Yong

New Member
Download Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ

Download Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực Thành phố Cần Thơ miễn phí





Chi phí vật liệu, bao bì bán hàng: Đây là khoản chi phí có tỷtrọng cao
nhất trong tổng chi phí bán hàng của loại hình Viễn thông công cộng trong năm
2008, khá cao trong năm 2007 nhưng năm 2006 thì chi phí này có tỷtrọng thấp
nhất (Chi phí dụng cụ, đồdùng; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí bán
hàng khác; chi phí dịch vụmua ngoài không có phát sinh). Năm 2006 chi phí vật
liệu, bao bì bán hàng chỉcó 24.625 ngàn đồng tương đương 4,99%, năm 2007 là
2.043.387 ngàn đồng tương đương 43,58% và năm 2008 thì chi phí này là
4.798.274 ngàn đồng tương đương 73,96%, tăng cao qua ba năm.
Năm 2007, chi phí vật liệu, bao bì bán hàng tăng 2.018.763 ngàn đồng
tương đương 8.198,03% so với năm 2006, đến năm 2008 thì chi phí này tiếp tục
tăng cao hơn nữa tăng đến 2.754.887 ngàn đồng tương đương 134,82% so với
năm 2007, chi phí này từnăm 2006 đến năm 2008 tăng khá cao và nhanh. Doanh
nghiệp cần có những giải pháp hợp lý đểgiảm phần nào chi phí này nhằm
làm tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. Nhưng phải giảm ởmức hợp lý vì vật liệu,
bao bì bán hàng là khoản chi phí góp phần tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

