Đề tài Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân

Download Đề tài Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển của kinh tế tư nhân miễn phí





Trong 10 năm gần đây, vốn đầu tư của khu vực tư nhân tăng nhanh, chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội. Năm 1999 tổng vốn đầu tư khu vực kinh tế tư nhân đạt 31.542 tỷ đồng chiếm 24,05%; năm 2000 đạt 35.894 tỷ đồng, tăng 13,8% so với năm 1999, chiếm 24,31% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
Năm 2000 vốn đầu tư của hộ kinh doanh cá thể đạt 29.267 tỷ đòng, chiếm 19,82% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp tư nhân đạt 6.627 tỷ đồng, chiếm 4,49% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
Tổng vốn sử dụng thực tế của khu vực kinh tế tư nhân tăng nhanh. Đối với các doanh nghiệp tư nhân năm 1999 là 79.493 tỷ đồng, năm 2000 là 110.071 tỷ đồng, tăng 38,5% (chưa có số liệu xác định nguồn vốn của hộ kinh doanh cá thể). Các địa phương tăng mạnh vốn sử dụng thực tế của doanh nghiệp là Hà Nội từ 10.164 tỷ đồng (năm 1999) tăng lên 16.573 tỷ đồng (năm 2000), tăng 63,05%; tương ứng ở thành phố Hồ Chí Minh từ 36.954 tỷ đồng tăng lên 52.353 tỷ đồng, tăng 41,67%.
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

iảm và tăng mạnh từ năm 2000 khi có Luật doanh nghiệp).
Trong cơ cấu các hình thức tổ chức kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân, các hộ cá thể chiếm số lượng rất lớn, đến cuối năm 2000 có 2.137.731 hộ và 29.548 doanh nghiệp.
Trong các loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân chiếm số lượng lớn nhất, tiếp đến là công ty trách nhiệm hữu hạn, sau đó là công ty cổ phần, công ty hợp danh chiếm số lượng không đáng kể.
1.1. Đối với hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể có số lượng lớn, phát triển rộng rãi nhiều năm nay. Số hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp từ 1.498.611 hộ năm 1992 tăng lên 2.016.259 hộ năm 1996. Tốc độ tăng bình quân 7,68%/năm, mỗi năm tăng bình quân 129.412 hộ.
Từ năm 1996 đến năm 2000 số lượng hộ kinh doanh cá thể tăng chậm, đến năm 2000 mới có 2.137.731 hộ, bình quân tăng 1,47%/năm, mỗi năm tăng 30.300 hộ cá thể phi nông nghiệp. Hộ nông nghiệp ngoài hợp tác xã năm 2000 có 7.656.165 hộ. Tổng cộng năm 2000 có 9.793.787 hộ kinh doanh cá thể.
Quy mô của hộ kinh doanh cá thể nói chung rất nhỏ, sử dụng lao động trong gia đình là chính, trung bình mỗi hộ có 1-2 lao động. Vốn kinh doanh ít. Ngoại lệ, qua khảo sát thực tế ở các thành phố lớn, có nhiều hộ kinh doanh cá thể thuê đến hàng chục thậm chí hàng trăm lao động như cơ sở Đức Phát (cơ sở làm bánh ngọt ở thành phố Hồ Chí Minh) thuê tới 900 lao động.
1.2. Đối với doanh nghiệp tư nhân
* Đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân thực hiện đăng ký kinh doanh từ khi có Luật công ty và Luật doanh nghiệp tư nhân tăng rất nhanh. Tính chung thời kỳ 1991-2000, số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tăng bình quân là 96,24%/năm. Từ 132 doanh nghiệp năm 1991 đến hết năm 1996 có 30.897 doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp. Các năm 1997-1999 số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh giảm. Từ năm 2000 đến nay khi Luật doanh nghiệp được thực hiện, số lượng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tăng rất nhanh. Sau 2 năm thực hiện Luật doanh nghiệp đến ngày 31-12-2001 cả nước đã có 35-440 doanh nghiệp mới đăng ký hoạt động. Năm 2000 có 14.400 doanh nghiệp mới đăng ký bằng 250% so với năm 1999. Năm 2001 có 21.040 doanh nghiệp mới đăng ký bằng 140% so với năm 2000. Nếu tính từ khi Luật doanh nghiệp có hiệu lực thi hành đến tháng 4.2002 cả nước đã có trên 41.000 doanh nghiệp mới thành lập. Như vậy cả nước có khoảng 97.900 doanh nghiệp.
