luuduchung_hero

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân xưởng Tổng hợp Nhựa Alkyd





MỤC LỤC
PhầnI: MỞ ĐẦU .3
PhầnII: NỘI DUNG 6
I. Tính thực tiễn của việc sản xuất nhựa Alkyd .6
II. Cơ sở xây dựng công nghệ sản xuất nhựa Alkyd .6
1. Cơ sở khoa học xây dựng đơn phối liệu và qui trình công nghệ .6
1.1. Phương pháp axít béo (phương pháp 1 giai đoạn) 6
1.2. Phương pháp rượu hoá (phương pháp 2 giai đoạn) .8
2. Các nguyên liệu sản xuất nhựa Alkyd 11
2.1. Dầu thảo mộc .11
2.2. Ethylenglycol .13
2.3. Glyxerin . .13
2.4. Penta erythrytol . 13
2.5. Anhydride phthalic 14
2.6. Xylen .14
2.7. Dầu hoả .14
3. Các chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm cần đạt yêu cầu và phương pháp kiểm tra .15
3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm .15
3.2. Phương pháp kiểm tra 15
4. Xây dựng đơn phối liệu thực tế trong sản xuất .19
III. Công nghệ sản xuất 19
1. Đơn phối liệu . .19
2. Quy trình thao tác công nghệ .20
3. Chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm 21
IV. Hệ thống thiết bị tổng hợp nhựa Alkyd 21
1. Dây chuyền thiết bị tổng hợp nhựa Alkyd . 21
2. Nguyên lý làm việc của dây chuyền thiết bị tổng hợp nhựa Alkyd . 22
2.1. Quy trình vận hành dây chuyền tổng hợp nhựa Alkyd
2.2. Quy trình vận hành hệ bơm hút chân không
2.3. Quy trình vận hành thiết bị gia nhiệt
2.4. Quy trình vận hành bơm sản phẩm
2.5. Quy trình vận hành bơm nạp liệu tự động
2.6. Quy trình vận hành bơm dung môi
3. Các thiết bị trong dây chuyền tổng hợp nhựa Alkyd
3.1. Hệ thống thiết bị gia nhiệt bằng dầu tải nhiệt
3.1.1. Sơ đồ hệ thống thiết bị
3.1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống
3.1.3. Quy trình vận hành hệ thống
3.1.4. Bảo dưỡng hệ thống gia nhiệt bằng dầu tải nhiệt
3.1.5. An toàn PCCN trong phòng lắp thiết bị gia nhiệt bằng dầu tải nhiệt
3.2. Các thiết bị chính
3.2.1. Thiết bị gia nhiệt.
3.2.2. Thiết bị phản ứng
3.2.3. Thiết bị trao đổi nhiệt.
3.2.3.1. Thiết bị trao đổi nhiệt cục bộ.
3.2.3.2. Thiết bị trao đổi nhiệt toàn phần.
3.2.3.3. Thiết bị trao đổi nhiệt dầu tải nhiệt.
4. Nguyên lý làm việc của các thiết bị tự động .
4.1.TIC101 và TIC201 . 22
4.2.TIC102 và TIC202 . 23
4.3.TIC103 và TIC203 . 24
4.4.LIC101 và LIC201 . 25
4.5.Hệ thống cân lường V103 - WIC101 .25
4.6.PIC101 và PIC201 .25
4.7.Bộ điều chỉnh tốc độ khuấy (Inverter operator) 26
4.8.Hệ thống cảnh báo sự cố (Buzzer) 26
4.9.Hệ thống theo dõi và giám sát .26
V. Tác dụng của từng công đoạn trong sản xuất những nguy cơ có thể xảy ra và hướng khắc phục các nguy cơ đó 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO .29
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ì ở nhiệt độ này. Sau 50 phút lấy mẫu kiểm tra alcol phân lần 1 (sau đó cứ 10 phút lấy mẫu 1 lần). Khi thấy mẫu đạt độ trong suốt . Chuyển sang giai đoạn làm lạnh (kiểm tra alcol phân theo TC3.5 - 2002/PPT.NL - STH).
- Hạ nhiệt độ đến 170 ± 20C. Mở van chữ U, tháo nước đáy PC 101 (đối với thiết bị R101).
- Giảm khuấy tới 30 - 40 vòng/phút. Mở thông áp, nạp Anhydride phthalic (thời gian từ 35 - 50 phút), sau đó nạp xylen hồi lưu (thời gian từ 5 - 10 phút). Tăng khuấy lên 75 ± 5 vòng/phút.
