do.tuan79

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Trắc nghiệm và lời giải thanh toán quốc tế
Câu 1: Loại hối fiếu mà không cần kí hậu là:
a)Hối phiếu đích danh
b)Hối fiếu theo lệnh
c)Hối fiếu xuất trình
 C. Vì đây là loại hối fiếu vô danh. Trên hối fiếu không ghi tên người hưởng lợi mà chỉ ghi “trả cho
người cầm fiếu” ai cầm được hối fiếu thì người đó được hưởng lợi, không cần kí hậu
Câu 2: Thuật ngữ “chiết khấu” có nghĩa là
a)Thanh tóan ngay lập tức
b)Kiểm tra chứng từ rồi gửi chứng từ đến NH FH L/C yêu cầu thanh toán
c)Kiểm tra chứng từ và thanh toán trước ngày đáo hạn
C. Vì CK là dạng tài trợ ngắn hạn của NH cho người thụ hưởng, theo đó người thụ hưởng chuyển
nhượng giấy tờ có giá chưa đáo hạn cho NH để nhận số tiền bằng mệnh giá trừ fần lãi và hoa hồng
fí. Vì vậy khi CK chính là việc kiểm tra chứng từ để xem chứng tù có đủ đk để Ck hay không và khi đủ
đk CK thì sẽ được CK và việc được CK chính là việc thanh toán các giấy tờ có giá trước khi đáo hạn.
Câu 3: Đồng tiền tính toán, đồng tiền thanh toán trong hợp đồng thương mại fải là ngoại tệ tự do
chuyển đổi
a)Đúng
b)Sai
B. Vì việc lựa chọn đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán trog HĐTM là do 2 bên XK và NK
thỏa thuận, nó có thể là đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi, nó có thể là đồng nội tệ của nước đó or đồng
tiền của 1 nước thứ 3.
Câu 4.Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm tiền mặt, an toàn đơn giản linh hoạt
a)Hối fiếu
b)Lệnh fiếu
c)Séc
d)Thẻ
D. Vì khi sử dụng thẻ thì không fải sử dụng nhiều tiền mặt tiết kiệm được CF in ấn, bảo quản, vận
chuyển, gửi 1 nơi có thể rút được nhiều nơi và vào bất cứ thời gian nào. Mặt khác các loại thẻ được làm
bằng công nghệ cao, mã hóa nên rất an tòan. Khi sử dụng thẻ còn giúp khách hàng điều chỉnh các
khoản chi tiêu 1 cách hợp lí trong 1 khoảng thời gian nhất định với HMTD vì vậy nó cũng rất linh
hoạt
Câu 5: Loại L/C nào sau đây được coi là phương tiện tài trợ vốn cho nhà xuất khẩu
a)Irrevocable credit
b)Red clause credit2
c)Revolving credit
d)Irrevocable transferable credit
B. Vì đây là loại tín dụng ứng trước, nó cho fép NH thông báo hay NH xác nhận ứng tiền trước
cho người thự hưởng trước khi họ xuất trình chứng từ hàng hóa thường được sử dụng như 1 phương
tiện cấp vốn cho bên bán trước khi giao hàng
Câu 6: Vì lợi ích quốc gia, nhà nhập khẩu nên lựa chọn đk giao hàng:
a)FOB
b)FAS
c)CIF
d)CFR (C&F)
A. Vì giá FOB rẻ Người nhập khẩu tiết kiệm chi trả ngoại tệ, người nhập khẩu là người chịu
trách nhiệm thuê tầu và mua bảo hiểm: trả bằng nội tệ, mặt khác vì thuê ở trong nước nên nơi nào
thuận tiện thì mua tạo việc làm cho đối tác, mua tận gốc bán tận ngọn
B
Câu 7: Theo UCP 500, khi L/C không quy định thời hạn xuất trình chứng từ thì được hiểu là:
a)7 ngày làm việc của NH
b)7 ngày sau ngày giao hàng
c)21 ngày sau ngày giao hàng
d)21 ngày sau ngày giao hàng nhưng fải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C đó
D
Câu 8: Trong mọi hình thức nhờ thu, trách nhiệm của Collecting Bank là:
