Download miễn phí Đề tài Thiết kế cung cấp điện cho khu nghỉ dưỡng tổng hợp Sông Giá





CHƯƠNG 1 .
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU NGHỈ DƯỠNG TỔNG HỢP SÔNG GIÁ
1.1. Tìm hiểu chung về khu nghỉ dƯỡng tổng hợp Sông Giá.
1.2. Khái quát các hạng mục công trình.4
CHƯƠNG 2 .
XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CỦA CÁ KHU NHÀ CHỨC NĂNG.
2.1. Phụ tải tính toán của các khu nhà chức năng. 6
2.2. Phân nhóm phụ tải và xác dịnh phụ tải tính toán của các khu vực và của
toàn khu nghỉ dƯỡng. . 10
2.3. Xác định phụ tải tính toán của khu nghỉ dƯỡng. . 31
2.4. Tính toán tăng trƯởng của phụ tải sau 10 năm. 31
2.5. Xác định tâm phụ tải điện và bản đồ phụ tải của khu nghỉ dƯỡng. 32
CHƯƠNG 3 .
THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN CAO ÁP CHO KHU NGHỈ DƯỠNG. 37
3.1. Đặt vấn đề. . 37
3.2. PhƯơng án về các trạm biến áp khu vực. 38
3.3. PhƯơng án cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực. 43
CHƯƠNG 4. .
THIẾT KẾ MẠNG HẠ ÁP CHO KHU NGHỈ DƯỠNG. 53
4.1. Đặt vấn đề. 53
4.2.Lựa chọn các phần tử của hệ thống điện . 53
CHƯƠNG 5.
TÍNH TOÁN BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ
CÔNG SUẤT CHO KHU NGHỈ DƯỠNG.65
5.1.Đặt vấn đề.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

t kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29 × 0,7 × 26,6 ≈ 24,02 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 21,37 × 0,75 = 18,01 kVAr.
2.2.2.3. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 3.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 19, n1 = 10.
= 45,88 kW, P1 = = 44,8 kW.
→ n* = = = 0,53.
22
P* = = = 0,98.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,52.
→ nhq = n. nhq* = 19 × 0,52 = 9,88.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,16.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,16 × 0,7 × 45,88 ≈ 37,25 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 = 27,94 kVAr.
2.2.2.4. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 4.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 11, n1 = 5.
= 30,87 kW, P1 = = 23,8 kW.
→ n* = = = 0,45.
P* = = = 0,77.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
23
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,7.
→ nhq = n. nhq* = 11 × 0,7 = 7,7.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,2.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,2× 0,7 × 30,87 ≈ 25,93 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 = 19,45 kVAr.
2.2.3. Xác định phụ tải tính toán cho khu nhà câu lạc bộ ( club house ).
Căn cứ vào công suất, vị trí và vào tính chất của phụ tải ta chia khu vực
thành 4 nhóm như sau:
Nhóm 1
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Toilet & shower dischage 4 4,8
2 Cart washing 2 1,8
3 Supply fan 1 0,4
5 Exuahst 1 0,4
5 Pit sump 2 1,7
6 Boiler 2 0,4
7 Hot water circulation 8 0,22
8 Mechanical RM sump 2 1,3
9 Water supply 1 6,6
Nhóm 2
24
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Supply fan 3 0,2
2 Supply fan 4 0,4
3 Supply fan 1 0,75
4 Supply fan 2 1,5
5 Exuahst fan 5 0,2
6 Exuahst fan 5 0,4
7 Exuahst fan 2 1,5
Nhóm 3
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Supply fan 5 0,2
2 Supply fan 1 0,75
3 Supply fan 2 1,5
4 Supply fan 1 3,7
5 Exuahst fan 6 0,2
6 Exuahst fan 2 0,4
7 Exuahst fan 3 0,75
8 Exuahst fan 1 1,5
Exuahst fan 2 5,5
Nhóm 4
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Outdoor air – con 1 5,7
2 Outdoor air – con 1 13,6
3 Outdoor air – con 1 20,9
4 Outdoor air – con 1 35,6
25
Nhóm 5
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Outdoor air – con 2 4,0
2 Outdoor air – con 1 4,8
3 Outdoor air – con 1 5,7
4 Outdoor air – con 1 39,9
5 Outdoor air – con 1 42
2.2.3.1. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 1.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 23, n1 = 5.
