Rowtag

New Member
Download miễn phí Đề tài Triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000 tại Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Trì

đào tạo nguồn nhân lực: khi các doanh nghiệp áp dụng sa8000 thì vấn đề mà các doanh nghiệp thờng gặp phải là chất lợng nguồn nhân lực. do hiện nay ở nớc ta cha có trờng đào tạo chuyên sâu về ngành dệt may cho nên hiện tại lao động cho ngành dệt may vừa thiếu lại vừa có trình độ chuyên môn thấp. để đạt đợc mục tiêu đến năm 2010 việt nam sẽ sản xuất đợc 1,5 triệu sản phẩm mỗi năm, tỷ lệ giá trị nguyên phụ liệu trong nớc của ngành dệt may xuất khẩu là 75% đồng thời để tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp khi áp dụng sa8000 thì tổng công ty dệt may việt nam cần quan tâm đến đầu t cho con ngời. đầu t cho con ngời là đào tạo nguồn nhân lực từ công nhân lành nghề, các cán bộ quản lý, kỹ s thực hành, nhà thiết kế mẫu đến giám đốc doanh nghiệp. tổng công ty dệt may việt nam có thể phối hợp với bộ giáo dục và đào tạo mở các trờng dạy nghề đào tạo chuyên sâu về ngành dệt may, dự kiến nhu cầu lao động cần cho ngành dệt may để có kế hoạch đào tạo phù hợp. nâng cao năng lực các trờng dạy nghề hiện nay của tổng công ty.
chuẩn hoá nội dung của sa8000: soạn thảo các văn bản giấy tờ liên quan đến tiêu chuẩn sa8000 nh nội dung của sa8000, sự cần thiết phải áp dụng sa8000 trong ngành may.. nội dung của sa8000 đợc viết bằng tiếng anh nên khi dịch sang tiếng việt dễ làm ngời đọc khó hiểu vì vậy khi biên dịch tiêu chuẩn này cần việt nam hoá ngôn ngữ để dễ hiểu hơn tiêu chuẩn yêu cầu, từ ngữ cần dịch cho phù hợp với ngành may, đảm bảo rằng ngời lao động có trình độ thấp cũng có thể hiểu đợc yêu cầu của tiêu chuẩn để việc tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu dễ dàng hơn. luôn có sẵn các tài liệu cho các doanh nghiệp để khi các doanh nghiệp muốn áp dụng thì không gặp khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu liên quan.
đánh giá mức độ phù hợp của sa8000 với ngành may việt nam, tổ chức các buổi hội thảo giới thiệu kinh nghiệm áp dụng thành công sa8000 của các doanh nghiệp trong ngành, những lợi ích các doanh nghiệp có đợc sau khi áp dụng sa8000 ….tránh tình trạng nhiễu thông tin về sa8000 nh hiện nay.
kiến nghị với chính phủ sửa đổi một số điều trong luật lao động để phù hợp với tình hình thực tế trong ngành may và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khi áp dụng.














