daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Trắc nghiệm Dược lý có đáp án Thuốc TĐ trên Hệ TKTV
CHƯƠNG: THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH THỰC VẬT
(Drugs Affecting the Autonomic Nervous System)
Phần 1: Đại cương về Hệ Thần kinh Thực vật .........................................02 (The Autonomic Nervous System)
Phần 2: Thuốc kích thích Hệ Cholinergic (Chất chủ vận Cholinergic)...08 (Cholinergic Agonist)
Phần 3: Thuốc ức chế Hệ Cholinergic (Chất đối kháng Cholinergic).....13 (Cholinergic Antagonist)
Phần 4: Thuốc kích thích Hệ Adrenergic (Chất chủ vận Adrenergic).....19 (Adrenergic Agonist)
Phần 5: Thuốc ức chế Hệ Adrenergic (Chất đối kháng Adrenergic)......24 (Adrenergic Antagonist)
Nguyễn Thị Cúc 1
Phần 1: Đại cương về Hệ Thần kinh Thực vật (The Autonomic Nervous System)
Chọn MỘT câu trả lời đúng nhất.
PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
Câu hỏi
Đáp án
Điều nào dưới đây là đúng khi nói về hệ thần kinh tự động (ANS)?
A. Các sợi TK hướng tâm mang tín hiệu từ CNS đến các cơ quan đáp ứng
B. Chất dẫn truyền thần kinh tại hạch phó giao cảm là norepinephrine (NE).
C. Chất dẫn truyền thần kinh tại hạch giao cảm là acetylcholine (ACh).
D. Các sợi giao cảm giải phóng Acetylcholin( ACh) đến cơ quan đáp ứng
E. Các sợi phó giao cảm giải phóng NE đến cơ quan đáp ứng
• ANS – Autonomic nervous system: Hệ TK tự động/Hệ TK thực vật
• CNS – Central nervous system: Hệ TK trung ương
Câu 1:
Chất dẫn truyền thần kinh tại hạch giao cảm và phó giao cảm là acetylcholine. Sợi thần kinh giao cảm giải phóng NE và sợi thần kinh phó giao cảm giải phóng ACh đến các cơ quan đáp ứng. Các sợi thần kinh hướng tâm (sợi cảm giác) mang tín hiệu từ cơ quan nhận cảm đến CNS, sợi thần kinh ly tâm (sợi vận động) mang tín hiệu từ CNS đến cơ quan đáp ứng
Câu trả lời đúng C.
Câu 2: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sợi thần kinh vận động (somatic motor neuron) ?
A. Chất dẫn truyền thần kinh tại hạch thần kinh vận động là acetylcholine.
B. Chất dẫn truyền thần kinh tại hạch thần kinh vận động là norepinephrine.
C. Các sợi thần kinh vận động phân bố ở các cơ trơn.
D. Sợi thần kinh vận động không có hạch.
E. Phản ứng trong các tế bào thần kinh vận động thường chậm hơn so với trong hệ thần kinh tự động.
Câu trả lời đúng = D. Tế bào thần kinh vận động phân bố ở cơ xương (không phải cơ trơn) và không có hạch. Đáp án A và B không chính xác, vì không có hạch.
Nguyễn Thị Cúc 2

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
Ngoài ra, các phản ứng trong hệ thần kinh vận động nhanh hơn so với các phản ứng trong hệ thần kinh tự động do không có hạch trong hệ.
Những thay đổi sinh lý nào sau đây có thể xảy ra khi một người bị gấu xám tấn công?
A. Tăng nhịp tim.
B. Tăng chảy nước mắt C. Co đồng tử (miosis). D. Tăng nhu động dạ dày.
• Fight or Flight: kích thích hệ giao cảm
• Rest and Digest: kích thích hệ phó giao
cảm
Câu 3:
Khi một người ở hoàn cảnh phải "chiến đấu hay bỏ chạy" (fight or flight) như trong trường hợp bị gấu tấn công, hệ TK giao cảm sẽ được kích hoạt. Kích hoạt hệ giao cảm gây ra tăng nhịp tim và huyết áp , giảm nhu động dạ dày. Nó cũng gây ra sự giãn đồng tử và ức chế chảy nước mắt.
Câu trả lời đúng = A.
Câu 4: Những thay đổi nào có thể xảy ra khi hệ tk phó giao cảm bị ức chế ?
