minhtam_dt2006

New Member

Download miễn phí Tuyển tập các câu hỏi thi trắc nghiệm Môn thanh toán quốc tế





Câu 66: Trong thương mại quốc tế, khi nào lệnh (giấy) nhờ thu được nhà XK lập?
a)Trước khi giao hàng
b)Sau khi giao hàng
c)Đúng lúc giao hàng
d)Nhà nhập khẩu nhận được hàng hóa
B. Vì nhờ thu là fương thức thanh tóan , trong đó người XK (người bán hàng) sau khi
hòan thành nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa hay cung ứng dvụ cho khách hàng, ủy thác
cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK (người mua hàng), trên cơ sở hối fiếu do
người xuất khẩu kí fát
Câu 67: Trong L/C điều khỏan về hàng hóa không xuất hiện con số dung sai và cũng không
có các thuật ngữ “For”, “about”, “circa”. Theo UCP 500 của ICC thì được hiểu dug sai
ntn?
a)Ko
b)+10%
c)+5%
d)+3%
C. Theo điều 39b-UCP500 trong L/C điều khỏan về hàng hóa không xuất hiện con số dung
sai và cũng không có thuật ngữ “for”, “about”, “circa” thì dung sai được hiểu là +5%



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

khi xảy ra rủi ro thì NHTB fải chịu trách
nhiệm
Tuyển tập các câu hỏi thi trắc nghiệp Môn thanh toán quốc tế tinvn.com.vn
9
Câu 37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
B. Vì trong thanh toán nhờ thu người lập hối fiếu đòi tiền là người XK, người NK chỉ
nhận được hàng hóa, dvụ sau khi họ kí chấp nhận trả tiền hối fiếu hay thanh toán tiền
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu không tin tưởng vào
khả năng thanh toán của NHFH là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng không tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH
để đảm bảo quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử dụng L/C xác
nhận để đảm bảo rằng số hàng hóa, dvụ mà mình đem XK sẽ được thanh tóan
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn D/A là
a)Đúng
b)Sai
A. VÌ D/P là cách mua bán trả tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thò mới được
nhận hàng. Còn D/A là fương thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ fải kí chấp nhận trả
tiền vào hối fiếu kì hạn thì sẽ được NH trao ctừ hàng hóa Người XK dễ gặp rủi ro trong
thanh tóan
Câu 40: Người kí fát kì fiếu là :
a)NK
b)XK
c)Cả a và b
A. Vì kì fiếu là giấy nhận nợ do người nhập khẩu lập ra và kí fát cam kết trả nốt số tiền
nhất định vào 1 ngày nhất định cho người thụ hưởng sau khi nhà NK nhận hàng.
Câu 41: Người kí fát B/E là:
a)Ngân hàng
b)Xuất khẩu
c)Tùy thuộc B/E sử dụng
B. Vì hối fiếu là 1 mệnh lệnh trả tiền vô đk do người Xk kí fát đòi tiền người nhập khẩu
sau khi nhà XK giao hàng hóa dvụ
Câu 42: Việc đánh số trên từng tờ hối fiếu là căn cứ để xác định bản chính bản fụ là:
a)Đúng
b)Sai
Tuyển tập các câu hỏi thi trắc nghiệp Môn thanh toán quốc tế tinvn.com.vn
10
B. Vì hối phiếu không có bản chính bản fụ, nó có thể được thành lập 1 hay nhiều bản có
đánh số thứ tự và giá trị như nhau. Việc đánh giá chỉ để tiện theo dõi khi gửi hối phiếu đi.
Vì vậy, hối fiếu nào đến trước thì sẽ được thanh tóan, còn các hối fiếu sau thì sẽ không có giá trị
thanh tóan
Câu 43: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà XK nên lựa chọn
hối fiếu trơn là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì trong thanh tóan nhờ thu, việc lựa chọn hối fiếu trơn của nhà XK là sai vì sử dụng
hối fiếu này không có ctừ thương mại nên rủi ro chủ yếu thuộc về nhà XK
Câu 44: Trong nghiệp vụ tín dụng ctừ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch căn cứ
vào:
a)Ctừ
b)Hàng hóa, dvụ
c)Các giao dịch khác mà ctừ mà có thể liên quan đến
A. Vì tín dụng ctừ là 1 văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó NH FH sẽ chịu
trách nhiệm trả tiền cho các bên liên quan, khi họ xuất trình đầy đủ các ctừ đã quy định và
mọi điều khỏan, đk của thư tín dụng đã được thực hiện đầy đủ vì vậy tín dụng chứng từ chỉ
căn cứ vào các ctừ khi giao dịch mà không căn cứ vào hàng hóa dvụ
Câu 45: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh tóan trong HĐTM fải là ngoại tệ tự do
