Iorwerth

New Member
Download Luận văn Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh trước khi niêm yết và những định hướng phát triển sau khi niêm yết trên thị trường chứng khoán của Công ty cổ phần Sản Xuất và Kinh Doanh vật liệu xây dựng

Download Luận văn Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh trước khi niêm yết và những định hướng phát triển sau khi niêm yết trên thị trường chứng khoán của Công ty cổ phần Sản Xuất và Kinh Doanh vật liệu xây dựng miễn phí





Nội Dung
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ SỬ DỤNG
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 – Doanh nghiệp thương mại
1.1.1 – Đặc điểm nền kinh tế thị trường Việt Nam
1.1.2 – Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
1.1.3 – Tiêu thụ hàng hóa trong DNTM
1.2 – Lý luận chung về phân tích hiệu quả kinh doanh của DNTM
1.2.1 – Khái niệm về kết quả kinh doanh của DNTM
1.2.2 – Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
1.2.2.1 – Các nhân tố thuộc môi trường vi mô (nội tại của DN)
1.2.2.2 – Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô (bên ngoài DN)
1.3 – Hệ thống các chỉ tiêu phân tích HQKD của DNTM
1.3.1 – Các chỉ tiêu tổng hợp của DNTM
1.3.2 – Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của DN
1.4 – Phân tích các chỉ số tài chính của DNTM
1.4.1 – Tỷ số thanh toán
1.4.2 – Tỷ số hoạt động
1.4.3 – Tỷ số đòn bẩy tài chính
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VLXD
2.1 – Lịch sử hình thành và phát triển của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD
2.2 – Khái quát đặc điểm và tình hình chung của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD
2.2.1 – Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD
2.2.2 – Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD
2.3 – Phân tích thực trạng các nguồn lực của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD
2.3.1 – Tình hình lao động
2.3.1.1 – Khái quát về lực lượng lao động của Công ty (2007 – 2009)
2.3.1.2 – Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
2.3.2 – Tình hình tài sản
2.3.2.1 – Khái quát về tình hình tài sản của Công ty
2.3.2.2 – Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty
2.3.3 – Tình hình nguồn vốn
2.3.3.1 – Khái quát về tình hình nguồn vốn của Công ty
2.3.3.2 – Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty
2.4 – Thực trạng hoạt động kinh doanh của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (2007 – 2009)
2.5 – Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (2007 – 2009)
2.5.1 – Đánh giá tình hình doanh thu trong kỳ của Công ty
2.5.2 – Đánh giá tình hình chi phí trong kỳ của Công ty
CHƯƠNG 3
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CTCP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VLXD SAU KHI NIÊM YẾT TRÊN TTCK
3.1 – Định hướng phát triển của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (Giai đoạn 2010 – 2015)
3.2 – Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (Giai đoạn 2010 – 2015)
3.2.1 – Đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty
3.2.2 – Những mặt thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của Công ty
3.2.3 – Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
3.2.3.1 – Giải pháp về nguồn nhân lực
3.2.3.2 – Giải pháp về vốn
3.2.3.3 – Giải pháp về chi phí
3.2.3.4 – Giải pháp về thị trường
3.2.3.5 – Giải pháp về giá cả
3.2.3.6 – Giải pháp về công tác tiêu thụ hang hóa
3.3 – Định hướng và giải pháp phát triển sau khi niêm yết trên Thị trường chứng khoán của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD
3.3.1 – Tổng quan về TTCK Việt Nam 6 tháng cuối năm 2010
3.3.2 – Lợi ích và bất lợi khi niêm yết trên TTCK
3.3.2.1 – Lợi ích
3.3.2.2 – Bất lợi
3.4 – Chiến lược phát triển của CTCP Sản Xuất và Kinh doanh VLXD sau khi niêm yết
 