a)Trao chứng từ cho nhà nhập khẩu
b)Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK trả tiền
c)Khống chế chứng từ cho đến khi nhà NK kí chấp nhận hối phiếu
d)Tất cả các câu trên đều không chính xác
D. Vì +Trong thanh toán nhờ thu kèm chứng từ, nhà nhập khẩu gửi ủy thác bộ chứng từ cho NH
phục vụ mình để thu tiền. NH nhờ thu chuyển chứng từ tới NH bên NK với chỉ thị chỉ giao các
chứng từ này khi đã thanh toán (thanh tóan D/P) hay fải kí chấp nhận hối phiếu đòi nợ (D/A)
+Trong thanh toán nhờ thu trơn: các chứng từ thương mại do bên xuất khẩu chuyển giao trực tiếp
cho bên NK, thông qua NH
Câu 9: Chiết khấu miễn truy đòi trong thanh toán tín dụng chứng từ thực chất là mua đứt bộ
chứng từ hàng hóa:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì theo nghiệp vụ này khi NH chiết khấu đã thanh toán trả tiền cho nhà XK, sau đó NH chiết
khấu vì bất cứ lí do gì nếu không đòi tiền được từ NH FH thì cũng không được đòi lại số tiền đã trả cho nhà XK.
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi3
NH đứng ra chiết khấu chỉ là NH được chỉ định chiết khấu, trả thay NH FH, sau khi chiết khấu song thì
có quyền đòi lại số tiền chiết khấu từ NH FH (Chứng từ fải hợp lệ)
A
Câu 10: Ngày giao hàng được hiểu là:
a)Ngày “Clean on board” trên B/L
b)Ngày FH B/L
c)Tùy theo loại B/L sử dụng
C. vì nếu trên vận đơn không có ghi chú riêng biệt về ngày giao hàng thì ngày fát hành vận đơn chính
là ngày giao hàng. Còn nếu trên vận đơn được fát hành sau khi hàng hóa được bốc lên tàu thì ngày
“lên tàu” được xem là ngày giao hàng.
Câu 11: Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch, là
a)Đúng
b)Sai
A. Vì sử dụng thẻ thanh toán có thể rút tiền mặt ở nhiều nơi, vào bất cứ thời gian nào mà không fải
thông qua NH.Mặt khác, thẻ được làm bằng công nghệ cao, có mã hóa nên tránh được mất mát hay trộm
cắp, khi sử dụng thẻ KH còn được sử dụng 1 số dvụ khác miễn phí và có sự ưu đãi…
Câu 12: NH chuyển chứng từ (remitting bank) fải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trên yêu
cầu nhờ thu nhận được từ người nhờ thu, là:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì các NH chuyển chứng từ chỉ là trung tâm thanh toán, chỉ thực hiện việc chuyển chứng từ
theo đúng những chỉ thị trong nhờ thu và trong nội dung fù hợp với quy định của URC được dẫn chiếu
mà không có trách nhiệm fải kiểm tra nội dung các chứng từ
Câu 13: Căn cứ xác định giao hàng từng fần trog vận tải biển
a)Số lượng con tầu, hành trình
b)Hành trình, số lượng cảng bốc, cảng dỡ
c)Số lượng con tầu, số lượng cảng bốc cảng dỡ
d)Tất cả đều không chính xác
D. Vì trên vận đơn các thông số: con tầu hành trình chuyên chở, cảng đi, cảng đến, hàng hóa, số
hiệu chuyến tàu…
Câu 14: Người quyết định cuối cùng rằng bộ chứng từ có fù hợp với các đk và điều khoản của
L/C là
a)Issuing bank
b)Applicant
c)Negotiating bank
d)Reimbursement bank4
A. Vì NH FH chịu trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của tín dụng. KHi NH thanh tóan
gửi bộ chứng từ đến, NHFH fải kiểm tra xem có fù hợp với những điều khoản trong thư tín dụng ko.