A. Giảm nhịp tim
B. Co đồng tử (miosis).
C. Tăng nhu động dạ dày.
D. Khô miệng (xerostomia).
E. Co cơ vòng cổ bàng quang.
Câu trả lời đúng = D.
Kích hoạt hệ phó giao cảm gây giảm nhịp
tim, co đồng tử, tăng nhu động dạ dày, tăng tiết nước bọt và co cơ vòng cổ bàng quang. Do đó, ức chế hệ phó giao cảm gây ra tăng nhịp tim, giãn đồng tử, giảm nhu động dạ dày, khô miệng(do giảm tiết dịch)và thư giãn cơ vòng cổ bàng quang
(Bảng này là đáp ứng khi kích thích, còn ức chế đáp ứng sẽ ngược lại)
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ tk giao cảm và phó giao cảm?
A. Acetylcholine kích hoạt thụ thể muscarinic.
Câu trả lời đúng = A.
Acetylcholine là chất dẫn truyền thần kinh trong hệ cholinergic, và nó kích hoạt cả thụ
Nguyễn Thị Cúc 3

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
B. Acetylcholine kích hoạt thụ thể adrenergic. C. Norepinephrine kích hoạt thụ thể muscarinic. D. Kích hoạt hệ giao cảm làm giảm huyết áp.
thể muscarinic và nicotinic, không phải thụ thể adrenergic. Norepinephrine kích hoạt các thụ thể adrenergic, chứ không phải thụ thể muscarinic. Kích hoạt hệ giao cảm gây tăng huyết áp do co mạch và kích thích tim (receptor beta1 trên tim và receptor alpha1 trên cơ trơn mạch máu)
Phát biểu nào sau đây liên quan đến hệ thần kinh phó giao cảm là đúng?
A. Hệ phó giao cảm sử dụng norepinephrine làm chất dẫn truyền thần kinh.
B. (Nguyên văn: The parasympathetic system often discharges as a single, functional system – Câu này mình không hiểu nghĩa lắm ạ)
C. Hệ phó giao cảm có liên quan đến sự điều tiết khi nhìn gần, sự chuyển động của thức ăn và
tiểu tiện
D. Các sợi sau hạch của hệ phó giao cảm dài so với các sợi sau hạch của hệ giao cảm.
E. Hệ phó giao cảm kiểm soát sự bài tiết của tuyến tủy thượng thận.
• Sympathetic system: Hệ giao cảm
• Parasympathetic system: Hệ đối giao
cảm (hay Hệ phó giao cảm)
Câu 6:
Câu trả lời đúng = C.
Hệ thần kinh phó giao cảm duy trì các chức
năng thiết yếu của cơ thể, chẳng hạn như khả năng điều tiết khi nhìn, sự chuyển động của thức ăn và tiểu tiện. Hệ phó giao cảm sử dụng acetylcholine, không phải norepinephrine, là chất dẫn truyền thần kinh. Các sợi sau hạch của hệ phó giao cảm ngắn hơn so với các sợi sau hạch giao cảm. Tủy thượng thận nằm dưới sự kiểm soát của hệ giao cảm.
Lý giải đáp án B: câu này mình không hiểu nghĩa lắm
Nhưng mình có hỏi cô và được gợi ý đại loại là Đáp án B nói ở hệ phó giao cảm khi 1 chất dẫn truyền thần kinh được tiết ra sẽ hoạt hóa 1 hệ thống các chức năng.
Điều này có thể thấy đáp án B không đúng vì các sợi thần kinh phó giao cảm rời rạc, riêng biệt đến từng cơ quan và chất dẫn truyền thần kinh tiết ra sẽ hoạt hóa receptor trên mình cơ quan đó và gây ra đáp ứng, chứ không lan tỏa như hệ giao cảm.
Tiếp theo,hãy liên tưởng đến tủy thượng thận phóng thích Epinephrine, chất này sẽ đồng thời đến hàng loạt các cơ quan và làm thay đổi hoạt động của các cơ quan đó (mà rõ ràng tủy thượng thận hay Epinephrine là đang nói đến hệ giao cảm, như vậy hệ giao
Nguyễn Thị Cúc 4

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
cảm phù hợp hơn với việc tiết ra 1 chất dẫn truyền thần kinh và hoạt hóa 1 hệ thống chức năng chứ không phải hệ phó giao cảm)
Điều nào sau đây là đúng về chất dẫn truyền thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh?
