over_like_1990

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
LỜI NÓI ĐẦU . 1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AC QUY. . 9
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ . 9
1.2. CẤU TẠO CỦA AC QUY AXIT . 9
1.2.1. Vỏ bình. . 9
1.2.2. Bản cực, phân khối bản cực và khối bản cực. . 10
1.2.3. Tấm ngăn. . 11
1.2.4. Dung dịch điện phân. . 11
1.2.5. Nắp, nút và cầu nối. 13
1.3. QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI HÓA HỌC TRONG AC QUY. 13
1.4. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA AC QUY AXIT. . 14
1.4.1. Sức điện động của ac quy axit. . 14
1.4.2. Dung lƯợng của ac quy. . 15
1.4.3. Đặc tính phóng của ac quy axit . 15
1.4.4. Đặc tính nạp của ac quy. . 17
1.5. PHƯƠNG PHÁP NẠP ÁC QUY TỰ ĐỘNG . 18
1.5.1. Phương pháp nạp ac quy với dòng điện không đổi. . 18
1.5.2. Phương pháp nạp ac quy với điện áp nạp không thay đổi. . 19
1.5.3. Phương pháp nạp dòng áp. . 20
1.6. DÂY CHYỀN SẢN XUẤT AC QUY . 23
1.6.1. Quy trình sản xuất ac quy. . 23
CHƯƠNG 2: LỰA CHỌN BỘ NẠP AC QUY . 29
2.1. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG CHỈNH LƯU 1 PHA 2 NỬA CHU KỲ
CÓ ĐIỀU KHIỂN. . 29
2.1.1. Sơ đồ: . 29
2.1.2. Dạng điện áp: . 30
2.1.3. Nguyên lý động. . 30
2.1.4: Các công thức cơ bản [2]:. 31
2.2. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU
KHIỂN CẦU 1 PHA . 32
2.2.1. Sơ đồ. . 32
2.2.2. Dạng điện áp: . 32
2.2.3. Nguyên lý: . 32
2.2.4. Các công thức cơ bản[2]: . 33
2.3. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƯU ĐIỀU KHIỂN
HÌNH TIA 3 PHA . 34
2.3.1. Sơ đồ: . 34
2.3.2: Dạng điện áp. . 34
2.3.3: Nguyên lý hoạt động. . 34
2.3.4: Các công thức cơ bản [2] :. 35
2.4. BỘ NẠP AC QUY SỬ DỤNG MẠCH CHỈNH LƯU BÁN ĐIỀU
KHIỂN CẦU 1 PHA. . 36
2.4.1: Sơ đồ. . 36
2.4.2. Dạng điện áp: . 36
2.4.3: Nguyên lý hoạt động: . 37
CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG NẠP AC QUY TỰ ĐỘNG . 39
3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. . 39
3.2. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU. . 41
3.2.1. Sơ đồ mắc song song các bình ac quy vào nguồn nạp. . 41
3.2.2. Sơ đồ mắc nối tiếp các bình ac quy vào nguồn nạp. . 41
3.2.3. Sơ đồ mắc hỗn hợp các bình ac quy vào nguồn nạp. . 42
3.3. SƠ ĐỒ ĐỀ XUẤT. . 43
3.4. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN. . 46
3.4.1. Sơ đồ mạch lực. . 47
3.4.1.2. Các phần tử trên sơ đồ mạch lực. . 47
3.4.1.3.Các thiết bị bảo vệ: . 49
3.4.1.4. Các thiết bị chỉ thị: . 50
3.4.1.5. Điện trở lấy tín hiệu: . 50
3.4.1.6.Tính toán máy biến áp. . 50
3.4.2. Mạch điều khiển. . 53
3.4.2.1. Cấu trúc mạch điều khiển. . 53
3.4.2.2. Nguyên tắc điều khiển. . 53
3.4.2.3. Sơ đồ khối và chức năng. . 55
3.4.2.4.Xây dựng mạch điều khiển. . 57
3.4.2.5. Khâu dạng xung, khâu tách xung và khâu khuếch đại xung. 62
3.4.2.6. Tính toán biến áp xung. . 65
3.4.2.7.Nguồn cung cấp cho mạch điều khiển: . 68
3.4.2.8.Khâu phản hồi. . 71
3.5. HOẠT ĐỘNG. . 75
3.5.1. Sơ đồ mạch nạp. . 75
3.5.2. Các phần tử trong sơ đồ nguyên lý điều khiển mạch nạp ac quy tự
động. . 78
3.5.3. Nguyên lý làm việc của sơ đồ. . 79
3.5.4. Các bảo vệ. . 81
3.6. ĐÁNH GIÁ. 81
KẾT LUẬN . 82
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83
CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AC QUY.