Nếu fù hợp thì trả tiền cho NH thanh toán, nếu không fù hợp NH có quyền từ chối việc hoàn lại số tiền
đã thanh toán
Câu 15: không thể sử dụng 2 đồng tiền trong cùng 1 hợp đồng thương mại, là:
a)ĐÚng
b)Sai
B. Vì trong HĐTM có thể dùng đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh tóan là 2 đồng tiền khác
nhau, tùy theo sự thỏa thuận của 2 bên
Câu16: Điều khoản chuyển tải chỉ có thể thực hiện được khi L/C đó cho phép giao hàng từng fần
a)ĐÚng
b)Sai
B.
Câu 17: Để hạn chế rủi ro khi áp dung thanh tóan nhờ thu, nhà xuất khẩu nên lựa chọn hối fiếu
trơn, là
a)ĐÚng
b)Sai
B. Vì cách thanh toán nhờ thu trơn là cách thanh toán không kèm chứng từ. Vì vậy ko
đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu, vì giữa việc nhận hàng và thanh toán của người nhập khẩu
ko có sự ràng buộc lẫn nhau người xuất khẩu gặp nhiều rủi ro
Câu 18: UCP 500 là văn bản pháp lí bắt buộc tất cả các chủ thể tham gia thanh toán tín dụng
chứng từ fải thực hiện là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì UCP 500 là loại văn bản mang tính pháp lí tùy ý , không mang tính chất bắt buộc. Tính bắt buộc
chỉ thể hiện khi các bên liên quan đã tuyên bố áp dụng nó và dẫn chiếu trong L/C
Câu 19: Lợi thế của nhà nhập khẩu trong D/P và D/A là như nhau
a)Đúng
b)Sai
B. Đối với D/A nhà NK được sử dụng hay bán hàng hóa mà chưa fải thanh toán cho đến khi hối
phiếu đến hạn thanh toán không bị sức ép về vốn rủi ro thuộc về người XK. Đối với D/P nhà NK
fải trả tiền rồi mới được nhận hàng, bị sức ép về vốn rủi ro thuộc về người NK như hàng không đúng
chất lượng, yêu cầu, thời gian …
Câu 20: Một B/L hoàn hảo bắt buộc fải có từ hoàn hảo clean trên bề mặt của vận đơn đó, là
a)Đúng
b)Sai
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi5
B. Vận đơn sạch là vận đơn trên đó thuyền trưởng không viết gì vào vận đơn hay viết vào đó nhg nói
tất cả hàng hóa nhìn bề ngoài đều đảm bảo quy cách đóng gói xuất khẩu. Vì vậy 1 B/L hoàn hảo ko
nhất thiết fải có từ clean trên bề mặt
Câu 21: Thời điểm NH fát hành L/C bị ràng buộc trách nhiệm thanh toán đối với sửa đổi thư tín
dụng được xác định là:
a)Từ ngày FH sửa đổi L/C đó
b)7 ngày làm việc tiếp theo tính từ ngày FH sửa đổi L/C đó
c)Tất cả đều không chính xác
A. Vì thời hạn hiệu lực được tính từ ngày FH đến ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu 22: Hai loại hàng hóa được quy định trong L/C là: 30 xe tải và 15 máy kéo. L/C cho phép giao
từng fần. NH FH từ chối thanh tóan vì trên hóa đơn mô tả 20 xe tải, là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trên hoá đơn fải mô tả tổng giá trị của hợp đồng (30 xe tải +15 xe kéo) vì từ ngày xuất trình
ctừ thanh toán được thực hiện sau khi giao hàng NH có quyền từ chối hóa đơn có số tiền không khớp
giá trị của L/C
Câu 23: Trong cách thanh toán nhờ thu trơn (Clean Collection), nhà xuất khẩu fải xuất
tình ctừ nào qua NH:
a)Bill of Lading
b)Bill of Exchange
c)Invoice
d)C/O
B. Vì trong cách nhờ thu trơn chỉ căn cứ vào hối fiếu do nhà XK lập ra. Các ctừ thương
mại do bên XK chuyển giao trực tiếp cho bên nhập khẩu, không qua NH. Mà các ctừ B/L, invoice, C/O
lại là các ctừ thương mại, chỉ có B/L là ctừ tài chính
Câu24: 1 NH đã xác định thư tín dụng thì fải có trách nhiệm xác nhận những sửa đổi của L/C
