ji_yool_93

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae

DANH MỤC BẢNGvii
DANH MỤC HÌNHix
CHƯƠNG I TỔNG QUAN1
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY1
1.1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY1
1.1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUAN LÝ CỦA CÔNG TY3
1.1.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH Nam Việt3
1.2. TỔNG QUAN VỀ KỸ THUẬT LẠNH ĐÔNG4
1.2.1. ĐỊNH NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN4
1.2.1.1. Định nghĩa. 4
1.2.1.2. Mục đích làm lạnh đông thủy sản. 4
1.2.2. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA KỸ THUẬT LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN5
1.2.2.1. Nước trong thuỷ sản. 5
1.2.2.2. Cơ chế đóng băng trong việc làm lạnh đông. 5
1.2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinh của nước trong thủy sản. 8
1.2.2.4. Thời gian làm đông. 9
1.2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM LẠNH ĐÔNG THỦY SẢN12
1.2.3.1. Làm lạnh đông bằng hỗn hợp nước đá và muối12
1.2.3.2. Làm lạnh đông thủy sản bằng nước muối lạnh. 13
1.2.3.3. Làm lạnh đông thủy sản bằng không khí lạnh. 13
1.2.3.4. Làm lạnh đông thủy sản bằng tủ đông tiếp xúc. 14
1.2.3.5. Làm đông thủy sản bằng tủ đông băng chuyền. 14
1.2.3.6. Làm đông bằng khí hóa lỏng. 15
1.2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM ĐÔNG CHIA THEO DẠNG SẢN PHẨM . 15
1.2.4.1. Làm đông dạng khối (Block). 15
1.2.4.2. Làm đông dạng rời15
1.2.5. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA SẢN PHẨM THỦY SẢN TRONG QUÁ TRÌNH LÀM ĐÔNG16
1.2.5.1. Biến đổi về vật lý. 16
1.2.5.2. Biến đổi về hóa học. 17
1.2.5.3 Biến đổi về vi sinh vật18
CHƯƠNG II CHỌN SỐ LIỆU BAN ĐẦU19
2.1. LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU19
2.1.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ LÀM ĐÔNG19
2.1.1.1. Chọn phương pháp làm đông. 19
2.1.1.2. Chọn môi chất20
2.1.2. LỰA CHỌN MẶT HÀNG THỦY SẢN20
2.1.2.1. Nguyên liệu cấp đông. 20
2.1.2.2. Đặc điểm của sản phẩm cá Phile. 20
2.1.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CẤP ĐÔNG CÁ PHILE21
2.1.4. NĂNG SUẤT CẤP ĐÔNG22
2.1.5. LỰA CHỌN CHU TRÌNH LẠNH VÀ XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC22
2.1.5.1. Xác định nhiệt độ ngưng tụ. 22
2.1.5.2. Xác định nhiệt độ sôi của môi chất23
2.1.5.3. Xác đinh nhiệt độ quá nhiệt của môi chất24
2.1.5.4. Xác định nhiệt độ quá lạnh lỏng trong thiết bị trao đổi nhiệt chéo của bình trung gian24
2.1.6. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ CÁC THÔNG SỐ TRẠNG THÁI TẠI CÁC ĐIỂM MÚT CỦA CHU TRÌNH26
2.1.6.1. Sơ đồ nguyên lý. 26
2.1.6.2. Thuyết minh chu trình. 26
2.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ CHỌN THIẾT BỊ29
2.2.1. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC29
2.2.1.1. Cấu tạo thân tủ. 29
2.2.1.2. Cấu tạo của dàn lạnh tủ đông tiếp xúc. 29
2.2.1.3 Tính toán kích thước tủ đông. 31
2.2.1.4 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống ben thủy lực. 32
2.2.1.5. Hình dạng hoàn chỉnh của tủ đông tiếp xúc. 33
2.2.2 TÍNH CHỌN TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN IQF. 34
2.2.3. TÍNH CHỌN KÍCH THƯỚC KHO LẠNH36
2.2.3.1. Cấu trúc kho bảo quản. 36
2.2.3.2. Tính chọn kích thước kho. 37
2.3 TÍNH TOÁN CHỌN SỐ LƯỢNG THIẾT BỊ39
2.3.1 TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG IQF.39
2.3.2. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG CẤP ĐÔNG TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC.40
2.3.3. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG KHO BẢO QUẢN.40
CHƯƠNG III TÍNH TOÁN NHIỆT VÀ CHỌN THIẾT BỊ41
3.1. TÍNH TOÁN NHIỆT CHO HỆ THỐNG LẠNH41
3.1.1. TÍNH TOÁN NHIỆT CHO HỆ THÔNG TỦ ĐÔNG TIẾP XÚC41