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ac quy là nguồn cung điện một chiều cho các thiết bị điện trong công
nghiệp cũng như trong dân dụng.
Khi ac qui phóng hết điện ta phải tiến hành nạp điện cho ac quy, sau đó
ac quy lại có thể phóng điện lại được. Ac quy có thể thực hiện nhiều chu kì
phóng nạp nên ta có thể sử dụng lâu dài..
Trong thực tế kĩ thuật có nhiều loại ac quy nhưng phổ biến và thường
dùng nhất là hai loại ac quy: ac quy axit (ac quy chì) và ac quy kiềm. Tuy
nhiên trong thực tế thông dụng nhất từ trước tới nay vẫn là ac quy axit vì so
với ac quy kiềm thì ac quy axít có một vài chức năng tốt hơn như:
+ Sức điện động cao (với ac quy axit là 2V, ac quy kiềm là 1, 2V).
+ Trong quá trình phóng, sụt áp của ac quy axit nhỏ hơn so với ac quy
kiềm.
+ Giá thành của ac quy axit rẻ hơn so với ac quy kiềm.
+ Điện trở trong của ac quy axit nhỏ hơn so với ac quy kiềm.
Vì vậy trong đồ án này chúng em chọn loại ac quy axit để nghiên cứu
công nghệ và thiết kế nguồn nạp ac quy tự động.
1.2. CẤU TẠO CỦA AC QUY AXIT
Ac quy axit thông thường gồm vỏ bình các bản cực, các tấm ngăn và
dung dịch điện phân.
1.2.1. Vỏ bình.
Vỏ bình ac quy axit hiện nay được chế tạo bằng nhựa êbônit hoặc
anphantơpéc hay cao su nhựa cứng. Để tăng độ bền và khả năng chịu axit cho
binh, khi chế tạo người ta ép vào bên trong bình một lớp lót chịu axit là
polyclovinyl lớp lót này dày khoảng 0, 6 mm. Nhờ lớp lót này mà tuổi thọ của
bình ac quy tăng lên từ 2 ÷ 3 lần.
Phía trong vỏ bình tuỳ theo điện áp danh định của ac quy mà chia thành
các ngăn riêng biệt và các vách ngăn này được ngăn cách bởi các ngăn kín và
chắc. Mỗi ngăn được gọi là một ngăn ac quy đơn, trong đồ án này, nhiệm vụ
nghiên cứu là ac quy chì với điện áp danh định là 12V nên ta có sáu ngăn ac
quy đơn.
Ở đáy các ngăn có các sống đỡ khối bản cực tạo thành khoảng trống giữa
đáy bình và mặt dưới của khối bản cực, nhờ đó mà tránh được hiện tượng
chập mạch giữa các bản cực do chất tác dụng bong ra rơi xuống đáy gây lên.
Bên ngoài vỏ bình được đúc hình dạng gân chịu lực để tăng độ bền cơ và
có thể được gắn các quai xách để việc di chuyển được dễ dàng hơn.
1.2.2. Bản cực, phân khối bản cực và khối bản cực.
Bản cực gồm cốt hình lưới và chất tác dụng. Cốt đúc bằng hợp kim chì
(Pb) - antimon (Sb) với tỷ lệ (87 ÷ 95)% Pb - (5 ÷ 13)% Sb. Phụ gia antimon
thêm vào có tác dụng tăng độ cứng, giảm han gỉ và cải thiện tính đúc cho cốt.