3.5 – Giải pháp hoạt động của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD sau khi niêm yết
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trang
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

sét; trát vữa, trang trí trần nhà.
Sản xuất VLXD: gạch ngói, đá sẻ…
Mua bán đồ điện gia dụng: nồi đun điện, lò vi sóng, lò sưởi, ấm điện, bàn là, tủ lạnh…; mua bán công cụ bếp ga, tivi, máy VCD, DVD…
Mua bán tủ, giường, bàn ghế. Mua bán VLXD các loại.
– Phân tích thực trạng các nguồn lực của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (2007 – 2009)
2.3.1 – Tình hình lao động
2.3.1.1 – Khái quát về lực lượng lao động của Công ty (2007 – 2009)
Trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào dù là sản xuất hay dịch vụ thì lao động cũng là một nhân tố không thể thiếu để tiến hành các hoạt động của DN. Lao động là nhân tố chính để tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu cần thiết của con người, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách liên tục.
Do vậy muốn đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì đòi hỏi DN phải biết kết hợp và sử dụng nguồn lực một cách hợp lý và có hiệu quả. Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm nghiên cứu (2007 –2009) được thể hiện rõ qua Bảng 2.1.
Bảng 2.1 : Tình hình lao động của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (2007 – 2009)
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Tốc độ tăng (%)
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
Số lượng
(người)
Cơ cấu
(%)
08/07
09/08
BQ
Tổng số lao động
25
100.00
29
100.00
35
100.00
16
20.69
18.35
I. Theo giới tính
25
100.00
29
100.00
35
100,00
16
20.69
18.35
1. Lao động Nam
19
76
21
72.41
25
71.43
10.53
19.05
14.79
2. Lao động Nữ
6
24
8
27.59
10
28.57
33.33
25
29.17
II. Theo tính chất
25
100.00
29
100.00
35
10.,00
16
20.69
18.35
1. LĐ trực tiếp
16
64
18
62.07
22
62.86
12.50
22.22
17.36
2. LĐ gián tiếp
9
36
11
37.93
13
37.14
22.22
18.18
20.20
III. Theo trình độ
25
100.00
29
100.00
35
100.00
16
20.69
18.35
1. Đại học
4
16
4
13.79
5
14.29
0
25
12.50
2. Cao đẳng
3
12
5
17.24
7
20
66.67
40
53.33
3. Trung cấp
2
8
2
6.90
3
8.57
0
50
25
4. LĐ phổ thông
16
64
18
62.07
20
57.14
12.50
11.11
11.81
Lao động trong Công ty có thể phân theo rất nhiều đặc tính khác nhau như phân theo giới tính, theo trình độ, theo tính chất công việc. Qua Bảng 2.1 ta thấy lao động trong Công ty thay đổi trong các các năm. Năm 2007 tổng số lao động trong Công ty là 25 người đến năm 2008 số lượng này tăng lên là 29 người tức tăng 16% so với năm 2007 (do Công ty mở thêm phân xưởng bê tông), đến năm 2009 tổng số lao động trong Công ty so với năm 2008 tăng lên 20.69%, từ 29 lên 35 lao động (do trong năm này Công ty tiến hành mở rộng quy mô kinh doanh). Như vậy tốc độ tăng lao động trung bình mỗi năm của Công ty là 18.35%.
Khi phân công lao động của Công ty theo giới tính ta thấy số lao động nam trong Công ty qua 3 năm nghiên cứu đều chiếm tỷ lệ cao hơn số lao động nữ (do đặc thù của Công ty là kinh doanh bên lĩnh vữc VLXD). Trong năm 2007 số lao động nam trong Công ty là 19 người chiếm 76% và số lao động nữ là 6 người chiếm 24%. Đến năm 2008 số lao động nam tăng lên là 21 người chiếm 72.41% và số lao động nữ là 8 người chiếm 27.59%, đến năm 2009 nam tăng lên 25 người chiếm 60% và nữ cũng tăng lên 10 người chiếm 40% tổng số lao động. Bình quân trong 3 năm số lao động nam tăng 14.79% và số lao động nữ tăng 29.17%. Nguyên nhân của việc thay đổi này là do đặc điểm kinh doanh chính của Công ty là sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực VLXD, mà công việc này phù hợp với nam hơn nữ vì thế Công ty cần nhiều lao động nam.
