Download miễn phí Luận văn Tìm hiểu khai thác SQL Server và sử dụng nó để giải quyết bài toán quản lý dân cư





Mô tả các cột của tập kết quả, mỗi trường (field) có dấu phảy ngăn cách danh sách của biểu thức. Mỗi biểu thức xác định cả hai định dạng (kích thước và kiểu dữ liệu) và nguồn của dữ liệu cho tập kết quả cột. Mỗi một lựa chọn danh sách biểu thức thường tham chiếu tới cột trong bảng nguồn. Transact-SQL sử dụng biểu thức * trong lựa chọn danh sách xác định toàn bộ cột trong bảng nguồn.
Ví dụ: SELECT * FROM Congdan
0INTO new_table_name
Chỉ định tập kết quả sử dụng để tạo bảng mới, new_table_name chỉ định tên của bảng mới.
Ví dụ: SELECT * INTO Congdan1 FROM Congdan
FROM table_list
Chứa đựng danh sách của bảng từ đó kết quả tập dữ liệu là được truy vấn. Nguồn này có thể là:
• Các bảng cơ bản trong Server cục bộ chạy Microsoft SQL Server.
• Các khung nhìn trong SQL Server cục bộ.
• Liên kết bảng trong dữ liệu nguồn OLE DB tạo ra có thể gần với SQL Server.
Ví dụ: SELECT [Họ và tên], [Tuổi], [Trình độ] FROM Congdan
WHERE search_conditions
Trong thành phần WHERE các dòng phải được cung cấp cho kết quả cuối cùng được xác định trong điều kiện.
Ví dụ: SELECT [Họ và tên], [Tuổi], [Trình độ]
FROM Congdan
WHERE [Trình độ] = ‘Đại Học’
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

er table)
249
249 không nhóm và 1 nhóm (249 nonclustered and 1 clustered)
* Các đối tượng cơ sở dữ liệu bao gồm toàn bộ các bảng, các thủ tục lưu trữ, các thủ tục mở rộng, các triggers, các defaults, và các constraints. Tổng số lượng của toàn bộ các đối tượng trong cơ sở dữ liệu không thể vượt quá 2,147,483,647.
Chương III LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU
I. Dữ liệu
Ø Sau khi bạn tạo ra các bảng, bạn sẽ muốn nhập dữ liệu vào các bảng và làm việc với dữ liệu. Bạn có thể thay đổi dữ liệu, hủy bỏ dữ liệu hay thêm vào dữ liệu, bạn cũng có thể xuất, nhập dữ liệu tới từ các ứng dụng khác nhau.
Ø Trong SQL Server bạn có thể làm việc với dữ liệu bởi câu lệnh thay đổi dữ liệu (modification data), bạn có thể thêm dữ liệu với lệnh INSERT, thay đổi dữ liệu với câu lệnh UPDATE, WRITETEXT hay UPDATETEXT và huỷ bỏ dữ liệu với câu lệnh DELETE hay TRUNCATE TABLE.
I.1 Thêm vào kế hoạch hay thay đổi dữ liệu
Để làm việc với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, bạn cần hoạch định cho việc thêm vào hay thay đổi. Bạn cần quan tâm ai nên thay đổi dữ liệu, họ cần thực hiện thay đổi nó như thế nào và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu ra sao.
Ø Cho phép gán quyền
Câu lệnh sửa chữa dữ liệu là không cần thiết có sẵn cho mọi người. Cơ sở dữ liệu chính chủ và chủ nhân của các đối tượng cơ sở dữ liệu có thể sử dụng câu lệnh GRANT và REVOKE để xác định ai có thể sử dụng câu lệnh sửa chữa dữ liệu.
Sự cho phép có thể gán quyền tới người sử dụng riêng lẻ, hay một nhóm người sử dụng hay tới một tổ chức xã hội.