A. Các chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng ra từ các đầu tận cùng của sợi trước hạch ( màng trước synap )
B. Sự giải phóng chất dẫn truyền thần kinh được kích hoạt bởi yếu tố hoạt hóa từ các tế bào tk sau synap (neuron sau hạch)
C. Nồng độ canxi nội bào giảm trước khi chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng.
D. Serotonin và dopamine là những chất dẫn truyền thần kinh chính trong ANS (Hệ TKTV)
Câu 7:
Các chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ sợi trước hạch (màng trước synap), được kích hoạt bởi yếu tố hoạt hóa từ tế bào thần kinh trước synap-
neuron trước hạch (không phải neuron sau hạch). Khi yếu tố hoạt hóa đến tế bào thần kinh trước synap, canxi sẽ xâm nhập vào tế bào thần kinh trước synap và nồng độ calci tăng lên trước khi chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng. Các chất dẫn truyền thần kinh chính trong ANS là norepinephrine và acetylcholine.
Câu trả lời đúng = A.
Câu 8: Một người đàn ông lớn tuổi được đưa vào phòng cấp cứu sau khi anh ta uống một lượng lớn viên carvedilol, một loại thuốc block các receptor apha1, beta1 và beta2 adrenergic, Những triệu chứng nào sau đây bạn sẽ thấy ở bệnh nhân này?
A. Tăng nhịp tim
Câu trả lời đúng = B.
Kích hoạt receptor alpha1 gây ra giãn đồng tử (do gây co cơ tia mống mắt), co mạch và tăng huyết áp. Kích hoạt receptor beta 1 làm tăng nhịp tim, khả năng vận động của tim và huyết áp. Kích hoạt receptor beta 2 gây giãn
Nguyễn Thị Cúc 5

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
C. Giãn đồng tử
D. Tăng huyết áp.
Bảng này là đáp ứng khi kích thích, đáp ứng khi
ức chế sẽ ngược lại nhé
B. Giảm nhịp tim
phế quản và thư giãn các mạch máu cung cấp cho cơ xương.
Do đó, ức chế các thụ thể này sẽ gây co mạch (block alpha 1), giảm nhịp tim (block beta1), giảm khả năng co bóp của tim (block beta 1), giảm huyết áp, co thắt cơ trơn phế quản (block beta 2) và co thắt các mạch máu cung cấp cho cơ xương (block beta 2).
Câu 9: Tất cả các phát biểu dưới đây về điều hòa chức năng thông qua TKTV là chính xác, ngoại trừ
A. Baroreceptors là các cảm biến áp suất đặt tại các vị trí tim mạch khác nhau.
B. Hệ phó giao cảm được kích hoạt bởi CNS để đáp ứng với việc giảm huyết áp đột ngột.
C. Hệ phó giao cảm được kích hoạt bởi CNS để đáp ứng với sự tăng huyết áp đột ngột.
D. Hệ giao cảm được kích hoạt bởi CNS để đáp ứng với việc giảm huyết áp đột ngột.
• CNS – Central nervous system: Hệ TKTW
Câu trả lời đúng = B Khi huyết áp
giảm đột ngột,
các baroreceptor gửi tín hiệu đến não và não kích hoạt hệ giao
cảm (không phải hệ phó giao cảm) để đưa huyết áp về giá trị bình thường
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng về các receptor màng tế bào và sự truyền tín hiệu?
Câu trả lời đúng = A.
Các chất dẫn truyền thần kinh thường liên
kết với các receptor ở màng sau synap (
Nguyễn Thị Cúc 6

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
các receptor trên màng tế bào của cơ quan đáp ứng, gây ra các đáp ứng của tế bào .
B. Receptor muscarinic còn gọi là receptor ionotropic.
C. Các receptor nicotinic còn gọi là receptor metabotropic.
D. Các receptor metabotropic kích hoạt trực tiếp các kênh ion
A. Chất dẫn truyền thần kinh hệ ANS liên kết với
màng tế bào của cơ quan đáp ứng) và gây ra các đáp ứng của tế bào.
