minhhien_pal

New Member

Download miễn phí Đề tài Thiết kế mạng LAN cho Trung tâm viễn thông Kim bảng





MỤC LỤC
 
LỜI CẢM ƠN 3
LỜI CAM ĐOAN 4
LỜI NÓI ĐẦU 5
PHẦN I: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH 7
1.1 Khái niệm và phân loại mạng máy tính 7
1.1.1 Khái niệm: 7
1.1.2 Phân loại mạng máy tính. 7
1.1.3 Dựa theo vùng địa lý phân ra các loại mạng 7
1.1.4 Phân loại theo Topology 8
1.1.5 Phân loại theo chức năng 9
1.1.6 Cấu trúc chính trong mạng cục bộ 10
1.2.1 Kiến thức cơ bản 11
1.2.2 Băng thông. 12
1.3 Hình trạng mạng 12
1.3.1 Mạng dạng hình sao 12
1.3.2 Mạng hình tuyến 13
1.3.4 Mạng dạng kết hợp 14
1.4 Các giao thức truy nhập đường truyền 15
1.4.1 Giao thức CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision 15
1.4.2 Giao thức truyền thẻ bài 15
1.4.3Giao thức FDDI 16
1.5 Các cáp dùng cho LAN 16
1.5.1 Cáp xoắn 16
1.5.2 Cáp đồng trục 17
1.5.3Cáp sợi quang 17
1.6 Các thiết bị dùng để kết nối LAN 19
1.6.1Card mạng NIC (Network Interface Card) 19
1.6.2 Bộ lặp tín hiệu Repeater 19
1.6.3 Bộ tập trung Hub 20
1.6.4 Cầu nối Bridge 21
1.6.5 Bộ chuyển mạch Switch 22
1.6.6. Bộ điều chế và giải điều chế (Modem) 24
PHẦN II: THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG LAN CHO TTVT KIM BẢNG 26
2.1. Khảo sát 26
2.1.1. Thông tin chung 26
2.1.2. Tổ chức bộ máy làm việc 26
2.2. Phân tích yêu cầu 29
2.3. Yêu cầu mạng cần xây dựng 30
PHẦN 3: TRIỂN KHAI THIẾT KẾ 31
3.1. Thiết kế mạng ở mức luận lý 31
3.2 Thiết kế mạng ở mức vật lý 38
3.3. Cài đặt mạng 38
3.3.1. Lắp đặt phần cứng 39
3.3.2. Cài đặt và cấu hình phần mềm 41
3.3.2.1. Cho Server 41
3.3.2.1.1. Cài hệ điều hành 41
3.3.2.1.4. Cài đặt DNS 49
3.3.2.1.5. Tạo tài khoản người dùng 50
3.3.2.1.6. Chia sẻ thư mục 52
3.3.2.1.7. Cài đặt dịch vụ Remote Desktops 52
3.3.2.1.8. Cài đặt ứng dụng khác 54
3.3.2.2. Cài đặt cho các máy trạm 54
3.3.2.2.1. Thiết lập địa chỉ IP cho các máy động 55
3.3.2.2.3. Thiết lập cho phép tại SERVER dùng dịch vụ Remote Desktop tới máy trạm. 56
3.3.2.2.4. Cài đặt máy in 57
3.4. Kiểm thử mạng 57
3.5. Bảo trì hệ thống mạng 58
3.6. Phương án mở rộng 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g. Tuy nhiên tại một thời điểm thì chỉ có một trạm được truyền dữ liệu mà thôi, nếu hai trạm cùng truyền thì xung đột sẽ xẩy ra các trạm phải phát hiện được xung đột và báo các trạm gây ra xung đột đồng thời ngưng thâm nhập. Khi lưu lượng các gói dữ liệu cần di chuyển trên mạng quá cao, thì xung đột có thể xẩy ra với số lượng lớn dẫn đến làm chậm tốc độ truyền tin của hệ thống.
1.4.2 Giao thức truyền thẻ bài
Dùng trong các LAN có cấu trúc vòng sử dụng kỹ thuật chuyển thẻ bài.