đó:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì NH xác nhận là NH do người thụ hưởng không tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH
nên họ thường yêu cầu NH có uy tín trong lĩnh vực tài chính tiền tệ xác nhận vào thư tín dụng, vì
vậy NH xác nhận chịu trách nhiệm thanh tóan số tiền trong thư tín dụng cho người thụ hưởng. Còn
trách nhiệm xác nhận những sửa đổi trong L/C đó do NHFH chịu trách nhiệm
Câu 25: Bộ chứng từ hoàn hảo là cơ sở để
a)Nhà xuất khẩu đòi tiền NH FH L/C
b)Nhà nhập khẩu hòan trả NH FH số tiền đã thanh tóan cho người thụ hưởng6
c)NH xác nhận thực hiện cam kết thanh toán
d)Tất cả các câu trên đều đúng
D. Vì nhà xuất khẩu xuất trình bộ ctừ fù hợp với đk quy định của L/C, NH bên NK (NHFH) sẽ
thanh toán giá trị L/C cho người thụ hưởng. Sau đó NH sẽ giao lại bộ ctừ hoàn hảo này cho NH NK
để họ nhận hàng với đk nhà NK fải thanh toán bồi hoàn giá trị L/C cho NH theo hợp đồng đã kí kết.
Trong trường hợp sử dụng L/C xác nhận thì khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ ctừ fù hợp với đk của
L/C thì sẽ được chấp nhận thanh toán giá trị L/C như cam kết.
Câu 26: Rủi ro của NH fục vụ nhà nhập khẩu trong thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ là
như nhau
a)ĐÚng
b)Sai
B. Vì trong thanh toán nhờ thu NH fục vụ người nhập khẩu chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán
nên không gặp rủi ro. Còn trong thanh toán L/C thì NH fục vụ người NK có thể gặp rủi ro khi người
nhập khẩu chủ tâm không hòan trả hay không có khả năng hòan trả trong khi NH fải chịu trách nhiệm
thanh tóan theo quy định của L/C
Câu 27: Sửa đổi L/C chỉ được thực hiện bởi NH đã FH L/C đó, là
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ NHFH chịu trách nhiệm thanh toán, nên rủi ro thanh toán
thuộc về NHFH. Vì vậy NHFH là người có quyền quyết định sửa đổi bổ xung các điều khoản của
L/C
Câu 28: Thông báo sửa đổi thư tín dụng cho người hưởng lợi chỉ được thực hiện bởi NH đã
thông báo L/C đó, là:
a)Đúng
b)Sai
A. VÌ trong tín dụng ctừ NH thông báo có trách nhiệm chuyển thư tín dụng và thông báo cho
người XK. Nên sau khi L/C được sửa đổi bổ xung thì những nội dung sửa đổi, bổ xung sẽ được gửi tới
người XK thông qua NH thông báo
Câu 29: Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí fát ngày 01/10/2005 có quy
định thời hạn thanh tóan là: 30 days after sight. Là NH FH L/C, ngân hàng A fải trả tiền:
a)30 ngày kể từ ngày 01/10/2005
b)30 ngày kể từ ngày 11/10/2005
B. Vì theo quy định về thời hạn thanh toán của hối phiếu là 30 ngày sau khi nhìn thấy hối fiếu này
(hối fiếu kì hạn). Vì vậy ngày 10/10/05 NH nhìn thấy thì NH sẽ fải trả tiền trong vòng 30 ngày kể từ
ngày 11/10/05
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi7
Câu30: L/C quy định cho fép xuất trình chứng từ tại VCB. Ctừ được xuất trình tại ICB và ICB đã
chuyển ctừ tời NH FH L/C để đòi tiền. Ngân hàng FH từ chối thanh toán, là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong L/C quy định xuất trình ctừ VCB, thì chỉ khi ctừ được xuất trình tại VCB thì mới được
thanh toán còn xuất trình tại ICB thì sẽ không được thanh tóan mặc dù ctừ L/C hợp lệ. Vì vậy NHFH từ
chối thanh tóan vì ctừ không được xuất trình đúng quy định
Câu 31: Trong thanh toán nhờ thu người kí fát hối fiếu là:
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)Ngân hàng