= 38,76 kW, P1 = = 25,8 kW.
→ n* = = ≈ 0,22.
P* = = ≈ 0,67.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,42.
→ nhq = n. nhq* = 23× 0,42= 9,66.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,16.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
26
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,16× 0,7 × 38,76 ≈ 31,47 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 23,6 kVAr.
2.2.3.2. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 2.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 17, n1 = 8.
= 11,95 kW, P1 = = 6,75 kW.
→ n* = = ≈ 0,47.
P* = = ≈ 0,56.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,91.
→ nhq = n. nhq* = 17× 0,91= 15,47.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,12.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 1 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,12× 0,7 × 11,95 ≈ 9,37 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 7,03 kVAr.
2.2.3.3. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 3.
27
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
Ta có n = 23, n1 = 3.
= 25,2 kW, P1 = = 14,7 kW.
→ n* = = ≈ 0,13.
P* = = ≈ 0,58.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,37.
→ nhq = n. nhq* = 23× 0,37= 8,51.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,18.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 3 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,18× 0,7 × 25,2 ≈ 20,82 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 20,82 × 0,75 ≈ 15,6 kVAr.
2.2.3.4. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 4.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75
28
Ta có n = 4, n1 = 2.
= 75,8 kW, P1 = = 56,5 kW.
→ n* = = = 0,5.
P* = = ≈ 0,75.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,76.
→ nhq = n. nhq* = 4× 0,76= 3,04.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 4 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29× 0,7 × 75,8 ≈ 68,45 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 51,34 kVAr.
2.2.3.5. Xác định phụ tải tính toán cho nhóm 5.
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 6, n1 = 2.
= 100,4 kW, P1 = = 81,9 kW.
29
→ n* = = ≈ 0,33.
P* = = ≈ 0,82.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,5.
→ nhq = n. nhq* = 6× 0,5= 3.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán nhóm 5 là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29× 0,7 × 100,4 ≈ 90,66 kW.
Qtt = Ptt × tgφ = 37,25 × 0,75 ≈ 68 kVAr.
2.2.4. Xác định phụ tải tính toán cho học viện chơi golf ( Golf Academy ).
Học viện chơi golf có các phụ tải như sau:
STT Tên thiết bị Số lƣợng Công suất( kW)
1 Water supply 1 0,7
2 Pit supply fan 1 0,2
3 Female locker & power RM supply 1 0,2
5 Female locker & power RM exhaust 1 0,2
5 Male locker & power RM supply 1 0,37
6 Male locker & power RM exhaust 1 0,37
7 Female shower exhaust 1 0,2
30
8 Female toilet exhaust 1 0,2
9 Male shower exhaust 1 0,2
10 Male toilet exhaust 1 0,2
11 Kitchen exhaust 1 0,2
12 spotcooler 1 1,78
13 Air – con (outdoor) 1 18,25
14 Air – con (outdoor) 1 4,8
Các động cơ thuộc nhóm làm việc liên tục ( quạt gió, máy bơm, máy nén
khí...). Do vậy tra bảng PL I.1 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng Quang ta
đƣợc: ksd =0.7; cos tg = 0.75.
Ta có n = 14, n1 = 1.
= 27,87 kW, P1 = = 18,25 kW.
→ n* = = ≈ 0,07.
P* = = ≈ 0,65.
Từ n* và P* tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: nhq* = 0,17.
→ nhq = n. nhq* = 14× 0,17= 2,38.
Từ ksd và nhq tra bảng PL 1.5 sách Thiết kế cung cấp điện – Ngô Hồng
Quang ta đƣợc: kmax = 1,29.
Vậy phụ tải tính toán của học viện chơi golf là:
Ptt = kmax × ksd × P∑ = 1,29× 0,7 × 27,87
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top