kết luận

hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá đang là xu hớng tất yếu của mọi nền kinh tế thế giới trong đó có việt nam. việt nam đã chính thức là thành viên của hiệp hội các quốc gia đông nam á (asean), là thành viên của diễn đàn hợp tác kinh tế châu á - thái bình dơng (apec), đã ký hiệp định khung với eu, hiệp định thơng mại việt nam – hoa kỳ và trong quá trình đàm phán gia nhập tổ chức thơng mại thế giới (wto).
hội nhập nền kinh tế với khu vực và trên thế giới đã tạo ra những cơ hội to lớn giúp các doanh nghiệp việt nam mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm, tiếp thu công nghệ mới, kỹ năng quản lý mới…nhng kèm theo đó là những thách thức. thách thức lớn nhất trong quá trình hội nhập chính là năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp việt nam còn ở mức thấp so với các nớc trong khu vực.
thực chất các doanh nghiệp việt nam trong quá trình hội nhập đã và đang quan tâm đến việc xây dựng các hệ thống quản lý khác nhau nh hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn iso 9000, haccp…hệ thống quản lý môi trờng iso14000, tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội sa8000, tiêu chuẩn về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp ohsas 18000…các tiêu chuẩn này đang đợc khuyến khích áp dụng và chứng nhận tự nguyện ở việt nam hiện nay. mỗi một tiêu chuẩn hệ thống quản lý có đặc thù riêng để quản lý trong các doanh nghiệp, nhng cũng có một số điểm chung, dễ gây chồng chéo. do đó, có xu thế gộp các tiêu chuẩn này thành một tiêu chuẩn chung để quản lý đồng bộ có tên là hệ thống quản lý tổng hợp ( intergrated management system). hiện nay đại đa số các doanh nghiệp mới chỉ quan tâm đến các tiêu chuẩn nh iso 9000 và một số doanh nghiệp biết iso 14000. nhng đối với một số thị trờng đặc biệt hiện nay một số lĩnh vực sản xuất dễ có nguy cơ không tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội sa8000, tiêu chuẩn về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp ohsas 18000 thì việc áp dụng và chứng nhận phù hợp với các tiêu chuẩn này là điều kiện cần để có thể tham gia vào thị trờng này. do vậy, để chuẩn bị sẵn sàng hội nhập và tiếp cận các thị trờng mới khác nhau, các doanh nghiệp không những áp dụng các hệ thống quản lý chất lợng nh iso 9000, iso 14000, haccp, sqf 2000….mà còn phải quan tâm và áp dụng các tiêu chuẩn nh tiêu chuẩn sa8000 về trách nhiệm xã hội, tiêu chuẩn ohsas 18000 về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp.
là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực may xuất khẩu, thị trờng ngày càng khó tính thì sự quan tâm và áp dụng tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội sa8000 tại xí nghiệp may thanh trì là tất yếu. mặc dù còn rất nhiều khó khăn hạn chế nhng với sự quyết tâm cao độ của tập thể cán bộ công nhân xí nghiệp thì áp dụng thành công hệ thống trách nhiệm xã hội sa8000 là điều xí nghiệp có thể thực hiện dễ dàng .
trên đây là bài viết của tui về “ triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì”. vì kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót, tui rất mong sự góp ý của các thầy cô giáo để luận văn tốt nghiệp của tui đợc hoàn thiện hơn.
một lần nữa tui xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo nguyễn việt hng cùng các cô chú trong xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì đã tạo điều kiện giúp đỡ tui hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
danh mục tài liệu tham khảo

1. sa8000
tài liệu của tcđlcl việt nam
2. pgs.pts phạm đức thành
quản trị nhân lực
3. tạp chí tiêu chuẩn đo lờng chất lợng
số 5 (34)/2002
số 8 (37)/2002
4. tạp chí lao động và xã hội
số 187 (từ 16-31/3/2002)
số 198 (từ 16-30/4/2002)
số 191 (từ 16-31/3/2002)
số 196 (từ 1-15/8/2002)
5. tạp chí công nghiệp việt nam
số 12/2002
6.
7.
8. ts. trơng đoàn thể
bài giảng môn chính sách chất lợng
9. một số tài liệu của xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì

mục lục
trang
lời nói đầu 1
chơng i: hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội sa8000 3
i. lịch sử hình thành và phát triển của sa8000 3
1. lịch sử hình thành 3
2. sa8000 là gì? 5
ii. nội dung cơ bản của sa8000. 6
1. mục đích và phạm vi 6
2. các chuẩn mực và cách giải thích 6
3. định nghĩa 6
4. các yêu cầu về trách nhiệm xã hội 8
4.1. lao động trẻ em 8
4.2. lao động cỡng bức 9
4.3. sức khỏe và sự an toàn 9
4.4. tự do công đoàn và quyền thỏa ớc tập thể 10
4.6. kỷ luật 11
4.7. thời gian làm việc 11
4.8. thu nhập 11
4.9. hệ thống quản lý 12
iii. tình hình áp dụng sa8000 và sự cần thiết áp dụng sa8000 trong ngành may việt nam 15
1. thực trạng triển khai áp dụng sa8000 hiện nay trên thế giới và tại việt nam 15
1.1. trên thế giới. 15
1.2. tại việt nam 17
2. sự cần thiết áp dụng sa8000 trong ngành may việt nam 18
2.1. vị trí của ngành may trong nền kinh tế quốc dân 18
2.2. thị trờng xuất khẩu và yêu cầu của thị trờng 19
2.3. những lợi ích có đợc khi áp dụng sa8000 21
chơng ii: đánh giá mức độ tơng thích với sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 24
i. giới thiệu chung về xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 24
1. quá trình hình thành và phát triển 24
2. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trong những năm gần đây 25
ii. các đặc điểm kinh tế kỹ thuật tác động đến việc áp dụng sa8000 tại xí nghiệp 26
1. chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 26
2. cơ cấu tổ chức 27
3. lao động 29
3.1. đặc điểm lao động 29
3.2. công tác tuyển dụng và đào tạo 33
3.3. vấn đề nhận thức về chất lợng, quản lý chất lợng và hệ thống trách nhiệm xã hội sa8000 34
3.4. công tác thực hiện chính sách đối với ngời lao động 36
4. đặc điểm máy móc thiết bị công nghệ 38
5. vật t 39
6. đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 40
7. thị trờng xuất khẩu của xí nghiệp 41
8. tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo iso 9002 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 43
ii. đánh giá mức độ tơng thích của hệ thống hiện tại với sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 44
1. về lao động trẻ em 44
2. lao động cỡng bức 45
3. sức khoẻ và sự an toàn 46
4. quyền tự do hiệp hội và thoả ớc tập thể 47
5. phân biệt đối xử 48
6. thi hành kỷ luật 48
7. thời gian làm việc 49
8. trả công lao động 50
9. hệ thống quản lý 51
chơng iii: biện pháp áp dụng thành công hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 54
1. phơng hớng hoạt động của xí nghiệp trong thời gian tới 54
1.1 mục tiêu phấn đấu: 54
1.2. phơng hớng: 54
2. nâng cao chất lợng nguồn nhân lực 55
3. nâng cao nhận thức của xí nghiệp về sa8000 56
4. đổi mới máy móc thiết bị 58
5. quy trình triển khai áp dụng sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì 60
5.1 kế hoạch thời gian 62
5.2. kế hoạch nhân lực 65
5.3. kế hoạch tài chính 66
5.4. một số yêu cầu khác 67
6. về phía cơ quan nhà nớc 68
6.1. cơ quan nhà nớc nói chung 68
6.2. từ phía tổng công ty dệt may việt nam 71
kết luận 73
tài liệu tham khảo 75