- Tăng nhiệt lên 180 ± 20C, tiếp tục tăng nhiệt từ 1800C lên đến 240 ± 50C trong thời gian 7 giờ. Duy trì tốc độ khuấy 75 ± 5 vòng/phút cho đến khi kết thúc quá trình… Sau 3 giờ kể từ khi đạt 1800C, cứ 30 phút lấy mẫu kiểm tra 1 lần. Kiểm tra độ nhớt và chỉ số axít theo TC3.3 - 2002/PPT.NL - STH và TC3.4 - 2002/PPT.NL - STH.
- Tiến hành duy trì nhiệt độ ở 240 ± 50C, trong thời gian này khi độ nhớt η ≤ 45 giây, cứ 30 phút lấy mẫu kiểm tra một lần, khi độ nhớt η > 45 giây, cứ 15 phút kiểm tra một lần, cho đến khi kiểm tra thấy độ nhớt đạt 70 - 90 giây (50% hàm rắn hoà tan bằng dầu hoả ,trong FC4) và chỉ số axít (H+) ≤ 18 mgKOH/g . Làm lạnh.
- Hạ nhiệt độ tới ≤ 1500C.
- Bơm (hay tháo) sản phẩm từ R101 (hay R201) sang R102. Khuấy 40 - 50 vòng/phút.
- Bơm dầu hoả và xylen rửa thiết bị R101 (hay R201), rồi bơm (hay tháo) sang R102.
- Bơm dầu hoả vào R102 để pha loãng nhựa + khuấy 45 - 50 vòng/phút.
- Lọc, đồng thời bơm nhựa từ R102 sang téc chứa sản phẩm cùng loại.
- Đóng sản phẩm ra các thùng phi hay các tank để cấp tới phân xưởng sản xuất sơn
3. Chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm
Thực hiện theo TC3.2-2007/NL-STH . Phòng Đảm bảo Chất lượng tiến hành và thông báo kết quả 2 chỉ tiêu (độ nhớt, chỉ số axít) tới phân xưởng. Ghi kết quả vào biểu mẫu thao tác.
IV. Hệ thống thiết bị tổng hợp nhựa Alkyd.
1. Dây chuyền thiết bị tổng hợp nhựa Alkyd
2. Nguyên lý làm việc của dây chuyền thiết bị tổng hợp nhựa Alkyd
2.1.Qui trình vận hành dây chuyền tổng hợp nhựa alkyd
2.1.1. Trước khi vận hành.
- Kiểm tra điện 3 pha cung cấp cho tủ điều khiển.
Dùng đồng hồ Ampekế tổng và Vôn kế tổng.
- Kiểm tra các chỉ số trên bảng điều khiển, phải phù hợp với yêu cầu. Nếu không phù hợp, phải khắc phục trước khi hoạt động.
- Kiểm tra vị trí đóng, mở các van trên toàn bộ dây chuyền . Đưa về vị trí quy định.
- Kiểm tra hệ thống nước làm mát cung cấp cho dây chuyền.
PH2O 1,5 at
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống cấp khí nén
PKhí nén 6 at
- Kiểm tra hoạt động của hệ bơm hút chân không
- Kiểm tra trạng thái hoạt động của bộ phận gia nhiệt (Heater).
Nhiệt độ dầu tải nhiệt (dầu nóng) = 3000C
- Lựa chọn chương trình điều khiển (đúng với đơn phối liệu).
- Đọc kỹ qui trình vận hành bộ phận cấp nhiệt (Heater)
- Đọc kỹ qui trình vận hành Bơm sản phẩm
- Đọc kỹ qui trình vận hành Bơm nạp liệu tự động
- Đọc kỹ qui trình vận hành Bơm dung môi
2.1.2. Vận hành hệ thống.
- Vận hành hệ thống theo đúng yêu cầu của quy trình công nghệ (Phiếu đề nghị sản xuất).
- Trong quá trình vận hành phải thường xuyên theo dõi chặt chẽ các thông số xuất hiện ở các cụm điều khiển, các đồng hồ ,các đèn báo trên tủ điều khiển PLC, để kiểm soát được các quá trình đang diễn ra và những phát sinh xẩy ra trên toàn bộ dây chuyền.
- Trong quá trình vận hành phải theo dõi sự hoạt động của các mô tơ thông qua các chỉ số trên đồng hồ Ampekế tương ứng. Nếu thấy không bình thường. Phải tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục.
- Xử lý các tình huống lỗi xuất hiện do còi báo động thông báo.
2.1.3. Kết thúc quy trình.
- Đưa hệ thống về trạng thái ngừng hoạt động và phải đảm bảo an toàn
- Ngắt Attomát điện tổng
- Đưa các van về vị trí an toàn
- Xả hết khí ở hệ thống cấp khí nén
2.2.Quy trình vận hành hệ bơm hút chân không
2.2.1.Trước khi vận hành
- Mở nước làm mát vào bơm.
