Download miễn phí Đề tài Thiết kế môn học nền và móng (bài tham khảo 6)





-Các cọc được bố trí theo hình thức lưới ô vuông trên mặt bằng và hoàn toàn
thẳng đứng trên mặt đứng, với các thông số:
-Tổng số cọc trong móng: nc=28
-Số hàng cọc theo phương dọc cầu: n=4
Bố trí khoảng cách tim các hàng cọc theo phương dọc cầu: a = 1200 mm
-Số hàng cọc theo phương ngang cầu: m=7
Bố trí khoảng cách tim hàng cọc theo phương ngang cầu: b = 1200 mm



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 1
BÀI THIẾT KẾ MÔN HỌC NỀN MÓNG
PHẦN I: BÁO CÁO KHẢO SÁT
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Cấu trúc địa chất và đặc điểm của các lớp đất
Lớp 1 : Sét màu xám vàng, nâu đỏ, trạng thái nửa cứng.
Lớp đất số 1 gặp ở lỗ khoan BH2 ở trạng thái nửa cứng.
Chiều dày của lớp là 2.50 m. Cao độ mặt lớp là 0.00 m, cao độ đáy là
-2.50 m.
Độ rỗng là: n=0.411
Lớp 2 : Sét pha, màu xám, trạng thái dẻo mềm.
Lớp đất số 2 gặp ở lỗ khoan BH2, phân bố dưới lớp 1. Chiều dày của lớp
22.8m. Cao độ mặt lớp là -2.50 m, cao độ đáy lớp là -25.30 m .
Độ rỗng là: n=0.487
Lớp 3 : Sét pha, mầu xám vàng, nâu đỏ, trạng thái cứng.
Lớp đất số 3 gặp ở lỗ khoan BH2, phân bố dưới lớp 2. Chiều dày của lớp
8.7 m. Cao độ mặt lớp là -25.30 m, cao độ đáy lớp là -34.00 m .
Độ rỗng là: n=0.315
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 2
Nhận xét và kiến nghị:
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình, phạm vi nghiên cứu và quy
mô công trình dự kiến xây dựng, chúng tui có một số nhận xét và kiến nghị
sau đây:
*Nhận xét:
1- Điều kiện địa chất công trình trong phạm vi khảo sát tương đối
phức tạp, các lớp đất phân bố không đều nhau.
2- Lớp đất số 1 là lớp đất mỏng, rất dễ bị xói khi xây dựng trụ cầu tại
đây.
*Kiến nghị
1- Với đặc điểm địa chất công trình tại đây - đất yếu và tải trọng bên
trên lớn vì vậy nên sử dụng giải pháp móng cọc ma sát bằng BTCT
đường kính nhỏ có D=450mm cho công trình cầu và lấy lớp đất số 3
làm tầng dựa đầu cọc.
2- Nên để cho cọc ngập sâu vào trong lớp đất số 3 để tận dụng khả
năng ma sát của cọc.
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 3
PHẦN II: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 4
I: BỐ TRÍ CHUNG CÔNG TRÌNH
C1
+0.00 CÐÐB
Sét, màu xám vàng, nâu d?,
tr?ng thái n?a c?ng.
Sét pha, màu xám, tr?ng
thái d?o m?m.
Sét pha, màu xám vàng,
nâu d?, tr?ng thái c?ng.
-2.50
-25.30
-31.00 CÐMC
C8
C15
C22
C2
C9
C16
C23
C3
C10
C17
C24
C4
C11
C18
C25
C5
C12
C19
C26
C6
C13
C20
C27
C7
C14
C21
C28
+0.00 MÐTN
HINH CHIEU DOC TRU CAU HINH CHIEU NGANG TRU CAU
Hx My
N
Hy Mx
N
BO TRI CHUNG
TI LE: 1:160
+3.70 MNCN
+4.20 CÐÐT
+1.70 MNTN
-2.30 MÐSX
Hình 2-1: Bố trí chung trụ cầu
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 5
II: LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÔNG TRÌNH
1.Kích thước và cao độ của bệ cọc
Vị trí xây dựng trụ cầu nằm ở xa bờ, sự thay đổi cao độ mực nước giữa
MNCN và MNTN là bình thường,sông không thông thuyền. Xét cả điều kiện mỹ
quan trên sông chọn cao độ đỉnh bệ thấp hơn MNTN là 1,7 m.
Các thông số thiết kế như sau:
* Cao độ đỉnh bệ là (CĐĐB): 0 m
* Bề dày bệ móng Hb= 2,00 m
* Cao độ đáy bệ sẽ là(CDDaB): -2,0 m
2. Kích thước và cao độ của mũi cọc
Theo tính chất của công trình cầu có tải trọng truyền xuống móng là tương
đối lớn, địa chất của lớp đất chịu lực là khá sâu (Tại lớp số 03), nên chọn giải
pháp là móng cọc ma sát BTCT.
Cọc được chọn là cọc BTCT đúc sẵn, đường kính vừa có kích thước
450x450 mm. Mũi cọc được đóng đến lớp đất số 03 là sét pha, màu xám vàng,
trạng thái cứng.
Có cao độ mũi cọc là - 31,0 m.
- Chiều dài của cọc (LC) được xác định như sau (chưa kể chiều sâu cọc
ngàm vào bệ):
LC= CĐĐB - Hb - CĐMC
LC=0 - 2,0 - (-31,0)
LC=29,0 m
Trong đó: CĐĐB =0 m : Cao độ đỉnh bệ
Hb = 2,0 m : Chiều dày bệ cọc
CĐMC= -31,0 m : Cao độ mũi cọc
- Tính tỷ lệ Lc
D
= 29,0
0, 45
=64,44 thoả mãn yêu cầu độ mảnh
-Vậy tổng chiều dài đúc cọc sẽ là: Lcd=Lc+1m= 29,0+1=30,0 m
- Cọc được tổ hợp từ 3 đốt cọc với tổng chiều dài đúc cọc là :
30m = 10m + 10m + 10m. Các đốt cọc sẽ được nối với nhau bằng hàn trong quá
trình thi công đóng cọc.
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 6
III: LẬP SỐ LIỆU TẢI TRỌNG TRONG QUÁ TRÌNH THIẾT
KẾ
1. Tính toán thể tích trụ.
12
0
450
Ht
-t
hu