Acetylcholine (ACh) liên kết với các receptor muscarinic và kích hoạt đường truyền tin thứ hai trong các cơ quan đáp ứng, từ đó gây ra các đáp ứng của tế bào. Những loại receptor kết hợp với các hệ thống chất truyền tin thứ hai được gọi là các receptor metabotropic. Do đó, các receptor metabotropic không kích hoạt trực tiếp các kênh ion.
ACh cũng liên kết với các receptor nicotinic và kích hoạt các kênh ion trên các tế bào đáp ứng. Những loại receptor kích hoạt trực tiếp các kênh ion được gọi là receptor ionotropic
Nguyễn Thị Cúc 7

Phần 2: Thuốc kích thích Hệ Cholinergic (Chất chủ vận Cholinergic) (Cholinergic Agonist)
Chọn MỘT câu trả lời đúng nhất.
PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
Câu hỏi
Độc tố Botulinum ngăn chặn sự giải phóng acetylcholine từ các đầu tận cùng sợi trước hạch (tế bào thần kinh cholinergic). Điều nào sau đây là tác dụng có thể có của độc tố botulinum?
A. Liệt cơ xương.
B. Cải thiện các triệu chứng nhược cơ. C. Tăng tiết nước bọt.
D. Giảm nhịp tim.
Câu 1:
Câu trả lời đúng = A
Đáp án
.
Acetylcholine được giải phóng bởi các tế bào
thần kinh cholinergic tác động lên các thụ thể nicotinic trong các tế bào cơ xương để gây co cơ. Do đó, ức chế giải phóng ACh gây tê liệt cơ xương.
Bệnh nhược cơ là một bệnh tự miễn, trong đó các kháng thể được tạo ra để chống lại các thụ thể nicotinic và làm bất hoạt các thụ thể nicotinic. Mà độc tố Botulinum ngăn chặn giải phóng ACh nên càng làm xấu đi chứ không cải thiện các triệu chứng của tình trạng này. Giảm giải phóng ACh bởi độc tố Botulinum gây giảm bài tiết bao gồm giảm nước bọt gây khô miệng (receptor M1 không nhận được Ach) và tăng nhịp tim (receptor M2 không nhận được Ach)
Câu 2: Một nha sĩ muốn giảm tiết nước bọt ở bệnh nhân để chuẩn bị cho một thủ tục phẫu thuật miệng (liên quan đến răng). Cách nào
Câu trả lời đúng = D.
Tuyến nước bọt chứa thụ thể muscarinic,
không phải thụ thể nicotinic. Kích hoạt các
Nguyễn Thị Cúc 8

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
sau đây sẽ hữu ích trong việc giảm tiết nước bọt?
A. Kích hoạt các thụ thể nicotinic trong tuyến nước bọt.
B. Block (chặn) các thụ thể nicotinic trong tuyến nước bọt.
C. Kích hoạt thụ thể muscarinic trong tuyến nước bọt.
D. Block các thụ thể muscarinic trong tuyến nước
bọt.
thụ thể muscarinic trong tuyến nước bọt gây ra sự tiết nước bọt. Block các thụ thể muscarinic, sử dụng các loại thuốc như Atropine, làm giảm tiết nước bọt và làm khô miệng.
: Điều nào sau đây là tác dụng toàn thân của chất chủ vận muscarinic?
A. Giảm nhịp tim (nhịp tim chậm).
B. Huyết áp tăng.
C. Mydriasis (giãn đồng tử).
D. Giảm tần số tiểu tiện
E. Táo bón.
Câu 3
Một chất chủ vận muscarinic liên kết và kích hoạt các thụ thể muscarinic trong tim, tế bào nội mô (mạch máu), ruột (cơ trơn tiêu hóa), cơ vòng mống mắt (mắt) và cơ bàng quang, cơ trơn tiết niệu, ngoài ra còn có một số mô khác.
Kích hoạt thụ thể muscarinic bởi một chất chủ vận làm giảm nhịp tim, co thắt các cơ trơn trong đó co cơ vòng mống mắt dẫn đến co đồng tử (miosis), co cơ trơn tiêu hóa, tăng nhu động ruột (do đó gây tiêu chảy, không phải táo bón) và co thắt cơ bàng quang tăng tần suất đi tiểu. Trong các tế bào nội mô của các mạch máu, kích hoạt muscarinic giải phóng oxit nitric gây ra sự co mạch và giảm huyết áp.
Câu trả lời đúng = A.