Thẻ bài là một đơn vị dữ liệu đặc biệt, có kích thước và nội dung được quy định riêng trong mối giao thức, mối một trạm muốn truyền dữ liệu thì phải đợi đến khi thẻ bài rỗi, khi đó trạm sẽ đổi bus thẻ bài thành bận, dữ liệu nén vào thẻ bài và truyền đi theo chiều của vòng
Ưu điểm :là giao thức hoạt động tốt khi lưu lượng truyền thông lớn. giao thưc tuân thủ theo đúng sự phân chia của môi trường mạng hoạt động dựa vào sự xoay vòng tới các trạm.
Nhược điểm: Không thể truyền được nếu việc xoay vòng bị đứt đoạn.
1.4.3Giao thức FDDI
Là kỹ thuật dùng trong các mạng cấu trúc vòng, chuyển thẻ bài tốc độ cao bằng phương tiện cáp sợi quang.
FDDI sử dụng hệ thống chuyển thẻ bài trong cơ chế vòng kép, gồm hai luồng giống nhau theo hai hướng khác nhau
1.5 Các cáp dùng cho LAN
1.5.1 Cáp xoắn
- Gồm hai đường dây dẫn đồng xoắn vào nhau nhằm làm giảm nhiếu điện từ gây ra bởi môi trường xung quanh và giữa chúng.
- Có hai loại cáp:
- Cáp có bọc kim loại(STP-Shield Twisted Pair) có tác dụng chống nhiễu diện từ
Hình I-.4: Cấu tạo cáp STP
Hình I-5: Cấu tạo cáp UTP
- Cáp không có vỏ bọc kim lọa (UTP-Unshield Twisted pair) kém hơn về khả năng chống nhiễu.
Hình I-.6: Cấu tạo cáp UTP
Có 5 loại cáp UTP được dùng là:
- Loại 1 & 2 (Cat 1 & Cat 2): Thường dùng cho truyền thoại và những đường truyền tốc độ thấp (nhỏ hơn 4Mb/s).
- Loại 3 (Cat 3): Tốc độ truyền dữ liệu khoảng 10 Mb/s, nó là chuẩn cho hầu hết các mạng điện thoại.
- Loại 4 (Cat 4): Thích hợp cho đường truyền 16 - 20Mb/s.
- Loại 5 (Cat 5): Thích hợp cho đường truyền 100Mb/s.
- Loại 6 (Cat 6): Thích hợp cho đường truyền 300Mb/s.
1.5.2 Cáp đồng trục
* Có hai đường dây dẫn và có cùng một trục chung, một dây dẫn trung tâm, đường dây còn lai tạo thành đường ống bao xung quanh dây dẫn trung tâm. Giữa hai dây dẫn có một lớp cách ly, và ngoài cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp.
* Hiện nay có các cáp đồng trục sau:
- RG - 58,50 ohm: Dùng cho mạng Ethernet.
- RG - 59,75 ohm: Dùng cho truyền hình cáp.
1.5.3Cáp sợi quang
* Cáp quang co đường kính từ 8.3-100 micron do đường kính lõi sợi thủy tinh có kích thước rất nhỏ nên khó đấu nối.
* Gồm một dãy dây dẫn trung tâm được bọc một lớp vỏ bọc có tác dụng phản xạ các tín hiệu trở lại để giảm sự mất mát tín hiệu.
Hình I-1.2: Cấu tạo cáp quang
Ú Cáp có đường kính lõi sợi 8,3μm đường kính lớp áo 125/đơn mode
- Cáp có đường kính lõi sợi 62,5 đường kính lớp áo 125 /đơn mode
- Cáp có đường kính lõi sợi 50 đường kính lớp áo
- Cáp có đường kính lõi sợi 100 đường kính lớp áo 140
Bảng chi tiết cho các loại cáp dùng cho LAN
Các loại cáp
Cáp xoắn cặp
Cáp đồng trục mỏng
Cáp đồng trục dày
Cáp quang
Chi tiết
Bằng đồng có 4 cặp dây loại(3,4,5)
Bằng đồng, 2 dây, đường kính 5mm
Bằng đồng, 2 dây, đường kính 10mm
Thủy tinh, 2 sợi
Chiều dài đoạn tối đa
100m
185m
500m
1000m
Số đầu nối tối đa trên một đoạn
2
30
100
2
Chạy 10Mbit/s
Được
Được
Được
Được
Chạy 100Mbit/s
Không
Không
Không
Không
Chống nhiễu
Tốt
Tốt
Rất tốt
Hoàn toàn
Bảo mật
Trung bình
Trung bình
Trung bình
Hoàn toàn
Độ tin cậy
Tốt
Trung bình
Tốt
Tốt
Lắp đăt
Dễ dàng
Trung bình
Khó
Khó
Khắc phục lỗi
Tốt
Dở
Dở
Tốt
Quản lý
Dễ dàng
Khó
Khó
Trung bình
Chi phí cho một trạm
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Cao
1.6 Các thiết bị dùng để kết nối LAN
1.6.1Card mạng NIC (Network Interface Card)
* Card mạng là thiết bị nối kết giữa máy tính với cáp mạng. Chúng thường giao tiếp với máy tính qua khe cắm như: ISA, PCI, (hay được tích hợp trên Mainboard).
