daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
Tài liệu Hướng dẫn sử dụng nx full tiếng việt

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NX.................................................................2 CHƯƠNG 2 : CÁC FEATURE THÔNG DỤNG 10 CHƯƠNG 3 : CÁC THAO TÁC VỚI FEATURE ................................................................30 CHƯƠNG 4 : TẠO BẢN VẼ 2D ............................................................................................ 59 CHƯƠNG 5 : CÁC THAO TÁC TRÊN SKETCH ............................................................... 73 CHƯƠNG 6 : CÁC FEATURE CÓ BIÊN DẠNG TỰ DO ...................................................93 CHƯƠNG 7 : LẮP RÁP CHI TIẾT ..................................................................................... 108 CHƯƠNG 8 : MÔ PHỎNG GIA CÔNG ............................................................................. 128

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM NX
1.1. GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM NX :
NX là một trong những giải pháp phát triển sản phẩm tiên tiến nhất trên thế giới. Phần mềm Unigraphics của hãng UGS là phần mềm CAD/CAM rất mạnh và ñược xếp vào nhóm các phần mềm CAD/CAM hàng ñầu thế giới như CATIA, Pro-E, I-DEAS. Nó cho phép ñơn giản hóa quá trình thiết kế sản phẩm, từ ñó có thể rút ngắn thời gian thiết kế và sản phẩm ñược nhanh chóng ñưa ra thị trường tiêu thụ.
1.2. GIỚI THIỆU GIAO DIỆN UNIGRAPHICS NX :

1.2.1. Giới thiệu các menu trên phần mềm Unigraphics NX :

A.
Các thanh công cụ và chức năng :
Title bar : trên thanh Title bar sẽ hiển thị các thông tin sau : Tên part
Tên part ñang thực thi
Thuộc tính chỉ ñọc của work part
work part ñược chỉnh sửa từ lần lưu sau cùng
Menu bar :
Menu bar nằm dưới Title bar, bao gồm các option sau : File, Edit, View, Insert,
Format, Tool, Assemblies, Information, Analysis, Preferences, Windows, Help.
Tool bar :
Là thanh công cụ, trên ñó có chứa các biểu tượng mà ta có thể kích hoạt trực tiếp ñể
thực hiện một thao tác nào ñó. Resource bar :
Nằm ở bên trái cửa sổ NX
Bao gồm : History Palette, Assembly navigator, Part navigator, Roles and the Web Browser...
Có thể tắt hay mở băng cách click chuột vào biểu tượng (hay )
Cue Line :
Nằm ở phần trên cửa sổ, dưới thanh Toolbar.
Hiển thị các lời nhắc cho các bước thực thi tiếp theo. Status Line :
Nằm ở bên phải phần Cue Line.
Hiển thị các thông tin về các lựa chọn hiện hành, hay các lệnh vừa thực hiện. Progress Meter :
Hiển thị phần trên Cue Line khi hệ thống ñang thực hiện một công ñoạn nào ñó. Ví dụ khi chúng ta mở một Assembly, trên Cue Line sẽ hiển thị số phần trăm Assembly ñó ñược tải, khi kết thúc thì Cue Line sẽ hiển thị các lời nhắc tiếp theo.
Part Navigator :
Biểu tượng thứ hai từ trên xuống trong Resource bar
Part Navigator cho ta một cái nhìn trực quan về mối tương quan giữa các feature và ñược biểu thị dưới dạng một cây quan hệ như hình vẽ.
3

B.
Ta có thể bỏ hay chọn các feature bằng cách bỏ hay chọn dấu kiểm màu xanh. Ngoài ra ta còn có thể thay ñổi kích thước hay các thông số của chúng. Khi ñó, phần mềm sẽ hiển thị thông báo nếu mối quan hệ giữa các feature bị phá vỡ.
Part Navigator có sẵn trong tất cả các ứng dụng của NX mà không chỉ riêng phần Modeling. Các Model sẽ tự ñộng cập nhật khi ta tùy chỉnh các feature trong Part Navigator. Vấn ñề này sẽ ñược ñề cập ở phần sau.
History :
Biểu tượng thứ tư từ trên xuống trong Resource bar.
Cho phép ta mở nhanh các file ñược thực hiện trong thời gian gần, hay là mở các part ñang làm việc. Hệ thống sẽ không xóa History khi các part bị xóa ñi.
Ta có thể dùng lại các part bằng cách kéo thả nó từ History vào cửa sổ làm việc.
Các phương pháp lựa chọn hình học:
Các cách lựa chọn trong NX rất ña dạng và tiện dụng cho người sử dụng.Khi lựa
chọn thì con trỏ sẽ hiển thị như hình . Sau ñây là một số phương pháp lựa chọn cơ bản : 1. Lựa chọn Feature :
Ta có thể lựa chọn chi tiết bằng cách click chuột vào các biểu tượng trên thanh công cụ sau :