chuyển đổi là:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM là do sự thoả
thuận của 2 bên XK và NK, nó có thể là đồng nội tệ, ngoại tệ mạnh hay đồng tiền của
nước thứ 3, đồng tiền chung
Câu 46: Trong thanh tóan nhờ thu người fải trả tiền hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
B. Vì trong thanh toán nhờ thu nhà Xk là người kí fát hối fiếu đòi tiền của nhà NK, người
nhập khẩu là người mua hàng hóa vì vậy người nhập khẩu là người trả tiền hối fiếu
Câu 47:Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch là
a)Đúng
b)Sai
Tuyển tập các câu hỏi thi trắc nghiệp Môn thanh toán quốc tế tinvn.com.vn
11
A. Vì thẻ là sp của khoa học công nghệ, được mã hóa caogiúp cho người sử dụng có thể
thanh toán tiền hàng hóa, dvụ hay rút tiền tự động 1 cách nhanh chóng, thuận tiện, chính
xác vào bất kì thời điểm nào mà không fải qua NH
Còn sử dụng séc du lịch thì fải đến NH hay các đại lí NH để đổi tiền sau khi NH kiểm tra
chữ kímất thời gian, không thuận tiện, bị hạn chế về giờ giấc và thời gian
Câu 48: Trong thanh toán nhờ thu người kí hậu hối phiếu là:
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
A. Vì trong thanh toán nhờ thu người kí fát đòi tiền (người thụ hưởng) là người XK. Vì
vậy khi muốn chuyển nhượng hối fiếu thì người XK kí hậu vào hối fiếu
Câu 49: Ngân hàng chuyển ctừ (Remitting bank) fải kiểm tra nội dung các chứng từ
liệt kê trong giấy nhờ thu nhận được từ người XK là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì NH chuyển ctừ chỉ đóng vai trò là trung gian thanh toán, và NH sau khi nhận được bộ
ctừ và giấy nhờ thu từ người XK thì chuyển toàn bộ ctừ và giấy nhờ thu sang NH fục vụ
người NK mà không fải có trách nhiệm kiểm tra nội dung các từ liệt kê trong giầy nhờ thu nhận
được từ người Xk. Đây là 1 dvụ của NH và NH thực hiện để thu fí
Câu 50:Trong thương mại quốc tế, nhà Xk nên sử dụng lại séc nào
a)Theo
b)Đích danh
c)Gạch chéo
d)Xác nhận
D. Vì séc xác nhận là loại séc được Nh xác nhận việc trả tiền đảm bảo khả năng thanh
tóan của tờ séc
Câu 51: Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi cho
ai?
a)Nhà XK
b)Nhà NK
c)NH
d)Tất cả các bên
A. Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ lên giá.
Khi đó nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng nội tệ và họ sẽ thu
được nhiều nội tệ hơn
Tuyển tập các câu hỏi thi trắc nghiệp Môn thanh toán quốc tế tinvn.com.vn
12
Câu 52: Theo URC 522 của ICC, ctừ nào sau đây là ctừ thương mại?
a)Draft
b)Promissory note
c)Cheque
d)Invoice
D. Vì theo URC 522 của ICC, ctừ tài chính gồm draft, promissory note, cheque; ctừ
thương mại invoice, contract, B/L…
Câu 53:Theo URC 522 của ICC, ctừ nào sau đây là ctừ thương mại
a)Draft
b)Promissory
c)Cheque
d)C/O
D. Vì theo URC 522 của ICC thì ctừ tài chính bao gồm: draft, promissory note, cheque.
Còn ctừ thương mại bao gồm: Invoice, B/L, C/O, contract… ctừ thương mại là C/O
Câu 54: Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa do ai kí fát
a)Người NK
b)Người XK
c)Nhà sx
d)Nhà sx, 1 tổ chức fáp nhân
D. Vì họ là người có căn cứ và có thẩm quyền, có chuyên môn, nghiệp vụ để kiểm tra,
xác định về chất lượng hàng hóa họ có quyền chứng nhận chất lượng hàng hóa để đảm
bảo sự khách quan cho người nhập khẩu
Câu55: Bộ ctừ thanh tóan quốc tế do ai lập?
a)Nhà XK
b)Nhà NK
c)Ngân hàng NK
d)Ngân hàng XK
A. Vì bộ ctừ gồm ctừ tài chính và ctừ thương mại trong đó bao gồm các hối fiếu, hóa
đơn, giấy chứng nhận về hàng hóa… và là cơ sở để nhà XK giao hàng hóa và đòi tiền nhà
NK
Câu 56:Trong vận đơn đường biển ghi cước fí “Freight prepaid” thể hiện đây là điều
kiện cơ sở giao hàng gì?
a)FOB
b)FAS
c)CIF
Tuyển tập các câu hỏi thi trắc nghiệp Môn thanh toán quốc tế tinvn.com.vn
13
d)EXW
C. Vì CIF (cost, insurance, freight)-giá hàng, fí bảo hiểm, cước vận chuyển. Tại cảng đã
quy định_giá CIF là giá đã bao gồm fí bảo hiểm, cước v
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top