chúng ta đang sống trong những năm đầu của thế kỷ 21, cùng với sự phát triển nh vũ bão của khoa học kỹ thuật và công nghệ, con ngời đã không ngừng thoả mãn nhu cầu của mình bằng chính sản phẩm do mình tạo ra. nhng sự thoả mãn không chỉ dừng ở chức năng, lợi ích hay thông số kỹ thuật mà ngời ta còn quan tâm đến mặt “xã hội” của sản phẩm đó nữa.
ngời tiêu dùng tại mỹ, canada và các nớc châu âu không chỉ quan tâm đến những yếu tố liên quan trực tiếp tới sản phẩm nh giá cả, chất lợng, mẫu mã, bao bì… mà họ ngày càng quan tâm đến điều kiện làm việc của ngời công nhân tạo ra các sản phẩm ấy. ngời tiêu dùng tại bắc mỹ và châu âu đặc biệt quan tâm đến quyền lợi của ngời công nhân và trẻ em nên họ đã tỏ ra khá dè dặt khi mua các sản phẩm từ các doanh nghiệp, những quốc gia mà các phơng tiện thông tin đại chúng đa tin ngợc đãi công nhân, sử dụng lao động trẻ em… chú trọng đến trách nhiệm xã hội và điều kiện làm việc của ngời lao động, năm 1997 tổ chức sai (social accoutability international) đã nghiên cứu soạn thảo và ban hành bộ tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội sa8000. từ đó cho tới nay, sa8000 đã đợc chấp nhận và áp dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới.
trong quá trình thực tập tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì, tui nhận thấy: trớc bối cảnh kinh tế và ngỡng cửa hội nhập kinh tế khu vực và thế giới hiện nay, một nhu cầu bức thiết đối với xí nghiệp là phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao năng suất và chất lợng sản phẩm, đồng thời xây dựng hình ảnh thân thiện với ngời tiêu dùng. từ yêu cầu của ngời tiêu dùng tại các thị trờng lớn nh bắc mỹ, châu âu… đòi hỏi xí nghiệp phải quan tâm đến trách nhiệm đối với xã hội và việc áp dụng sa8000 tại xí nghiệp đợc coi nh là một giải pháp cho vấn đề này.
đợc sự hớng dẫn của thầy giáo nguyễn việt hng cùng các cán bộ phòng xuất nhập khẩu, phòng kcs của xí nghiệp, tui đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài:
“triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội sa8000
tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì”.
nội dung của bản luận văn gồm 3 chơng:
chơng i: hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội sa8000
chơng này giới thiệu chung về hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội sa8000, sự hình thành, quá trình phát triển, nội dung của sa8000 và sự cần thiết phải áp dụng sa8000 trong ngành may việt nam.
chơng ii: đánh giá mức độ tơng thích với sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì
giới thiệu về xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì, đánh giá các đặc điểm kinh tế kỹ thuật tác động đến việc áp dụng sa8000 và mức độ phù hợp của các đặc điểm đó với hệ thống trách nhiệm xã hội sa8000.
chơng iii: biện pháp áp dụng thành công sa8000 tại xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì
trong chơng này tui xin đa ra một số giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn trong quá trình áp dụng sa8000 tại xí nghiệp nh nâng cao nhận thức của xí nghiệp về sa8000, nâng cao chất lợng nguồn nhân lực, một số biện pháp của nhà nớc và của tổng công ty dệt may việt nam nhằm khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng sa8000.
luận văn này đợc hoàn thành với sự cố gắng nỗ lực của bản thân nhng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, tui rất mong đợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cô chú trong xí nghiệp may xuất khẩu thanh trì để luận văn của tui đợc hoàn thiện hơn. tui xin chân thành cảm ơn.
hà nội, ngày 23 tháng 5 năm 2003
sinh viên thực hiện
hoàng thị lan hơng