3.1.1.1. Nhiệt lượng cần lấy ra từ sản phẩm để hạ nhiệt độ của sản phẩm từ nhiệt độ ban đầu xuống nhiệt độ yêu cầu của quá trình làm đông. 41
3.1.1.2. Nhiệt lượng lấy ra để hạ nhiệt độ của khuôn đựng sản phẩm46
3.1.1.3. Nhiệt lượng lấy ra để làm lạnh không khí trong tủ. 47
3.1.1.4. Nhiệt xâm nhập từ môi trường bên ngoài qua kết cấu bao che. 48
3.1.1.5. Dòng nhiệt xâm nhập vào tủ do mở cửa để kiểm tra sản phẩm.51
3.1.2. TÍNH NHIỆT TẢI CỦA TỦ ĐÔNG BĂNG CHUYỀN IQF. 52
3.1.2.1. TÍNH NHIỆT TẢI CỦA IQF. 52
3.1.2.2 TÍNH TOÁN NHIỆT CHO TÁI ĐÔNG AF.61
3.1.3 TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI CHO KHO BẢO QUẢN.67
3.1.3.1 Dòng nhiệt xâm nhập qua kết cấu bao che.68
3.1.3.2 Dòng nhiệt lấy ra từ sản phẩm bảo quản.69
3.1.3.3. Dòng nhiệt do vận hành.70
3.2. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH VÀ CHỌN MÁY NÉN.71
3.2.1. TÍNH TOÁN PHẦN THẤP ÁP.71
3.2.1.1. Năng suất lạnh riêng khối lượng.71
3.2.1.2. Lưu lượng gas qua máy nén tầm thấp.72
3.2.1.3. Thể tích hơi hút thực tế.72
3.2.1.4. Hệ số cấp máy nén.72
3.2.1.5. Công nén đoạn nhiệt.72
3.2.1.6. Hiệu suất chỉ thị.73
3.2.1.7. Công suất chỉ thị.73
3.2.1.8. Công suất ma sát.74
3.2.1.9. Công suất hiệu dụng.74
3.2.1.10. Công suất tiếp điện cấp hạ áp.74
3.2.2. TÍNH TOÁN PHẦN CAO ÁP.75
3.2.2.1. Lưu lượng ga thực tế đi qua phần nén cao áp.75
3.2.2.2. Thể tích hơi hút thực tế.76
3.2.2.3. Hệ số cấp máy nén.76
3.2.2.4. Công suất đoạn nhiệt.76
3.2.2.5. Hiệu suất chỉ thị thể tích.77
3.2.2.6. Công suất chỉ thị.77
3.2.2.7. Công suất ma sát.77
3.2.2.8. Công suất hiệu dụng.78
3.2.2.9. Tổng công suất của cả hai tầm nén.78
3.2.2.10. Chọn công suất lắp đặt động cơ. 78
3.3. CHỌN MÁY NÉN80
3.4. TÍNH TOÁN CHỌN THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG LẠNH81
3.4.1. TÍNH CHỌN DÀN NGƯNG TỤ81
3.4.1.1. Nhiệt tải dàn ngưng.81
3.4.1.2. Tính diện tích trao đổi nhiệt.81
3.4.2. TÍNH CHỌN BCTA.84
3.4.2.1. Vị trí lắp đặt bình chứa thấp áp. 84
3.4.2.2. Tính chọn bình chứa thấp áp.84
3.4.3. TÍNH CHỌN BÌNH CHỨA CAO ÁP.87
3.4.3.1. Vị trí lắp đặt và nhiệm vụ của bình chứa cao áp.87
3.4.3.2. Tính chọn bình chứa cao áp.87
3.4.4. BÌNH TẬP TRUNG DẦU.89
CHƯƠNG IV TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA– VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH90
4.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA.90
4.2. CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG MẠCH ĐIỆN.91
4.3. CÁC MẠCH ĐIỆN CỦA HỆ THỐNG92
4.3.1. MẠCH ĐIỆN ĐỘNG LỰC92
4.3.2 MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN.93
4.4. THUYẾT MINH MẠCH ĐIỆN.96
4.4.1. MẠCH KHỞI ĐỘNG BƠM NƯỚC VÀ QUẬT DÀN NGƯNG.96
4.4.2. KHỞI ĐỘNG BƠM DẦU96
4.4.3. KHỞI ĐỘNG MÁY NÉN96
4.4.5. CẤP DỊCH VÀ BẢO VỆ MỨC DỊCH BÌNH TUẦN HOÀN.97
4.4.6. MẠCH ĐIỀU KHIỂN BƠM CẤP DỊCH.97
4.4.7. MẠCH CẤP DỊCH CHO TỦ ĐÔNG98
4.4.8. MẠCH BÁO ĐỘNG SỰ CỐ98
4.5. VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH.98
4.5.1. VẬN HÀNH MÁY NÉN98
4.5.1.1. Công tác chuẩn bị.98
4.5.1.2. Khởi động máy nén và giám sát99
4.5.2. VẬN HÀNH THIẾT BỊ LẠNH100
4.5.2.1. Vận hành tủ đông tiếp xúc. 100
4.5.2.2. Vận hành tủ đông băng chuyền. 101
4.5.2.3. Vận hành kho bảo quản.101
4.5.3. DỪNG MÁY101
4.5.3.1. Dừng máy bị động.102
4.5.3.2. Dừng máy chủ động. 102
4.5.4. MỘT SỐ THAO TÁC TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH102
4.5.4.1. Xả băng dàn lạnh. 102
4.5.4.2. Xả khí không ngưng. 105
4.5.5. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH105
4.5.5.1. Nạp ga cho hệ thống lạnh. 105
4.5.5.2. Rút gas khỏi hệ thống lạnh. 107
4.5.5.3 Nạp đầu bổ sung. 108
4.5.5.4 Xả dầu. 109
4.6 MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.111
4.6.1 SỰ CỐ ÁP SUẤT NÉN.111