- Phần giao tiếp với cáp mạng thông thường theo chuẩn: AUI, BNC, UTP…
1.6.2 Bộ lặp tín hiệu Repeater
Là loại thiết bị phần cứng đơn giản nhất trong các thiết bị liên kết mạng. Nó hoạt động ở tầng vật lý của mô hình OSI.
Repeater
Mô hình liên kết mạng sử dụng Repeater
- Repeater không có xử lý tín hiệu mà nó loại bỏ những tín hiệu méo, nhiễu khuếch đại tín hiệu đã bị suy hao, và khôi phục lại tín hiệu ban đầu. Dung Repeater làm tăng thêm chiều dài của mạng.
Hoạt động của Repeater trong mô hình OSI
* Hiện nay có hai loại Repeater đang được sử dụng Repeater điện và Repeater điện quang.
Việc sử dụn Repeater không thay đổi nội dung của các tín hiệu đi qua, nên nó chỉ được dùng để nối hai mạng có cùng giao thức.
1.6.3 Bộ tập trung Hub
- Hub là một trong những yếu tố quan trọng nhất của LAN, đây là điểm kết nối dây trung tâm của mạng, tất cả các trạm trên mạng LAN được kết nối thông qua Hub.
Hub thường được dùng để nối mạng, thông qua những đầu cắm của nó người ta liên kết với các máy tính dưới dạng hình sao
- Một hub thông thường có nhiều cổng nối với người sử dụng để gắn máy tính và các thiết bị ngoại vi. Mỗi cổng hỗ trợ một bộ kết nối dùng cặp dây xoắn 10BASET từ mỗi trạm của mạng.
* Khi tín hiệu được truyền từ một trạm tới Hub, nó được lặp lại trên khắp các cổng khác của. Các Hub thông minh có thể định dạng, kiểm tra, cho phép hay không cho phép bởi người điều hành mạng từ trung tâm quản lý Hub.
Nếu phân loại theo phần cứng thì có 3 loại Hub:
- Hub đơn (stand alone hub)
- Hub modun (Modular hub) rất phổ biến cho các hệ thống mạng vì nó có thể dễ dàng mở rộng và luôn có chức nǎng quản lý, modular có từ 4 đến 14 khe cắm, có thể lắp thêm các modun Ethernet 10BASET.
- Hub phân tầng (Stackable hub) là lý tưởng cho những cơ quan muốn đầu tư tối thiểu ban đầu nhưng lại có kế hoạch phát triển LAN sau này.
Nếu phân loại theo khả năng ta có 2 loại:
- Hub bị động (Passive Hub) : Hub bị động không chứa các linh kiện điện tử và cũng không xử lý các tín hiệu dữ liệu, nó có chức năng duy nhất là tổ hợp các tín hiệu từ một số đoạn cáp mạng.
- Hub chủ động (Active Hub) : Hub chủ động có các linh kiện điện tử có thể khuyếch đại và xử lý các tín hiệu điện tử truyền giữa các thiết bị của mạng. Quá trình xử lý tín hiệu được gọi là tái sinh tín hiệu, nó làm cho tín hiệu trở nên tốt hơn, ít nhạy cảm với lỗi do vậy khoảng cách giữa các thiết bị có thể tăng lên. Tuy nhiên những ưu điểm đó cũng kéo theo giá thành của Hub chủ động cao hơn nhiều so với Hub bị động. Các mạng Token ring có xu hướng dùng Hub chủ động.
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Data Link
Physical
Physic
Physic
Hoạt động của Hub trong mô hình OSI
1.6.4 Cầu nối Bridge
- Bridge là thiết bị làm việc ở tầng thứ hai của mô hình OSI: tầng liên kết giữ liệu. Nó được thiết kế...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top