- Kiểm tra khí nén cung cấp cho bơm
PKhí nén 3 at
- Kiểm tra tất cả các van trên hệ thống tạo chân không. đưa chúng vào vị trí hoạt động.
2.2.2.Vận hành hệ bơm hút chân không
- Chạy bơm chân không và điều chỉnh độ chân không theo yêu cầu
Chú ý: Trong quá trình vận hành phải thường xuyên theo dõi hoạt động của bơm, để phát hiện những sự cố bất thường kịp thời.
2.2.3. Kết thúc quy trình .
- Đưa hệ thống về áp suất thường .
- Đóng van nước và khí nén cung cấp cho bơm.
- Vệ sinh bơm sạch sẽ
2.3.Qui trình vận hành thiết bị gia nhiệt (Heater).
2.3.1. Trước khi vận hành:
- Kiểm tra lượng dầu Diezen, phải đủ cho 1 mẻ sản xuất. Nếu không đủ phải ngừng sản xuất.
- Kiểm tra sự hoạt động của các bơm .
- Kiểm tra dầu tải nhiệt trong téc chứa dầu dự phòng, phải đủ theo yêu cầu. Khi thiếu, phải bổ sung ngay
- Kiểm tra vị trí các van trên toàn bộ hệ thống thiết bị gia nhiệt (nếu chưa đúng, phải điều chỉnh lại).
2.3.2. Vận hành thiết bị gia nhiệt
- Bật bơm dầu tải nhiệt (dầu nóng)
- Bật máy đốt.
- Cài đặt nhiệt độ dầu tải nhiệt theo yêu cầu của quá trình sản xuất .
- Lựa chọn chế độ đốt ở trạng thái tự động.
- Báo cáo tình trạng của thiết bị gia nhiệt cho trưởng ca.
Chú ý: Trong quá trình vận hành thiết bị gia nhiệt phải thường xuyên:
+ Theo dõi áp suất dầu tải nhiệt. Nếu thấy không bình thường phải xử lý, khắc phục (xả e…).
+ Theo dõi các chỉ số xuất hiện trên tủ điều khiển ,để kiểm soát được quá trình và khắc phục các sự cố xảy ra
+ Nếu có sự cố xảy ra, phải vận hành bằng tay.
+ Tuyệt đối không được rời vị trí làm việc nếu không có người thay thế.
2.3.3. Kết thúc quy trình:
- Tắt bộ phận cấp nhiệt (bơm dầu tải nhiệt và máy đốt).
- Đóng van cấp dầu Diezen từ téc chứa và bình trung gian.
- Vệ sinh sạch sẽ thiết bị gia nhiệt
2.4. Quy trình vận hành bơm sản phẩm
2.4.1. Trước khi vận hành
- Kiểm tra và đưa các van trên đường bơm vào đúng vị trí hoạt động theo yêu cầu (bơm phải từ đâu tới đâu).
- Kiểm tra lọc ở trạng thái tốt, chuẩn bị lọc dự phòng theo yêu cầu
2.4.2. Vận hành bơm sản phẩm.
- Thông báo cho trưởng ca. Bật Attomát của bơm
Trong quá trình vận hành bơm sản phẩm phải thường xuyên:
- Theo dõi hoạt động của bơm thông qua tiếng động của bơm ,để xác
nhận việc bơm hoạt động tốt và các hiện tượng bất thường xẩy ra (tắc lọc trước và sau bơm , kẹt bơm, tắc đường ống…).
- Đối với bơm PR 101A, áp suất thay lọc là P = 2 at.
- Đối với bơm PR 101B, áp suất thay lọc là P = 4 at.
2.4.3. Kết thúc quy trình :
- Thông báo cho trưởng ca tắt Attomat.
- Đưa các van trên đường bơm sản phẩm về vị trí đóng.
- Vệ sinh bơm và khu vực xung quanh bơm
- Vệ sinh các lọc
- Chuẩn bị bơm ở tình trạng sẵn sàng cho những lần hoạt động tiếp theo.
2.5. Quy trình vận hành bơm nạp liệu tự động.
2.5.1. Trước khi vận hành.
- Kiểm tra vị trí các van trên đường nạp liệu, đúng theo yêu cầu đã đề ra (nạp liệu từ tec chứa nào, vào đâu).
- Kiểm tra hoạt động của bơm dầu thảo mộc và bơm xy len ,phải đảm bảo an toàn
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống cân-lường và đưa các van xả...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top