Ø Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu
Để đảm bảo tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu, bạn có thể hạn chế toàn bộ dữ liệu vào trong bảng của cơ sở dữ liệu. Ví dụ bạn có thể yêu cầu dữ liệu integer (nguyên) trong một cột của bảng và dữ liệu character (kí tự) trong cột khác. Để giới hạn toàn bộ dữ liệu, bạn có thể sử dụng loại dữ liệu hệ thống, kiểu dữ liệu do người dùng xác định, các mặc định, các ràng buộc, hay đặc tính IDENTITY.
I.2 Thêm vào, thay đổi hay gỡ bỏ dữ liệu
Trong SQL Server, bạn có thể thêm vào, xoá bỏ, hay thay đổi dữ liệu bởi sử dụng câu lênh sửa chữa dữ liệu INSERT, DELETE, TRUNCATE TABLE, UPDATE, UPDATETEXT và WRITETEXT.
INSERT thêm vào một hàng mới trong bảng.
Ví dụ: giả sử có bảng Congdan có 4 trường là [Stt], [Họ và tên], [Tuổi], [Giới tính], [Trình độ].
Stt
Họ và tên
Tuổi
Giới tính
Trình độ
1
Vũ Hùng Cường
23
Nam
Đại Học
2
Lê Huyền Thanh
20
Nữ
Cao Đẳng
3
Nguyễn Thị Mơ
18
Nữ
Trung Học
INSERT INTO Congdan([Stt], [Họ và tên], [Tuổi], [Giới tính], [Trình độ]) VALUE( 3, ‘Nguyễn Thị Mơ’,18,‘Nữ’,‘Trung Học’)
Sau khi thực hiện song câu lênh INSERT thì trong bảng Congdan có thêm bản nghi mới (in nghiêng).
DELETE xoá một hay nhiều hàng, TRUNCATE TABLE xoá bỏ toàn bộ hàng trong bảng.
Ví dụ: DELETE Congdan WHERE Tuổi=20
Sau khi thực hiện câu lênh thì bản ghi số 2 sẽ bị xoá.
UPDATE thay đổi các hàng.
Ví dụ: UPDATE Congdan
SET [Trung Học]= ‘Đại Học’
WHERE [Trình độ]= ‘Trung Học’
Cập nhật người có trình độ trung học lên Đại Học.
UPDATETEXT và WRITETEXT thay đổi text và image.
I.3 Nhập, xuất dữ liệu
Ø Nhập dữ liệu, xử lí khôi phục dữ liệu từ nguồn bên ngoài tới Microsoft SQL Server, ví dụ một file văn bản ASCII, chèn dữ liệu vào trong bảng SQL Server.
Ø Nhập dữ liệu từ nguồn dữ liệu bên ngoài vào trong SQL Server giống như bước đầu tiên bạn thực hiện sau khi cài đặt cơ sở dữ liệu của bạn. Sau khi dữ liệu vừa nhập vào trong cơ sở dữ liệu SQL Server, bạn có thể bắt đầu làm việc với cơ sở dữ liệu.
Ø Xuất dữ liệu là xử lý trích dữ liệu từ SQL Server tới một vài khuôn thức chỉ định người sử dụng, ví dụ như copy nội dung của bảng SQL Server tới cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Ø Xuất dữ liệu thường xuất hiện ít. SQL Server cung cấp công cụ đa dạng và chức năng mà cho phép các ứng dụng, như là Access hay Microsoft Excel, được kết nối và thao tác trực tiếp với dữ liệu.
Ø SQL Server cung cấp các công cụ nhập, xuất dữ liệu và từ sự đa dạng của dữ liệu bao gồm các file text, nguồn dữ liệu ODBC (như là cơ sở dữ liệu Oracle), nguồn dữ liệu OLE DB (như là các server khác chạy SQL Server), các file văn bản ASCII, và các bảng tính Excel.