Cốt để giữa chất tác dụng và phân khối dòng điện khắp bề mặt bản cực.
Điều này có ý nghĩa rất quan trọng đối với các bản cực dương vì điện trở của
chất tác dụng (ôxit chì PbO2) lớn hơn rất nhiều so với điện trở của chì nguyên
chất, do đó càng tăng chiều dày của cốt thì điện trở trong của ac quy sẽ càng
nhỏ.
Cốt đúc dạng khung bao quanh, có vấu để hàn nối các bản cực thành phân
khối bản cực và có hai chân để tỳ lên các sống đỡ ở đáy bình ac quy.
Vì điện cốt của bản cực âm không phải là yếu tố quyết định vả lại chúng
cũng ít bị han gỉ nên người ta thường làm mỏng hơn bản cực dương. Đặc biệt
là hai tấm bên của phân khối bản cực âm lại càng mỏng vì chúng chỉ làm việc
có một phía với các bản cực dương.
Chất tác dụng được chế tạo từ bột chì, axit sunfuric đặc và khoảng 3% các
muối của axit hữu cơ đối với bản cực âm, còn đối với các bản cực dương thì
chất tác dụng được chế tạo từ các ôxit chì Pb3O4, PbO và dung dịch axit
sunfuric đặc. Phụ gia muối của axit hữu cơ trong bản cực âm có tác dụng
tăngđộ xốp, độ bền của chất tác dụng, nhờ đó mà cải thiện được độ thấm sâu
của dung dịch điện phân vào trong lòng bản cực đồng thời điện tích thực tế
tham gia phản ứng hoá học cũng được tăng lên.
Các bản sau khi được trát đầy chất tác dụng được ép lại, sấy khô và thực
hiện quá trình tạo cực, tức là chúng được ngâm vào dung dịch axit sunfuric
loãng và nạp với dòng điện một chiều với trị số nhỏ. Sau quá trình như vậy
chất tác dụng ở các bản cưc dương hoàn toàn trở thành PbO2 (màu gạch sẫm).
Sau đó các bản cực dương được đem rửa, sấy khô và lắp ráp.
Những phân khối bản cực cùng tên trong một ac quy được hàn với nhau
tạo thành các khối bản cực và được hàn nối ra các vấu cực làm bằng chì hình
côn để nối ra tải tiêu thụ. Với chú ý rằng, nếu ta muốn tăng dung lượng của ac
quy thì ta phải tăng số tấm bản cực mắc song song trong một ac quy đơn.
Thường người ta lấy từ 5 ÷ 8 tấm. Còn muốn tăng điện áp danh định của ac
quy thì ta phải tăng số tấm bản cực mắc nối tiếp.
1.2.3. Tấm ngăn.
Các bản cực âm và dương được lắp xen kẽ với nhau và cách điện với nhau
bởi các tấm ngăn và để đảm bảo cách điện tốt nhất các tấm ngăn được làm
rộng hơn so với các bản cực.
Các tấm ngăn có tác dụng chống chập mạch giữa các bản cực âm và dương,
đồng thời để đỡ các tấm bản cực khỏi bị bong rơi ra khi sử dụng ac quy. Các
tấm ngăn ở đây phải là chất cách điện tốt, bền, dẻo, chịu được axit và có độ
xốp thích hợp dể không ngăn cản chất điện phân thấm đến các bản cực.
Các tấm ngăn hiện nay được chế tạo từ vật liệu polyvinyl xốp, mịn, dày
khoảng từ 0, 8 ÷ 1, 2 mm và có dạng mặt phẳng hướng về phía bản cực âm
còn một mặt có hình sóng hay gồ hướng về phía bản cực dương nhằm tạo
điều kịên cho dung dịch điện phân dễ luân chuyển hơn đến các bản cực dương
và dung ịch lưu thông tốt hơn.