Câu 4: Nếu bác sĩ nhãn khoa muốn làm giãn đồng tử để kiểm tra mắt, loại thuốc / nhóm thuốc nào sau đây có thể hữu ích về mặt lý thuyết?
A. Chất kích hoạt thụ thể Muscarinic (chất chủ vận).
Câu trả lời đúng = B.
Chất chủ vận Muscarinic (ví dụ ACh,
Pilocarpine) gây co cơ vòng mống mắt và co đồng tử (miosis).
Anticholinesterase - Chất kháng Cholinesterase (enzym thủy phân Acetylcholine) (ví dụ, Neostigmine,
Nguyễn Thị Cúc 9

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
kháng).
C. Acetylcholine. D. Pilocarpin.
E. Neostigmine.
• Agonist: Chất chủ vận
• Antagonist: Chất đối kháng
B. Chất ức chế thụ thể Muscarinic (chất đối
Physostigmine) cũng gây ra chứng co đồng tử bằng cách tăng nồng độ ACh. Mặt khác, thuốc đối kháng Muscarinic làm thư giãn các cơ trơn trong đó có cơ vòng mống mắt và gây giãn đồng tử ( mydriasis ).
Bệnh Alzheimer có sự thiếu hụt chức năng thần kinh cholinergic trong não. Về mặt lý thuyết, cách nào sau đây sẽ hữu ích trong điều trị các triệu chứng của bệnh Alzheimer? A. Ức chế thụ thể cholinergic trong não.
B. Ức chế giải phóng acetylcholine trong não.
C. Ức chế enzyme acetylcholinesterase trong não.
D. Kích hoạt enzyme acetylcholinesterase trong não.
Câu 5:
.
Vì đã có sự thiếu hụt chức năng cholinergic
ở não trong bệnh Alzheimer, nên việc ức chế thụ thể cholinergic hay ức chế giải phóng ACh sẽ làm tình trạng tồi tệ hơn. Kích hoạt enzyme acetylcholinesterase sẽ làm tăng sự thoái hóa của ACh, một lần nữa sẽ làm tình trạng tồi tệ hơn. Tuy nhiên, ức chế enzyme acetylcholinesterase sẽ giúp tăng mức ACh trong não và do đó giúp giảm các triệu chứng của bệnh Alzheimer.
Câu trả lời đúng = C
Câu 6: Một phụ nữ lớn tuổi sống trong một ngôi nhà ở nông trại đã được đưa đến phòng cấp cứu trong tình trạng nghiêm trọng sau khi uống một chất lỏng từ một chai không nhãn được tìm thấy gần giường ngủ, có thể cô ấy đã tự tử. Cô bị tiêu chảy, đi tiểu thường xuyên, co giật, khó thở, co đồng tử (miosis) và tiết nước bọt quá mức. Điều nào sau đây là đúng về bệnh nhân này?
A. Cô ấy rất có thể đã tiêu thụ một loại thuốc trừ sâu organophosphate.
B. Các triệu chứng phù hợp với kích hoạt giao cảm.
C. Các triệu chứng của cô có thể được điều trị bằng cách sử dụng thuốc kháng cholinesterase. D. Các triệu chứng của cô có thể được điều trị bằng chất chủ vận cholinergic.
Câu trả lời đúng = A.
Các triệu chứng phù hợp với cường cholinergic (kích thích Cholinergic). Vì phụ nữ lớn tuổi sống trong một nông trại và vì các triệu chứng phù hợp với cường Cholinergic (thường do thuốc ức chế cholinesterase), nên có thể cho rằng cô đã sử dụng thuốc trừ sâu organophosphate (chất ức chế cholinesterase không thuận nghịch). Giả sử rằng các triệu chứng là do ngộ độc organophosphate, sử dụng thuốc kháng cholinesterase hay chất chủ vận cholinergic sẽ làm tình trạng tồi tệ hơn. Các triệu chứng không phù hợp với kích hoạt giao cảm, vì kích hoạt giao cảm sẽ gây ra các triệu chứng ngược lại với kích hoạt cholinergic gặp ở bệnh nhân này.
Nguyễn Thị Cúc 10

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
Sarin là một chất độc thần kinh dễ bay hơi, nó ức chế enzyme cholinesterase. Những triệu chứng nào sau đây bạn sẽ thấy ở một bệnh nhân tiếp xúc với sarin?