Bảng 1: Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh từ 1991 đến hết 9 tháng đầu năm 2001
Đơn vị: doanh nghiệp
Năm
Tổng số
Tăng số năm trước (%)
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Công ty hợp danh
1991
132
76
49
7
1992
7.241
3112,87
3.034
1.144
63
1993
7.183
84,22
5.516
2.256
41
1994
7.460
-5,52
5.493
1.943
24
1995
5.729
-23,21
3.731
1.864
34
1996
5.522
-3,91
3.679
1.801
42
1997
3.760
-17
2.617
1.117
26
1998
3.121
47,86
1.998
1.044
79
1999
4.615
212,84
2.038
2.361
216
2000
14.438
-
6.468
7.244
726
3
9 tháng 2001
9.946
-
4.589
4.912
445
-
Tổng số
39.239
25.835
1.703
3
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, Ban Kinh tế Trung ương, ngày 26-11-2001.
* Về số doanh nghiệp thực tế hoạt động
Tính đến ngày 31-12-2000, cả nước có 56.834 doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, nhưng số doanh nghiệp thực tế hoạt động là 29-548 doanh nghiệp (51,99%), các doanh nghiệp chưa hoạt động 9.581 doanh nghiệp (16,85%), số doanh nghiệp giải thể chuyển sang loại hình thức khác 18.887 doanh nghiệp (24,44%), doanh nghiệp chưa tìm thấy là 3.818 doanh nghiệp (6,72%).
Số lượng doanh nghiệp thực tế hoạt động tập trung cao ở ngành thương mại, dịch vụ: 17.506 doanh nghiệp chiếm 59,3%; công nghiệp 6.979 doanh nghiệp chiếm 23,6%; các ngành khác 5.034 doanh nghiệp chiếm 17,05% (số liệu đến ngày 31-12-2000) (xem bảng 2).
Bảng 2: Số lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh khu vực kinh tế tư nhân đang hoạt động
Cơ sở kinh doanh
Đơn vị
Năm 1996
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001/1996 (%)
Hộ cá thể
Hộ
2.016.529
1.949.836
1981.306
1.981.306
2.054.178
145,61
Tỷ trọng trong hộ
%
100
100
100
100
100
100
- Công nghiệp
hộ
616.855
608.250
583.352
583.352
608.314
104,69
Tỷ trọng trong hộ
%
30,6
31,2
29,4
29,4
29,6
- Thương mại, dịch vụ
hộ
1.102.619
1.022.385
1.058.385
1.058.542
1.088.606
100,61
Tỷ trọng trong hộ
%
54,7
52,4
52,4
53,5
53,0
- Các ngành khác
hộ
296.785
319.201
319.201
339.412
357.258
128,92
Tỷ trọng trong hộ
%
14,7
16,4
16,4
17,1
17,4
Doanh nghiệp của tư nhân
DN
20.272
21.032
21.032
20.578
22.767
145,61
Tỷ trọng trong DN
%
100
100
100
100
100
100
- Công nghiệp
DN
5.832
6.073
6.073
5.927
6.049
119,66
Tỷ trọng trong DN
%
30,6
31,2
31,2
29,4
29,6
- Thương mại DV
DN
12.695
13.010
13.010
12.494
14.234
138,67
Tỷ trọng trong DN
%
54,7
52,5
52,5
53,5
53,1
- Ngành khác
DN
1.745
1.949
1.949
2.157
2.484
288,48
Tỷ trọng trong DN
%
14,7
16,3
17,1
17,3
17,9
2. Vốn đầu tư của kinh tế tư nhân
2.1. Vốn của hộ kinh doanh cá thể
Tổng vốn đầu tư phát triển của các hộ kinh doanh cá thể năm 2000 là 29.267 tỷ đồng tăng 12,93% so với năm 1999. Vốn đầu tư của hộ kinh doanh cá thể năm 2000 chiếm 81,54% trong tổng số vốn đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân và chiếm 19,82% vốn đầu tư xã hội.