Khi phân công lao động theo tính chất công việc thì lao động trực tiếp bình quân tăng 17.36%, còn lao động gián tiếp tăng 20.2% . Điều này là hoàn toàn hợp lý do quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng mở rộng cả về lĩnh vực sản xuất lẫn thương mại, nên có sự cùng tăng lên của lao động trực tiếp và gián tiếp
Trình độ lao động là chỉ tiêu vô cùng quan trọng khi phân công lao động trong DN. CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD là một DN có quy mô tương đối, số lượng hàng hóa đa chủng loại, do vậy đòi hỏi lao động có trình độ để hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
Phần lớn lao động trong Công ty hiện nay là lao động phổ thông nhưng chủ yếu hoạt động tại các xưởng sản xuất của Công ty, trong khi đó tại các bộ phận lao động gián tiếp của Công ty như: phòng kinh doanh, phòng kế toán, và show room, trình độ của nhân viên đều đạt từ trung cấp trở lên. Cụ thể: năm 2007 số nhân viên đạt trình độ đại học là 4 người, cao đẳng 3 và trung cấp 2, đến năm 2008 cao đẳng tăng lên 5 người, tăng 66.67% so với năm 2007 , đến năm 2009 đại học tăng lên 5 người, cao đẳng tăng lên 7 và trung cấp tăng lên 3. Điều này chứng tỏ Công ty đã tuyển chọn được một đội ngũ nhân viên có trình độ học vấn ngày càng cao vào làm việc, giúp Công ty ngày càng phát triển.
2.3.1.2 – Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty
Qua Bảng 2.2 phía dưới ta có thể thấy : số lượng lao động của Công ty tăng qua các năm, tiền lương trung bình của nhân viên cũng tăng qua các năm, năm 2008 tăng 199.64% so với năm 2007, trong đó chỉ riêng chi phí tiền lương đã tăng 247.57% (tăng cao như vậy là do trong năm 2007 Công ty chỉ hoạt động vào 6 tháng cuối năm). Năm 2009 tiền lương bình quân tăng 3.15% so với năm 2008, (tỉ lệ tăng ít nhưng vậy là do trong năm 2009 Công ty tiến hành mở rộng kinh doanh số lượng nhân viên tăng lên nên dẫn đến lương bình quân chỉ tăng 3.15%).
Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương trung bình trong kỳ giảm là do trong năm 2007 Công ty chỉ hoạt động 6 tháng cuối năm, nên chỉ tiêu này chỉ phản ánh được chính xác trong 2 năm 2008, 2009 ( năm 2009 tăng 8.00% so với năm 2008).
Năng suất lao động bình quân của người lao động năm 2008 tăng 138.88% so với năm 2007 (tức tăng 899,919,730 đồng/người). Năm 2009 tăng 12.26% so với năm 2008 (tức tăng 189,705,434 đồng/người). Năng sức lao động bình quân qua các năm đều tăng , Lợi nhuận bình quân do một lao động tạo ra cũng tăng, cho thấy Công ty đã khai thác tốt nguồn lực này.
Bảng 2.2 : Tình hình tiền lương của CTCP Sản Xuất và Kinh Doanh VLXD (2007 – 2009)
Chỉ tiêu
2007
2008
2009
Tốc độ tăng (%)
08/07
09/08
BQ
1. Doanh thu thuần (đồng)
16,199,219,014
44,888,766,200
60,815,787,344
177.10
35.48
106.29
2. Lợi nhuận thuần
1,115,552,812
3,693,662,581
4,738,236,469
231.11
28.28
129.70
3. Tổng số lao động (người)
25
29
35
16.00
20.70
18.35
4. CP tiền lương (đồng)
520,298,805
1,808,393,129
2,251,311,388
247.57
24.90
136.24
5. Tiền Lương BQ (đồng/người)
20,811,952
62,358,384
64,323,183
199.64
3.15
101.40
6. NSLĐ bình quân (đồng/người)
647,968,760
1,547,888,490
1,737,593,924
138.88
12.26
75.57
7. Hiệu quả sử dụng CP tiền lương
31
25
27
-19.35
8.00
-5.68
8. Lợi nhuận BQ (đồng/ người)
44,622,112
127,367,675
135,378,185
185.44
6.29
9.87
Như vậy qua việc phân tích trên ta có thể thấy được thu nhập của người lao động trong Công ty tăng lên qua các năm. Điều này chứng tỏ đời sống của nhân viên đang ngày càng được cải thiện và quan tâm hơn.
2.3.2 - Tình hình tài sản
2.3.2.1 – Khái quát về tình hình tài sản của Công ty
Tài sản là một trong những yếu tố không thể thiếu được đối với bất kỳ DN nào dù lớn hay nhỏ. Đấy là tiền đề cơ sở vật chất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi DN. Tài sản tồn tại dưới mọi hình thức nhưng...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top