2.992.441 ngàn đồng tương đương 27,24% so với năm 2007. Trong đó, loại
hình dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 68.793 ngàn đồng tương đương 59,86%,
dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 270.097 ngàn đồng tương đương 452,04%, dịch vụ
CDMA tăng 2.307.241 ngàn đồng tương đương 27,79%, điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế giảm 6.848 ngàn đồng tương đương 95,38%, truy cập và
kết nối internet giảm 4.957 ngàn đồng tương đương 3,60%, các dịch vụ Viễn
thông khác tăng 358.114 ngàn đồng tương đương 15,15%.
 Qua phân tích nhận thấy doanh thu tiêu thụ qua 3 năm đều tăng. Năm
2006 do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công cộng
nên doanh thu đạt được tương đối thấp nhưng đến năm 2007 thì mức doanh thu
này tăng vượt bậc và cũng tăng tương đối trong năm 2008. Do dịch vụ CDMA
chiếm tỷ trọng cao trong công tác kinh doanh Viễn thông công cộng nên năm
2007 doanh thu dịch vụ CDMA tăng đáng kể đạt 8.301.129 ngàn đồng đã góp
phần làm tăng tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng và
năm 2008 chỉ đạt 10.608.370 ngàn đồng tăng không đáng kể so với năm 2007
nên làm cho tổng doanh thu hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng tăng
không nhiều so với năm 2007. Mà doanh thu dịch vụ CDMA tăng do, có các
chương trình khuyến mãi đã góp phần thúc đNy tăng trưởng mạnh số lượng thuê
bao. Gói dịch vụ trả trước cho điện thoại cố định không dây E-com cho phép
khách hàng quản lý chi phí cuộc gọi giống như điện thoại di động. Sau khi sử
dụng hết số tiền trong tài khoản, khách hàng sẽ có 15 ngày nhận cuộc gọi để chờ
nạp thẻ mới. Với dịch vụ này, khách hàng chỉ cần bản sao chứng minh nhân dân
và đến các điểm đăng ký mua máy thiết bị đầu cuối theo giá quy định là có thể sử
dụng dịch vụ. Các thuê bao mới gói dịch vụ trả sau cam kết sử dụng 1 năm trở
lên sẽ được tặng miễn phí 1 máy điện thoại cố định và phí hòa mạng ban đầu.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 28 SVTH: Võ Thị C
m Thu
Đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ này cũng được sửa chữa, thay thế linh
kiện miễn phí nếu máy bị hư hỏng không do lỗi của khách hàng.
Chính sách hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho khách hàng sử dụng dịch vụ E-com,
E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau (từ 16/04/2008 - 30/06/2008)
(Ban hành theo quyết định số 1677/QĐ-EVNTel-KD ngày 14/04/2008)
Đối tượng áp dụng: Tất cả các khách hàng có nhu cầu đăng ký dịch vụ E-
Com, E-Phone, E-Mobile trả trước và trả sau
Nội dung chính sách:
Đối với dịch vụ E-Com:
Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E-
Com trả sau, chỉ với 190.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng
được hưởng các quyền lợi sau: 01 máy điện thoại cố định không dây (Bao gồm
các chủng loại máy hiện đang có bán tại các điểm cung cấp dịch vụ của
EVNTelecom, các đại lý trong và ngoài ngành).
Đối với thuê bao E-Com trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 50% cước gọi
nội mạng trong vòng 6 tháng đầu tiên kể từ ngày hòa mạng (Số tiền được giảm
trừ trên hóa đơn cước).
Đối với thuê bao E-Com trả trước: Tặng 200.000 đồng vào tài khoản
Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile:
Khi khách hàng có nhu cầu đăng ký, hòa mạng mới, trọn bộ dịch vụ E-
Phone hay E-Mobile:
+ Chỉ với 300.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ
được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: RW-808, C210E,
AM-110.
+ Chỉ với 400.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), khách hàng sẽ
được 01 máy điện thoại bao gồm một trong các chủng loại sau: LHD-200E, ZX-
410, GMC-188, U100, U105, U200, U400, U700, HX-575B, CM-120,L200,
AM100.
Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả sau: Miễn phí hòa mạng, tặng 01
simcard loại thông thường E-Phone hay E-Mobile, tặng 50% cước gọi nội mạng
trong vòng 6 tháng kể từ ngày hòa mạng dịch vụ (Số tiền được giảm trừ trên hóa
đơn cước).
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 29 SVTH: Võ Thị C
m Thu
Đối với dịch vụ E-Phone, E-Mobile trả trước: Tặng bộ KIT trị giá 122.000
đồng (có sẵn 100.000 đồng trong tài khoản), tặng thẻ cào có tổng trị giá 200.000
đồng.
Thời gian áp dụng: Có hiệu lực từ ngày 16/04/2008 đến hết ngày
30/06/2008
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG
CÔNG CỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
4.2.1. Phân tích chi phí loại hình Viễn thông công cộng theo từng loại
hình dịch vụ
Bảng 3: CHI PHÍ THEO TỪNG LOẠI HÌNH DNCH VỤ
CỦA LOẠI HÌNH VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG
QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Tuyệt đối Tương
đối(%) Tuyệt đối
Tương
đối(%)
Cho thuê kênh luồng 209.266 117.212 180.642 -92.053 -43,99 63.430 54,12
Dịch vụ điện thoại E-Tel 17.005 63.651 323.724 46.646 274,30 260.073 408,59
Dịch vụ CDMA 1.971.747 9.317.826 10.434.334 7.346.079 372,57 1.116.508 11,98
Điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế 11.360 7.343 - -4.017 -35,36 -7.343 -100,00
Truy cập và kết nối
internet 15.593 144.339 130.660 128.746 825,66 -13.678 -9,48
Các dịch vụ Viễn thông
khác 19.127 771.195 2.686.306 752.068 3.932,07 1.915.111 248,33
Tổng 2.244.097 10.421.566 13.755.666 8.177.469 364,40 3.334.101 31,99
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
- Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2007 tăng
8.177.469 ngàn đồng tương đương 364,40% so với năm 2006. Trong đó, loại
hình dịch vụ cho thuê kênh luồng giảm 92.053 ngàn đồng tương đương 43,99%,
dịch vụ điện thoại E-Tel tăng 46.646 ngàn đồng tương đương 274,30%, dịch vụ
CDMA tăng 7.346.079 ngàn đồng tương đương 372,57%, điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế giảm 4.017 ngàn đồng tương đương 35,36%, truy cập và
kết nối internet tăng 128.746 ngàn đồng tương đương 825,66%, các dịch vụ Viễn
thông khác tăng 752.068 ngàn đồng tương đương 3.932,07%.
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ
GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 30 SVTH: Võ Thị C
m Thu
- Tổng chi phí hoạt động kinh doanh Viễn thông công cộng năm 2008 tăng
3.334.101 ngàn đồng tương đương 31,99% so với năm 2007. Trong đó, loại hình
dịch vụ cho thuê kênh luồng tăng 63.430 ngàn đồng tương đương 54,12%, dịch
vụ điện thoại E-Tel tăng 260.073 ngàn đồng tương đương 408,59%, dịch vụ
CDMA tăng 1.116.508 ngàn đồng tương đương 11,98%, điện thoại Voice IP
trong nước và quốc tế giảm 7.343 ngàn đồng tương đương 100,00%, truy cập và
kết nối internet giảm 13.678 ngàn đồng tương đương 9,48%, các dịch vụ Viễn
thông khác tăng 1.915.111 ngàn đồng tương đương 248,33%.
Tóm lại: Chi phí của loại hình Viễn thông công cộng đều tăng qua 3 năm.
Năm 2006, do là năm đầu tiên thực hiện công tác kinh doanh Viễn thông công
cộng nên những khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh
không nhiều. Nhưng đến năm 2007 thì chi phí của loại hình Viễn thông công
cộng tăng vượt bậc so với năm 2006 và tăng chậm lại vào năm 2008.
4.2.2. Phân tích chi phí sản xuất kinh doanh Viễn thông công cộng
Bảng 4: CHI PHÍ S
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích chiến lược truyền thông của thương hiệu COOLMATE tại việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió Bạc Liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2 Khoa học Tự nhiên 0
A Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định chọn thương hiệu laptop của sinh viên trường đại học cần thơ Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích tác động của qui trình sản xuất nông nghiệp tốt (gap) trên cây rau đến hiệu quả sản xuất c Luận văn Kinh tế 0
P Phân tích và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Đông Á Luận văn Kinh tế 1
T Phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSLĐ tại Công ty Công trình Hàng không Luận văn Kinh tế 6

Các chủ đề có liên quan khác

Top