1.2.4. Dung dịch điện phân.
Dung dịch điện phân trong bình ac quy là loại dung dịch axit sunfuric
(H2SO4) được pha chế từ axit nguyên chất với nước cất theo nồng độ qui định
tuỳ từng trường hợp vào điều kiện khí hậu mùa và vật liệu làm tấm ngăn. Nồng độ dung
dịch axit sunfuric γ = (1, 1 ÷ 1, 3) g/cm3. Nồng độ dung dịch điện phân có
ảnh hưởng lớn đến sức điện động của ac quy. Hình dưới trình bày ảnh hưởng
của dung dịch điện phân tới điện trở và sức điện động của ac quy:
Hình 1.1. Tương quan dung dịch điện phân tới điện trở.
Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng lớn đến nồng độ dung dịch điện phân
với các nước ở trong vùng xích đạo nồng độ dung dịch điện phân quy định
không quá 1, 1 g/cm3. Với các nước lạnh (vùng cực), nồng độ dung dịch điện
phân cho phép tới 1, 3 g/cm3. Trong điều kiện khí hậu nước ta thì mùa hè nên
chọn nồng độ dung dịch khoảng (1, 25 ÷ 1, 26) g/cm3, mùa đông ta nên chọn
nồng độ khoảng 1, 27 g/cm3. Cần nhớ rằng: nồng độ quá cao sẽ làm chóng
hỏng tấm ngăn, chóng hỏng bản cực, dễ bị sunfat hoá trong các bản cực nên
tuổi thọ của ac quy cũng giảm đi rất nhanh. Nồng độ quá thấp thì điện dung
và điện áp định mức của ac quy giảm và ở các nước xứ lạnh thì dung dịch vào
mùa đông dễ bị đóng băng.
* Những chú ý khi pha chế dung dịch điện phân cho ac quy:
- Không được dùng axit có thành phần tạp chất cao như loại axit kỹ thuật
thông thường và nước không phải là nước cất vì dung dịch như vậy sẽ làm
tăng cường độ quá trình tự phóng địên của ac quy.
- Các công cụ pha chế phải làm bằng thuỷ tinh, sứ hay chất dẻo chịu
axit. Chúng phải sạch, không chứa các muối khoáng, dầu mỡ hay chất bẩn…
- Để đảm bảo an toàn trong khi pha chế, tuyệt đối không được đổ nước
vàoaxít đặc mà phải đổ từ từ axit vào nước và dùng que thuỷ tinh khuấy đều.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Tìm hiểu về dây chuyền công nghệ sản xuất thuốc Tuyển Quặng Luận văn Kinh tế 0
A Tìm hiểu công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất bột cá, tính toán thiết kế một số thiết bị chính Luận văn Kinh tế 0
D Trang bị điện, điện tử dây chuyền cán thép nhà máy sản xuất thép Úc, Đi sâu tìm hiểu hệ thống điều k Khoa học kỹ thuật 0
D Tìm hiểu công nghệ sản xuất dimethyl terephtalat và tính toán một số thông số kỹ thuật cho dây chuyề Khoa học kỹ thuật 0
T Tìm hiểu về mạng cục bộ không dây WLAN và vài vấn đề bảo mật cho mạng không dây Wi- Fi Công nghệ thông tin 0
T Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất thức ăn gia súc tại nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi Thiên Khoa học Tự nhiên 0
P Tìm hiểu dây chuyền công nghệ nhà máy sản xuất giấy Bãi Bằng Tài liệu chưa phân loại 0
G Đồ án Tìm hiểu và ứng dụng mạng không dây Tài liệu chưa phân loại 0
B Bài tập lớn: TÌM HIỂU MẠNG CẢM BIẾN KHÔNG DÂY VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ ĐIỆN QUA MẠNG Khoa học kỹ thuật 2
G Tìm hiểu và viết phần mềm nhúng cho nút mạng không dây dạng Ad_hoc. (Chủ để: Tiết kiệm tiêu thụ năng Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top