A. Bí tiểu.
B. Nhịp tim nhanh.
C. Co đồng tử (miosis).
D. Giãn đồng tử (mydriasis). E. Khô miệng.
Câu 7:
.
Sarin là một loại khí organophosphate có tác
dụng ức chế enzyme cholinesterase và làm tăng nồng độ ACh. Do đó, các triệu chứng của cường cholinergic (tăng đi tiểu, nhịp tim chậm, bài tiết quá mức, co đồng tử, vv) nên được dự kiến ở những bệnh nhân tiếp xúc với sarin. Bí tiểu, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử và khô miệng thường được nhìn thấy với chất đối kháng muscarinic
Câu trả lời đúng = C
Chiếu xạ đầu và cổ ở bệnh nhân ung thư có thể làm giảm tiết nước bọt và gây khô miệng. Tất cả các loại thuốc hay nhóm thuốc sau đây về mặt lý thuyết đều hữu ích trong việc cải thiện giảm tiết nước bọt ở những bệnh nhân này ngoại trừ.
A. Thuốc đối kháng Muscarinic.
B. Chất chủ vận Muscarinic.
C. anticholinesterase (thuốc kháng cholinesterase)
D. Pilocarpin.
E. Neostigmine.
Câu 8:
Câu trả lời đúng A.
Kích hoạt các thụ thể muscarinic trong tuyến nước bọt gây ra sự tiết nước bọt. Điều này có thể đạt được trên lý thuyết bằng cách sử dụng một chất chủ vận muscarinic như pilocarpin hay một chất kháng cholinesterase như neostigmine (tăng mức ACh). Thuốc đối kháng Muscarinic (thuốc kháng cholinergic) sẽ làm giảm tiết nước bọt và làm khô miệng
Câu 9: Loại thuốc hay nhóm thuốc nào sau đây sẽ hữu ích trong điều trị các triệu chứng của bệnh nhược cơ?
A. Thuốc đối kháng nicotinic.
B. Chất chủ vận Muscarinic.
C. Thuốc đối kháng Muscarinic.
D. Các tác nhân anticholinesterase (thuốc kháng Cholinesterase)
Câu trả lời đúng = D.
Chức năng của các thụ thể nicotinic trong cơ xương bị suy giảm trong bệnh nhược cơ do sự phát triển của kháng thể đối với thụ thể nicotinic trong cơ thể bệnh nhân (bệnh tự miễn). Bất kỳ loại thuốc nào có thể làm tăng nồng độ ACh trong cơ đều có thể cải thiện các triệu chứng ở bệnh nhược cơ. Do đó, các chất ức chế cholinesterase giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh nhược cơ. Thuốc Muscarinic không có vai trò trong bệnh nhược cơ, và thuốc đối kháng nicotinic sẽ làm nặng thêm các triệu chứng
Nguyễn Thị Cúc 11

PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
Atropa belladonna là một loại cây có chứa atropine (chất đối kháng muscarinic). Loại thuốc hay nhóm thuốc nào sau đây sẽ hữu ích trong điều trị ngộ độc với belladonna?
A. Malathion.
B. Physostigmine
C. Thuốc đối kháng Muscarinic.
D. Thuốc đối kháng nicotinic.
Câu 10:
.
Atropine là chất đối kháng thụ thể muscarinic
cạnh tranh gây ra tác dụng kháng cholinergic. Thuốc chủ vận Muscarinic hay bất kỳ loại thuốc nào có thể làm tăng nồng độ ACh sẽ có thể chống lại tác dụng của atropine. Do đó, các anticholinesterase ( thuốc kháng Cholinesterase) như Malathion và Physostigmine có thể chống lại tác dụng của Atropine trong lý thuyết. Tuy nhiên, malathion là một chất ức chế không thuận nghịch của acetylcholinestease nên không được sử dụng để điều trị toàn thân ở bệnh nhân. Thuốc đối kháng Muscarinic sẽ làm tăng thêm độc tính của atropine. Thuốc đối kháng Nicotinic có thể làm tăng độc tính bằng cách tác động lên các thụ thể hạch phó giao cảm và do đó làm giảm sự giải phóng ACh.
B. Thuốc block alpha-Adrenergic được sử dụng
quang, giúp nước tiểu đi ra dễ dàng hơn cho bệnh nhân bị bí tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.