4.6.1.1 Sự cố áp suất nén cao bất thường.111
4.6.1.2 Áp suất nén thấp bất thường.112
4.6.2. SỰ CỐ ÁP SUẤT HÚT. 113
4.6.2.1. Sự cố áp suất hút thấp. 113
4.6.2.2. Sự cố áp suất hút cao. 113
4.6.2.3 Sự cố áp suất dầu thấp. 114
4.6.4 SỰ CỐ NGẬP DỊCH114
4.6.4.1. Định nghĩa, nhận biết, nguyên nhânvà hậu quả của sự cố ngập dịch. 114
4.6.4.2. Xử lý ngập dịch. 115
CHƯƠNG V TỔ CHỨC PHƯƠNG ÁN LẮP ĐẶT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG, KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN116
5.1. LẮP ĐẶT HỆ THÔNG LẠNH116
5.1.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ116
5.1.2. YÊU CẦU VỀ PHÒNG ĐẶT MÁY VÀ THIẾT BỊ116
5.1.3. TRÌNH TỰ LẮP RÁP HỆ THỐNG LẠNH117
5.1.3.1. Lắp đặt tổ hợp máy nén. 117
5.1.3.2. Lắp đặt thiết bị ngưng tụ. 118
5.1.3.3. Lắp đặt tủ đông. 118
5.1.3.4. Lắp đặt các thiết bị phụ. 118
5.1.3.5. Lắp đặt đường ống. 119
5.2. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH121
5.3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN122
5.3.1. KẾT LUẬN122
5.3.2. ĐỀ XUẤT Ý KIẾN123
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Trước đây công ty Nam Việt trực thuộc của tỉnh đội An Giang. Hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm rất nhiều ngành nghề khác nhau như: xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông, cầu đường thủy lợi, sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất, khai thác chăn nuôi thủy sản, chế biến thức ăn gia súc, kinh doanh nông sản và kinh doanh lương thực.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề như thế đã có sự phát triển không ngừng và không bao lâu Công Ty TNHH Nam Việt ra đời, căn cứ vào giấy phép số 363 GPUB ngày 2 tháng 1 năm 1993 của UBND Tỉnh An Giang quyết định chính thức thành lập.
Tên được viết tắt là: NAVICO
Địa chỉ trụ sở chính: Đường Lê Văn Nhung, Phường Mỹ Bình. Thành Phố Long Xuyên.
Sau khi thành lập thì công ty vẫn dựa trên nền tảng sản xuất kinh doanh trước đây. Doanh số hàng năm của công ty thu được khoảng 5 triệu USD, chủ yếu bán cho các công ty chế biến xuất khẩu thủy sản trong tỉnh.
Với sự phát triển của ngành nghề chế biến xuất khẩu thủy sản ngày càng tăng thì nhu cầu về nguồn nguyên liệu ngày càng nhiều. Chính do lợi thế của nguồn nguyên liệu này mà bà con ngư dân, các đại lý nguyên liệu, các công ty khác bắt đầu đầu tư vào việc nuôi cá Tra, cá Basa, đã làm cho giá cá bắt đầu giảm đáng kể gây ảnh hưởng không nhỏ đến doanh thu của công ty.
Tổng số vốn điều lệ là: 54 tỷ ĐVN
Để phát huy thế lực nguồn cá Tra, cá Basa, công ty không bỏ lỡ cơ hội tiếp theo. Ngày 1 tháng 11 năm 2000, được sự đồng ý của sở kế hoạch đầu tư Tỉnh An Giang của UBND Tỉnh An Giang. Chi nhánh của công ty TNHH Nam Việt được ra đời.
Tên địa chỉ: Nhà Máy Đông Lạnh Chế Biến Thủy Hải Sản Nam Việt.
Địa chỉ chi nhánh: 19D Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Quý, TP Long Xuyên Tỉnh An Giang.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là: chế biến, kinh doanh thủy hải sản xuất khẩu.
Trong quá trình hoạt động, công ty không ngừng phát triển đi lên, doanh thu của công ty ngày càng lớn: Nhà Máy Đông Lạnh Chế Biến Thủy Sản là nguồn doanh thu chủ lực của công ty hiện nay.
Năm 2001 doanh số 11,7 triệu USD
Năm 2002 doanh số 25,2 triệu USD
Năm 2003 doanh số 36 triệu USD
Năm 2004 doanh số 63 triệu USD
Sản phẩm xuất khẩu chính của công ty vẫn là cá Tra, Basa đông lạnh.
Thị trường chính của công ty là Châu Mỹ, Âu, Á, Úc.
Hiện nay công ty đang hoạt động theo dây truyền khép kín:
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

daigai

Well-Known Member
link mới cập nhật, mời các bạn xem lại bài đầu để tải
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top