A. Vì trong cách nhờ thu, sau khi người XK giao hàng hóa hay cung cấp dvụ cho KH,
người XK ủy thác cho NH fục vụ mình thu hộ số tiền ở người NK trên cơ sở tờ hối fiếu do người
XK kí fát
Câu 32: Trong thanh toán tín dụng chứng từ người trả tiền hối phiếu là
a)Xuất khẩu
b)Nhập khẩu
c)NHFH
d)NHTT
C. Vì trong thanh toán tín dụng ctừ thì NHFH có trách nhiệm chính về việc thanh toán giá trị của
tín dụng
Câu 33: Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hay không rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì ai có
trách nhiệm fải cung cấp các thông tin cần thiết không chậm trễ để giúp NHTB xác minh tính chân
thật bề ngoài của thư tín dụng
a)XK e)NHXK
b)NK f)NHCK
c)NHFH g)NHHT
d)NHTB h)NHTT
C. Vì NHFH là NH biết rõ tình hình tài chính thẩm định các thông tin của người NK, sau khi xem
xét kĩ lưỡng thì NHFH fát hành thư tín dụng và gửi thư tín dụng này cho ngừơi XK thông qua
NHTB. VÌ vậy khi các chỉ thị không rõ ràng… thì để xác minh tính chân thật bề ngòai của thư tín dụng
thì fải gặp NHFH
Câu 34: Người kí trả tiền kì fiếu là:
a)NK
b)XK
c)Cả a và b8
A. Vì kì fiếu là giấy nhận nợ, do con nợ tự lập và kí fát thành hối fiếu để nhận nợ với chủ nợ
Câu 35: Trong thanh toán XNK có sử dụng hối fiếu. Các DN VN áp dụng ULB
a)Đúng
b)Sai
c)Tùy từng hợp đồng
A. Vì ULB là luật thống nhất về hối phiếu luật quốc tế mà các quốc gia dựa vào đó để thực hiện.
Do vậy các DN VN khi sử dụng hối fiếu mà áp dụng theo ULB là đúng
Câu 36: Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hay không rõ ràng để thông báo thư tín dụng thì NHTB
có thể thông báo sơ bộ cho người hưởng lợi biết mà không fải chịu trách nhiệm gì:
a)Đúng
b)Sai
B. Khi nhận được các chỉ thị không đầy đủ hay không rõ ràng thì fải có trách nhiệm liên hệ với NH FH,
nếu NH FH không có trả lời thì NHTB có thể thông báo cho người hưởng lợi biết những thông tin đó mà
ko fải chịu trách nhiệm. Còn khi NH FH có trả lời về các thông tin trên mà NHTB lại không thông báo
cho người XK thì khi xảy ra rủi ro thì NHTB fải chịu trách nhiệm
Câu 37: Trong thanh toán nhờ thu người kí chấp nhận trả hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
B. Vì trong thanh toán nhờ thu người lập hối fiếu đòi tiền là người XK, người NK chỉ nhận được
hàng hóa, dvụ sau khi họ kí chấp nhận trả tiền hối fiếu hay thanh toán tiền
Câu 38: Sử dụng L/C xác nhận trong trường hợp người xuất khẩu không tin tưởng vào khả năng
thanh toán của NHFH là:
a)Đúng
b)Sai
A. Vì trong hợp đồng người thụ hưởng không tin tưởng vào khả năng thanh toán của NH FH để đảm
bảo quyền lợi của mình và hạn chế rủi ro, người XK yêu cầu sử dụng L/C xác nhận để đảm bảo rằng
số hàng hóa, dvụ mà mình đem XK sẽ được thanh tóan
Câu 39: Sử dụng D/P kì hạn trong thanh toán nhờ thu an toàn cho nhà XK hơn D/A là
a)Đúng
b)Sai
A. VÌ D/P là cách mua bán trả tiền ngay, sau khi người NK trả tiền thò mới được nhận hàng.
Còn D/A là fương thức mua bán chịu, người chấp nhận chỉ fải kí chấp nhận trả tiền vào hối fiếu kì
hạn thì sẽ được NH trao ctừ hàng hóa Người XK dễ gặp rủi ro trong thanh tóan
Câu 40: Người kí fát kì fiếu là :
a)NK
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi9
b)XK
c)Cả a và b
A. Vì kì fiếu là giấy nhận nợ do người nhập khẩu lập ra và kí fát cam kết trả nốt số tiền nhất định
vào 1 ngày nhất định cho người thụ hưởng sau khi nhà NK nhận hàng.