Ngoài ra ta còn có thể lựa chọn các ñối tượng một cách dễ dàng nhờ vào bộ lọc lựa chọn. Ví dụ ta muốn chọn các cạnh ta có thể chọn Edge trong hình sau :
2. Phương pháp lựa chọn tổng quát : Chọn select all ñể lựa chọn toàn bộ vật thể.
Nếu muốn chọn một ñối tượng nào ñó, ta có thể rê chuột lại gần ñối tượng ñó cho ñến khi ñối tượng chuyển sang màu hồng
Đối với các ñối tượng bị che khuất ta có thể chọn chúng bằng cách : chuyển cách hiển thị chi tiết sang dạng Wireframe with Hidden Edges (nhấp vào biểu tượng ), hay ta có thể
hiển thị các ñối tượng bị khuất bằng cách nhấp vào biểu tượng Highlight Hidden Edges sau :
Một cách khác ñể lựa chọn chính xác các ñối tượng là dùng công cụ QuickPick. Cách tiển

hành như sau : ta rê chuột lại gần chi tiết, chờ thời gian khoảng 2 giây ta sẽ thấy con trỏ hiện

lên như hình bên, click chuột trái, ta sẽ thấy hộp thoại QuickPick. Trong hộp thoại QuickPick, các ñối tượng sẽ ñược phân thành các nhóm như : All objects, Features, Body Objects ... và các ñối tượng sẽ ñược highlight khi ta rê chuột lên các tên ñối tượng ñó trong QuickPick. Ta chọn ñối tượng bằng cách click trái chuột.
3. Các tương thích cho người dùng (User Preferences) :
Chọn Preferences trên Menu bar.
User Preferences ñược dùng ñể ñịnh nghĩa các thông số hiển thị như tên chi tiết, cách bố trí (layouts), views ... Ngoài ra ta có thể thiết lập cho các layer, màu, font ... cho các chi tiết.
a. Giao diện người dùng (User Interface)
Chọn Preferences\User Interface.
User Interface cho phép ta tùy chỉnh cách NX làm
việc và tương tác với các ñặc tính do ta thiết lập. Chẳng hạn như ta có thể thay ñổi vị trí, kích thước hay trạng thái hiển thị của cửa sổ chính, vùng ñồ họa, hay cửa sổ hiển thị thông tin.
General Tab : thiết lập mức ñộ chính xác hiển thị trong cửa sổ thông tin. Layout Tab : thiết lập vị trí của Resource bar.
Macro Tab : thiết lập khoảng thời gian cho một mô phỏng chuyển ñộng.
5.2.3. Model an impeller :
Tạo file mới và lưu lại với tên Impeller_impeller.prt
Mở một sketch mới trên mặt phẳng XY : INSERT → SKETCH
Click INSERT→ POINT tạo 2 ñiểm với tọa ñộ (0,0,0) và (11.75,6,0)
Click vào biểu tượng ARC, click chọn ARC BY CENTER AND ENDPOINTS.
Click vào ñiểm ngay gốc tọa ñộ và vẽ cung tròn bán kính 1.5inc giống hình bên dưới.
Click vào ñiểm (11.75,6,0) và vẽ cung tròn bán kính 0.5inc.
Click vào biểu tượng vẽ cung tròn qua 3 ñiểm (ARC BY 3 POINTS).
Bắt ñiểm ñầu của 2 cung và click vào chỗ bất kì giữa 2 cung ñó ñể nối chúng lại với nhau. Làm tương tự cho 2 ñiểm cuối của 2 cung.
Click CONSTRAINTS, thêm ràng buộc sao cho tất cả các cung ñều tiếp tuyến (tangent) với nhau.
Click vào ñiểm ở gốc tọa ñộ và chọn FIXED.
Hình vẽ sketch sau khi hoàn tất :

Sau ñó thêm các ràng buộc kích thước như hình dưới.
Click EXIT SKETCH
Bây giờ ta sẽ model dạng hình cone.
Chọn INSERT → DESIGN FEATURE → CONE Chọn DIAMETER, HEIGHT
Chọn trục X
Nhập các thông số kích thước sau :
Base Diameter = 15 inches Top Diameter = 8 inches Height = 16.25 inches
Trong POINT CONSTRUCTOR, nhập tọa ñộ (14,0,0) Ta ñược hình vẽ như sau :

Đùn xuất (EXTRUDED)ñường phác họa với chiều dày là 13inc.
Nối 2 khối lại với nhau bằng lệnh INSERT → COMBINE BODIES → UNITE Ta sẽ tạo ra 5 cánh quạt với chức năng INSTANCE.
Chọn INSERT → ASSOCIATIVE COPY → INSTANCE FEATURE
Chọn CIRCULAR ARRAY
Chọn EXTRUDED
Nhập NUMBER = 5, ANGLE = 72
Click OK
Chọn POINT, DIRECTION
Chọn trục X trong phần SPECIFY VECTOR và chọn ñiểm tại gốc tọa ñộ trong phần SPECIFY POINT.
Click YES

Bây giờ ta sẽ tạo lỗ cho trục và chốt khóa.
Tạo và cắt (SUBTRACT) một hình trụ ñường kính 4inc , cao 16inc ở mặt nón lớn.
Tương tự cho mặt nón nhỏ ta cũng SUBTRACT một hình trụ với ñường kính là 0.275inc, cao 0.25inc.
Cuối cùng ta ñược hình vẽ như sau :
Bài tập : Model an Impeller Upper Casing (kích thước giống với Impeller Lower Casing)
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top