Thuốc block alpha cũng là một loại thuốc chống tăng huyết áp, nên nó không hữu ích trong điều trị hạ huyết áp trong sốc phản vệ.
Thuốc block alpha thường gây ra phản xạ tim nhanh (không phải làm giảm nhịp tim) do tác dụng gây hạ huyết áp của nó.
Thuốc block alpha không có tác dụng đáng kể trên cơ trơn phế quản và không hữu ích trong điều trị hen và nó làm tăng tần suất đi tiểu bằng cách thư giãn cơ vòng tiết niệu, cơ vòng cổ bàng quang.
Câu 8: Điều nào sau đây là đúng về thuốc chẹn beta giao cảm? (Thuốc block beta) A. Điều trị bằng thuốc block beta không nên ngừng thuốc đột ngột.
B. Propranolol là thuốc block chọn lọc beta1 trên tim.
C. Thuốc block beta có thể gây hạ huyết áp thế đứng.
D. Thuốc block chọn lọc beta1 trên tim có thể làm trầm trọng thêm bệnh hen phế quản.
E. Thuốc block beta làm giảm sức cản ngoại vi bằng cách gây co mạch.
Câu trả lời đúng = A.
Nếu ngừng điều trị thuốc block beta đột ngột có thể gây đau thắt ngực và tăng huyết áp. Điều này có thể là do sự thoát ức chế của các receptor ß trong cơ thể gây tăng đột ngột các receptor không bị ức chế, và do đó chất nội sinh sẽ gắn vào nhiều hơn rất nhiều so với khi dùng thuốc khiến cơ thể đáp ứng mạnh mẽ hơn. Receptor beta được kích hoạt hơn gấp nhiều lần, trên beta 1 gây tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim nên có thể tăng huyết áp và đau thắt ngực. Do đó phải giảm liều từ từ chứ không được ngừng thuốc đột ngột.
Block beta không gây giãn mạch trực tiếp. Do đó, chúng không làm giảm sức cản ngoại vi và ít có khả năng gây hạ huyết áp thế đứng. Propranolol là một thuốc block beta không chọn lọc. Thuốc block chọn lọc beta1 chỉ đối kháng với receptor beta 1 và không làm trầm
Nguyễn Thị Cúc 27
PHARMACOLOGY – Lippincott Illustrated Reviews
trọng thêm bệnh hen vì chúng không đối kháng với receptor beta2
Loại thuốc nào sau đây thường được sử dụng tại chỗ trong điều trị bệnh tăng nhãn áp?
A. Atropine.
B. Timolol.
C. Tropicamide.
D. Scopolamine.
Câu 9:
Thuốc block beta làm giảm sự tiết dịch trong nhãn cầu và do đó làm giảm áp lực nội nhãn, có thể điều trị tăng nhãn áp. (Cơ chế tác dụng gây hạ nhãn áp của thuốc block beta còn chưa rõ nhưng bằng phương pháp đo huỳnh quang và ghi nhãn áp người ta thấy rằng những thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch)
Timolol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc thường được sử dụng tại chỗ để điều trị bệnh tăng nhãn áp.
Atropine, Tropicamide và Scopolamine là những thuốc kháng Cholinergic có thể làm nặng thêm bệnh tăng nhãn áp (do ức chế receptor Muscarinic gây giãn đồng tử càng làm cho góc giữa mống mắt và giác mạc hẹp hơn, thậm chí đóng lại không thoát được thủy dịch ra ống thông dịch nhãn cầu càng làm tăng nhãn áp)
Câu trả lời đúng = B.
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng về Carvedilol?
A. Carvedilol là một thuốc block chọn lọc beta1 trên tim.
B. Carvedilol an toàn khi sử dụng ở bệnh nhân hen phế quản.
C. Carvedilol có thể block receptor alpha.
D. Carvedilol chống chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính.
Câu trả lời đúng = C.
Carvedilol là một thuốc block beta không chọn lọc và block cả receptor alpha. Vì nó block receptor beta1 trên tim và cũng block receptor beta2 trên cơ trơn phế quản do đó Carvedilol có thể làm trầm trọng thêm bệnh hen phế quản. Carvedilol không được sử dụng ở những bệnh nhân bị suy tim cấp tính mà được sử dụng trong điều trị suy tim mạn tính, ổn định.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top