Câu 41: Người kí fát B/E là:
a)Ngân hàng
b)Xuất khẩu
c)Tùy thuộc B/E sử dụng
B. Vì hối fiếu là 1 mệnh lệnh trả tiền vô đk do người Xk kí fát đòi tiền người nhập khẩu sau khi
nhà XK giao hàng hóa dvụ
Câu 42: Việc đánh số trên từng tờ hối fiếu là căn cứ để xác định bản chính bản fụ là:
a)Đúng
b)Sai
B. Vì hối phiếu không có bản chính bản fụ, nó có thể được thành lập 1 hay nhiều bản có đánh số thứ
tự và giá trị như nhau. Việc đánh giá chỉ để tiện theo dõi khi gửi hối phiếu đi. Vì vậy, hối fiếu nào
đến trước thì sẽ được thanh tóan, còn các hối fiếu sau thì sẽ không có giá trị thanh tóan
Câu 43: Để hạn chế rủi ro cho mình trong thanh toán nhờ thu, nhà XK nên lựa chọn hối fiếu
trơn là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì trong thanh tóan nhờ thu, việc lựa chọn hối fiếu trơn của nhà XK là sai vì sử dụng hối fiếu
này không có ctừ thương mại nên rủi ro chủ yếu thuộc về nhà XK
Câu 44: Trong nghiệp vụ tín dụng ctừ, tất cả các bên hữu quan chỉ giao dịch căn cứ vào:
a)Ctừ
b)Hàng hóa, dvụ
c)Các giao dịch khác mà ctừ mà có thể liên quan đến
A. Vì tín dụng ctừ là 1 văn bản cam kết dùng trong thanh toán, trong đó NH FH sẽ chịu trách
nhiệm trả tiền cho các bên liên quan, khi họ xuất trình đầy đủ các ctừ đã quy định và mọi điều
khỏan, đk của thư tín dụng đã được thực hiện đầy đủ vì vậy tín dụng chứng từ chỉ căn cứ vào các ctừ
khi giao dịch mà không căn cứ vào hàng hóa dvụ
Câu 45: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh tóan trong HĐTM fải là ngoại tệ tự do chuyển
đổi là:
a)Đúng
b)Sai10
B. Vì đồng tiền tính tóan và đồng tiền thanh toán sử dụng trong HĐTM là do sự thoả thuận của 2
bên XK và NK, nó có thể là đồng nội tệ, ngoại tệ mạnh hay đồng tiền của nước thứ 3, đồng tiền
chung
Câu 46: Trong thanh tóan nhờ thu người fải trả tiền hối fiếu là
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
B. Vì trong thanh toán nhờ thu nhà Xk là người kí fát hối fiếu đòi tiền của nhà NK, người nhập
khẩu là người mua hàng hóa vì vậy người nhập khẩu là người trả tiền hối fiếu
Câu 47:Sử dụng thẻ thanh toán có nhiều ưu điểm hơn séc du lịch là
a)Đúng
b)Sai
A. Vì thẻ là sp của khoa học công nghệ, được mã hóa caogiúp cho người sử dụng có thể thanh
toán tiền hàng hóa, dvụ hay rút tiền tự động 1 cách nhanh chóng, thuận tiện, chính xác vào bất kì
thời điểm nào mà không fải qua NH
Còn sử dụng séc du lịch thì fải đến NH hay các đại lí NH để đổi tiền sau khi NH kiểm tra chữ
kímất thời gian, không thuận tiện, bị hạn chế về giờ giấc và thời gian
Câu 48: Trong thanh toán nhờ thu người kí hậu hối phiếu là:
a)XK
b)NK
c)Ngân hàng
A. Vì trong thanh toán nhờ thu người kí fát đòi tiền (người thụ hưởng) là người XK. Vì vậy khi
muốn chuyển nhượng hối fiếu thì người XK kí hậu vào hối fiếu
Câu 49: Ngân hàng chuyển ctừ (Remitting bank) fải kiểm tra nội dung các chứng từ liệt kê trong