Ø Ngoài ra, mô hình SQL Server cho phép dữ liệu phân bố thông qua các tổ chức, copy dữ liệu giữa các vị trí và tự động thay đổi đồng bộ giữa dữ liệu copy khác.
I.4 Xử lí thực hiện trong khối
Ø Bạn có thể đưa ra câu lệnh SQL tới SQL Server cùng một lúc, đưa vào câu lệnh và nhận kết quả đầu ra, hay bạn có thể đưa ra nhiều câu lệnh SQL như là một khối (batches), hay trong một file. Khối lệnh của SQL là xác định bởi tín hiệu end-of-batch (cuối khối) mà chỉ dẫn SQL Server đi tới đầu và thực hiện câu lệnh.
Ø File batch là tập hợp của một hay nhiều câu lệnh SQL gửi trong một khối thống nhất về phía máy trạm (Client). Mỗi file batch là được biên dịch trong sơ đồ thực hiện đơn. Nếu file batch chứa nhiều câu lệnh SQL, toàn bộ các bước tối ưu cần thực hiện toàn bộ câu lệnh được xây thành kế hoạch thực hiện đơn.
Ø Có vài cách chỉ định file batch.
Toàn bộ câu lệnh SQL gửi trong một thực hiện đơn từ một ứng dụng bao gồm khối đơn và tạo ra kế hoạch thực hiện đơn.
Toàn bộ câu lệnh trong thủ tục lưu trữ hay trigger bao gồm khối đơn (single batch). Mỗi thủ tục lưu trữ hay trigger biên dịch thành kế hoạch thực hiện đơn.
Thực hiện chuỗi bởi câu lệnh EXECUTE là biên dịch khối (batch) thành kế hoạch thực hiện đơn.
Thực hiện chuỗi bởi thủ tục lưu trữ hệ thống sp_executesql là biên dịch khối thành kế hoạch thực hiện đơn.
Ví dụ như batch chứa bốn câu lệnh:
Câu lệnh EXECUTE thực hiện thủ tục lưu trữ.
Gọi sp_execuresql thực hiện chuỗi kí tự.
Câu lệnh EXECUTE thực hiện chuỗi kí tự.
Câu lệnh UPDATE chuyển đến bảng mà có cập nhật trigger.
Ø Transact-SQL cung cấp các từ đặc biệt gọi là trình điều khiển dòng ngôn ngữ (control-of-flow language) mà điều khiển lưu lượng của sự thực hiện câu lệnh Transact-SQL, khối lệnh và các thủ tục lưu trữ. Các từ có thể sử dụng trong câu lệnh Transact-SQL, trong khối, trong thủ tục lưu trữ.
Bảng từ khoá trình điều khiển dòng ngôn ngữ Transact-SQL:
Từ khoá (keyword)
Mô tả (Description)
BEGIN...END
Định nghĩa khối lệnh.
BREAK
Thoát khỏi vòng lặp WHILE.
CONTINUE
Bắt đầu lại vòng lặp WHILE.
GOTO label
Tiếp tục xử lí câu lệnh sau label như là xác định bởi label.
IF...ELSE
Xác định điều kiện và tuỳ chọn, thực hiện luân phiên khi điều kiện là FALSE.
RETURN
Thoát khỏi vô điều kiện.
WAITFOR
Thiết lập thực hiện câu lệnh delay.
WHILE
Lặp lại câu lệnh trong khi điều kiện là TRUE.
II. Truy Tìm dữ liệu với các truy vấn
Bạn có thể truy tìm dữ liệu từ các bảng (table) và các khung nhìn (view) nhanh chóng và dễ dàng bởi sử dụng các truy vấn (queries). Bạn có thể sử dụng truy vấn cho rất nhiều các lý do: trả lời nhanh câu hỏi, thiết lập thông tin báo cáo hay tìm kiếm bất kỳ tâp hợp con có liên quan đến dữ liệu của bạn. SQL Server cung cấp công cụ bạn cần ...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top