n
(MNTT)
80
H
b
=
2
00
25
800
150 25 (MNCN)
b=?
(CDDB)
(CDMD)
(MNTN)
450
(CDDD)
b=?
150
60
25
60
80
H
b
=
2
00
25 120
170
(CDDT)
Các ký hiệu sử dụng trong tính toán:
MNCN = +3,7 m : Mực nước cao nhất
MNTN = +1,7 m : Mực nước thấp nhất
CĐĐB = 0 m : Cao độ đỉnh bệ
CĐĐT= MNCN + 0,5 = 3,7 + 0,5 = 4,2 m: Cao độ đỉnh trụ
CDMT = 0.8 + 0.6 = 1.4 m : Chiều dày mũ trụ.
2. Tính chiều cao cột trụ
Hc = CĐĐT - CĐĐB - CDMT
Hc = 4,2 - 0 - 1,4
Hc= 2,8 m
3. Thể tích toàn phần (chưa kể bệ cọc):
Vtr= V1 + V2 + V3
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 7
= 10,88 + 6,63 + 14,25
= 31,76 m3
Trong đó:
V1= 8 x 0,8 x 1,7 = 10,88 m3
V2= 2
1 .(8 + 5)  0,6 x 1,7 = 6,63 m3
V3=
21, 2 2,8
4
 
 + (4,5 - 1,2) x 1,2 x 2,8= 14,25 m3
4. Thể tích phần trụ ngập nước(không kể bệ cọc)
Vtn= Str (MNTN - CĐĐB)
=
21, 2 (4,5 1, 2) 1, 2 (1,7 0)
4
 
     
 
= 8,655 m3
Trong đó:
MNTN= +1,7 m : Mực nước thấp nhất
CĐĐB = 0 m : Cao độ đỉnh bệ
5. Lập các tổ hợp tải trọng thiết kế với MNTN:
Các ký hiệu và giá trị dùng trong công thức lấy từ số liệu đầu bài:
Ph=4900 kN : Lực thẳng đứng ở trạng thái giới hạn sử dụng do hoạt tải tác
dụng tại đỉnh trụ.
Pt= 8000 kN: Lực thẳng đứng ở trạng thái giới hạn sử dụng do tĩnh tải tác
dụng tại đỉnh trụ.
Hh= 120 kN: Lực ngang ở trạng thái giới hạn sử dụng do hoạt tải tác dụng
theo phương ngang cầu.
Mh= 1800 kNm: Mômen ở trạng thái giới hạn sử dụng do hoạt tải tác dụng
theo phương ngang cầu.
bt (kN/m3)= 24,5 kN(kN/m3): Trọng lượng riêng của bê tông.
n= 10 (kN/m3): Trọng lượng riêng của nước
Vtr= 31,76 m3: Thể tích toàn bộ trụ chưa kể bệ cọc.
Vtn= 8,655 m3: Thể tích trụ ngập nước chưa kể bệ cọc
nh=1,75: Hệ số tải trọng do hoạt tải.
nt= 1,25: Hệ số tải trọng do tĩnh tải.
Bộ môn Địa kỹ thuật Thiết kế môn học Nền móng
Đoàn Ngọc Hùng Lớp Vật Liệu & CNXDGTK46 8
5.1 Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn sử dụng theo phương ngang cầu
với MNTN tại đỉnh bệ
(1) Tải trọng thẳng đứng ngang cầu ở trạng thái giới hạn sử dụng:
N1sd=Pt+Ph+btVtr - nVtn
N1sd=8000 +4900 + 24,5 31,76 – 10 x 8,655
N1sd= 13468 kN
(2) Tải trọng ngang ở trạng thái giới hạn sử dụng theo phương ngang cầu:
H1sd=Hh=120 kN
(3) Mômen ở trạng thái giới hạn sử dụng theo phương ngang cầu:
M1sd= Mh+H1sd(CĐĐT - CĐĐB)
M1sd= 1800 +120(4,2 - 0)
M1sd= 2304 kNm
5.2. Tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ theo phương ngang
cầu với MNTN tại đỉnh bệ
(1) Tải trọng thẳng đứng ở trạng thái giới hạn cường độ theo phương
ngang cầu:
N1cđ=nhPh+nt(Pt+btVtr- nVtn)
N1cđ=1,754900+1,25(8000+24,531,76 - 10  8,655)
N1cđ= 18284,45 kN
(2) Tải trọng ngang ở trạng thái giới hạn cường độ theo phương ngang
cầu:
H1cđ=1,75Hh=1.75 x 120=210 kN
(3) Mômen ở trạng thái giới hạn cường độ theo phương ngang cầu:
M1cđ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top