Bảng 3: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm 1999-2000
Đơn vị: doanh nghiệp
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Năm 1999
Năm 2000
Tăng so
1
Tổng số vốn đầu tư phát triển xã hội
Tỷ đồng
131.171
147.633
12,5
2
Khu vực kinh tế tư nhân
Tỷ đồng
31.542
35.894
13,8
Trong tổng số toàn xã hội
%
24.05
24,31
- Doanh nghiệp của tư nhân
Tỷ đồng
5.628
6.627
17,7
+ Tỷ trọng trong toàn xã hội
%
4,29
4,49
+ Tỷ trọng trong khu vực tư nhân
%
17,84
18,46
- Hộ kinh doanh cá thể
Tỷ đồng
25.914
29.267
12,93
+ Tỷ trọng trong toàn xã hội
%
19,76
19,82
+ Tỷ trọng trong khu vực kinh tế tư nhân
%
82,16
81,54
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phương hướng, giải pháp phát triển kinh tế tư nhân, Ban Kinh tế Trung ương, ngày 26-11-2001.
Tổng vốn dùng vào sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể là 63.668 tỷ đồng, chiếm 36,61% trong tổng số vốn dùng vào sản xuất kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân (tính đến ngày 31-12-2000).
2.2. Vốn của doanh nghiệp tư nhân.
Vốn của doanh nghiệp tăng nhanh cả về vốn đăng ký kinh doanh, tổng vốn thực tế sử dụng vốn đầu tư phát triển.
Trong vốn đăng ký của các loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần từ năm 1991 đến hết tháng 9 - 2001 đạt 50.795, 142 tỷ đồng; năm 2000 tăng 87,5 lần so với năm 1991. Trong đó doanh nghiệp tư nhân đăng ký 11.470,175 tỷ đồng chiếm 22,58%; công ty trách nhiệm hữu hạn đăng ký 29.064,160 tỷ đồng chiếm 57, 22%; công ty cổ phần đăng ký 10.260,770 tỷ đồng, chiếm 20,20% (xem bảng 5).
Bảng 4: Vốn đăng ký thành phần doanh nghiệp qua các năm.
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Tổng vốn đăng ký
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Công ty hợp doanh
1991
158.155
24.095
52.560
81.500
-
1992
2.786.123
97.307
1.700.887
987.829
-
1993
4.288.556
1.375.187
2.304.943
608.426
-
1994
3.29.799
1.121.712
1.770.485
406.602
-
1995
3.070.176
953.985
1.916.507
199.684
-
1996
3.050.100
910.727
1.734.220
405.153
-
1997
2.548.098
701.667
1.563.862
282.569
-
1998
2769.731
652.858
1.479.724
637.149
-
1999
5.483.098
877.744
2.898.925
1.706.429
-
2000
13.831.465
2.813.544
7.985.190
3.032.731
-
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
V Phương hướng tiếp tục đổi mới công tác KHH ở nước ta trong thời gia tới Kiến trúc, xây dựng 0
T Phương hướng tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để nhằm thúc đẩy kinh tế tư nhân ở Việt Nam phát tr Kiến trúc, xây dựng 0
N Những giải pháp chủ yếu tiếp tục đổi mới và phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông Luận văn Kinh tế 0
M Phương hướng, kiến nghị và biện pháp tiếp tục đổi mới doanh nghiệp nhà nước Luận văn Kinh tế 0
I Tiếp tục đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam qua nghiên cứu thực tiễn ở t Văn hóa, Xã hội 0
T Tiếp tục đổi mới câu hỏi dạy học truyện ngắn " Thuốc" của Lỗ Tấn cho học sinh lớp 12 : Luận văn ThS. Luận văn Sư phạm 0
T [Free] Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách để thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư nhân Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Những đổi mới trong công tác KHH ở Việt Nam và những phương hướng tiếp tục đổi mới công tác K Tài liệu chưa phân loại 0
T Mục tiêu và phương hướng tiếp tục đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước Tài liệu chưa phân loại 0
T Tiếp tục sắp xếp, đổi mới quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước ở Việt Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top