chơng i
hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội sa8000

i. lịch sử hình thành và phát triển của sa8000
1. lịch sử hình thành
yếu tố cốt lõi trong sản xuất kinh doanh là tăng cờng khả năng cạnh tranh giữ gìn uy tín và xây dựng đựơc một năng lực làm việc tốt. một doanh nghiệp tạo dựng đợc đầy đủ các yếu tố này thì sẽ không sợ bất cứ thị trờng nào, tất cả đều có thể thâm nhập thành công. trong xu thế phát triển kinh tế thế giới là toàn cầu hoá, mở cửa hội nhập thơng mại phát triển hơn, nhiều sự kết hợp của nền kinh tế các quốc gia thì cơ hội cạnh tranh cho các quốc gia để thu hút việc làm càng trở nên quyết liệt.
các công việc đợc chuyển đến các nớc đang phát triển để phải trả chi phí tiền lơng ít hơn do tận dụng đợc nguồn lao động rẻ mạt tại các nớc này. các chi phí cho thiết bị và vốn đầu t thấp hơn nên giữ đợc giá cả cạnh tranh trên thị trờng. tại các nớc đang phát triển các nhà đầu t sẽ tránh đợc các yêu cầu khắt khe của luật pháp cho nên các chi phí cho an toàn lao động, cho bảo vệ môi trờng, cho trách nhiệm xã hội và nhiều thủ tục, nhiều yêu cầu khác đối với doanh nghiệp đợc u đãi của nhà nớc hay luật pháp nớc sở tại không đề cập đến.
ở các nớc đợc đầu t, các nhà đầu t nớc ngoài còn đợc khuyến khích hoạt động bằng các u đãi về thuế, về chuyển nhợng và thuê đất đai của chính phủ, địa phơng. sự di chuyển đầu t vào các nớc đang phát triển là luồng di chuyển t bản tất yếu của các nhà t bản trên thế giới. toàn cầu hoá tạo ra cơ hội đầu t vào các nớc, tạo việc làm cho các nớc chậm và đang phát triển, đó là cơ hội để các nớc này có sự tăng trởng kinh tế nhanh hơn, cải thiện hiện trạng nền kinh tế yếu kém của mình.
một hớng phát triển cơ bản nhất để tăng trởng nhanh là đẩy mạnh xuất khẩu. nhng việc xuất khẩu ngày nay chịu sự cạnh tranh gay gắt của các nớc khác nhau trên thế giới do thị trờng thơng mại thế giới ngày nay đã đợc tự do. thuế quan là bình đẳng với các quốc gia xuất khẩu, không còn nhiều sự u đãi về thuế quan cho các nớc.
chính vì thế giá cả là yếu tố có tính cạnh tranh cao để tăng khả năng xuất khẩu. các nhà đầu t sẽ tìm mọi cách để có giá thấp nhất và chất lợng ổn định dẫn đến tình trạng bóc lột cạn kiệt sức lao động của ngời công nhân. ngời công nhân bị khai thác cạn kiệt với mức lơng rẻ mạt là sự bất bình đẳng về quyền con ngời. không chỉ thế, lao động bắt buộc (cỡng bức) thờng xuyên xảy ra khi ngời lao động đã quá mệt mỏi không muốn làm thêm. nhng những áp lực về việc làm, về tiền lơng buộc họ phải lao động để không mất việc làm, mất thu nhập. việc gia tăng sự bất bình đẳng giữa những ngời lao động diễn ra phổ biến, đặc biệt sự bất bình đẳng giữa lao động bản địa với lao động nớc ngoài.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng kế hoạch, triển khai và đánh giá kết quả thực hiện 5S tại xưởng In Offset - Công ty cổ phần Luận văn Kinh tế 0
A Xây dựng và triển khai Chiến lược xây dựng gia đình Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
P Triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA8000 tại Xí nghiệp May xuất khẩu Thanh Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng mô hình và giải pháp triển khai mạng cho công ty MTEK Công nghệ thông tin 0
N Xây dựng và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh lữ hành của công ty du lịch và Công nghệ thông tin 0
K Xây dựng quy trình kiểm tra để quản lý hoạt động của tổ chức nghiên cứu và triển khai (nghiên cứu tr Kinh tế quốc tế 0
F Xây dựng mô hình cấu trúc và triển khai mạng thế hệ mới NGN tại Việt Nam Công nghệ thông tin 0
B Biện pháp xây dựng kế hoạch triển khai các thành phần phù hợp với mục tiêu chung của dự án giáo dục Luận văn Sư phạm 0
B [Free] Phân tích tình hình triển khai nghiệp vụ tái bảo hiểm xây dựng -lắp đặt ở công ty Tái bảo hiể Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp cho việc xây dựng và triển khai Chương trình đánh giá thực hiện công việc tại công ty 20 Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top