giấy nhờ thu nhận được từ người XK là
a)Đúng
b)Sai
B. Vì NH chuyển ctừ chỉ đóng vai trò là trung gian thanh toán, và NH sau khi nhận được bộ ctừ và
giấy nhờ thu từ người XK thì chuyển toàn bộ ctừ và giấy nhờ thu sang NH fục vụ người NK mà ko
fải có trách nhiệm kiểm tra nội dung các từ liệt kê trong giầy nhờ thu nhận được từ người Xk. Đây là 1
dvụ của NH và NH thực hiện để thu fí
Câu 50:Trong thương mại quốc tế, nhà Xk nên sử dụng lại séc nào
a)Theo
b)Đích danh
c)Gạch chéo
d)Xác nhận
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi11
D. Vì séc xác nhận là loại séc được Nh xác nhận việc trả tiền đảm bảo khả năng thanh tóan của tờ
séc
Câu 51: Trong TMQT khi tỷ giá hối đoái tăng (theo pp yết giá trực tiếp) thì có lợi cho ai?
a)Nhà XK
b)Nhà NK
c)NH
d)Tất cả các bên
A. Vì khi tỷ giá tăng (yết theo pp trực tiếp) thì đồng nội tệ giảm giá, đồng ngoại tệ lên giá. Khi đó
nhà XK là người thu tiền về, do đó khi có ngoại tệ họ đổi ra đồng nội tệ và họ sẽ thu được nhiều nội tệ
hơn
A. Khiếu nại của người NK đến NHFH là sai, vì NHFH trả tiền căn cứ vào ctừ hàng hóa, chứ ko
căn cứ vào hàng hóa chỉ chịu trách nhiệm thanh tóan chứ không chịu trách nhiệm vầ chất lượng hàng
hóa. Vì vậy, muốn khiếu nại thì fải khiếu nại nhà XK
Câu 134: Một L/C có những thông tin
Date of issve: 1-3-2005
Period of presentation:20-4-2005
Expiry date: 1-5-2005
Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào?
a)1-3-2005
b)20-4-2005
c)1-5-2005
d)Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005
D. Vì thời hạn hiệu lực được tính kể từ ngày fát hành đến ngày hết hạn hiệu lực của thư tín dụng
Câu 135: Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh tóan cho người thụ hưởng là ai?
a)Importer
b)Issuing bank
c)Advising bank
d)Confiming bank
D. Confiming bank: NHXN. Vì khi L/C đã được xác nhận thì NHXN fải có nghĩa vụ thanh toán, ko
được fép từ chối mỗi khi nhận được bộ ctừ hoàn hảo, bất kể NHFH có thanh toán được hay ko
Câu 136: KHi nhận được bộ ctừ thanh tóan L/C NH fát hiện có 1 ctừ không có quy định của L/C thì
NH sẽ xử lí ctừ này ntn?
a)Fải kiểm tra
b)Fải kiểm tra và gửi đi
c)Gửi trả lại cho người xuất trình
d) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi ctừ này đi mà không chịu trách nhiệm
D. Vì bộ ctừ gửi đi không fù hợp với quy định của L/C, nên sẽ không được NH thanh tóan và được NH gửi trả
lại nơi lập ctừ mà không fải chịu trách nhiệm gì. Trách nhiệm này thuộc về người lập ctứ.
Câu 137: Một hối fiếu thương mại kì hạn được người NK kí chấp nhận. Hối fiếu đã được chuyển
nhượng. Đến hạn thanh toán, người NK không trả tiền hối fiếu với lí do hàng hóa hộ nhận được chất
lượng kém so với hợp đồng. Hỏi việc làm đó người NK là thế nào?
a)Đúng
b)Sai
c)
d)Tùy người NK quyết định

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

Các chủ đề có liên quan khác

Top