Willhard

New Member
Phần mềm kế toán xây dựng ssoft Accounting 9.0

. Phân hệ Quản lý tài chính

Kế toán tổng hợp


Chức năng:

Liên kết số liệu từ tất cả các phân hệ kế toán chi tiết: Vốn bằng tiền, công nợ phải thu, công nợ phải trả, chi phí giá thành, tài sản cố định, bán hàng, mua hàng, còn kho.

Hạch toán kế toán trước lương và các khoản phải trả công nhân viên, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ.

Các bút toán khóa sổ, kết chuyển, phân bổ, điều chỉnh tự động, tùy chọn theo cách quản lý, hạch toán.

Tổng dữ liệu từ tất cả các phân hệ kế toán khác để lên các báo cáo kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo chế độ.


.. Kế toán vốn bằng tiền:


Chức năng:

Lập chứng từ và in chứng từ bằng máy vi tính

Theo dõi thu chi trước mặt tức thời (gian) tại quỹ trước mặt và trước gửi ngân hàng tại các ngân hàng theo VNĐ, USD, EUR, …

Sổ rõ hơn thu chi trước mặt, trước gửi ngân hàng theo khách hàng, hóa đơn, hợp cùng và khoản mục phí.

Báo cáo tổng hợp tình hình thu chi trước mặt, trước gửi, còn quỹ theo theo ngày, từ ngày đến ngày.

Báo cáo: Sổ quỹ trước mặt, sổ trước gửi ngân hàng, sổ cái tài khoản, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền, Bảng cân đối thu chi trước mặt, trước gửi theo ngày, …


Kế toán công nợ phải thu


Chức năng:

Nhận số liệu phát sinh công nợ phải thu từ phân hệ quản lý bán hàng.

Quản lý công nợ phải thu rõ hơn theo từng khách hàng, nhóm khách hàng, từng hóa đơn, thương vụ, hợp đồng, sản phẩm, công trình, theo cán bộ kinh doanh quản lý.

Quản lý công nợ phải thu theo hạn thanh toán của từng đối tượng, quy định và quản lý công nợ theo hạn mức về giá trị và thời (gian) gian nợ.

Tổng hợp phát sinh của từng khách hàng theo tài khoản


Kế toán công nợ phải trả


Chức năng:

Nhận số liệu phát sinh công nợ phải trả từ phân hệ quản lý mua hàng.

Quản lý công nợ phải trả rõ hơn theo từng nhà cung cấp, từng hóa đơn, thương vụ, hợp đồng.

Quản lý công nợ phải trả theo hạn thanh toán của từng đối tượng, từng hóa đơn mua hàng, quy định và quản lý công nợ theo hạn mức về giá trị và thời (gian) gian nợ.

Tổng hợp phát sinh của từng nhà cung cấp theo tài khoản.

Kế toán thuế

Tính và theo dõi các khoản thuế và nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Chương trình tự động kê khai thuế đầu vào, đầu ra ngay khi lập chứng từ tại các phân hệ kế toán, cùng thời có chức năng kê khai bổ sung và điều chỉnh thuế đầu vào, đầu ra.

Công ty Phần mềm Phần Mềm SSOFT Việt Nam sẽ cập nhật miễn phí tất cả thay đổi về chính sách, mẫu biểu báo cáo thuế cho khách hàng sử dụng phần mềm SSOFT Accounting 9.0.

Báo cáo tài chính

Chương trình tự động tổng hợp số liệu và lên đầy đủ các báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo quyết toán năm theo các chế độ kế toán hiện hành và được cập nhật mẫu biểu báo cáo mới nhất khi có sự thay đổi.


Phân hệ Quản lý bán hàng


Chức năng:

Lập và in phiếu xuất kho, hóa đơn bán lẻ hay hóa đơn VAT trực tiếp từ máy tính

Theo dõi tình hình bán hàng về số lượng và giá trị

Tự động tính các khoản chiết khấu, khuyến mại, giảm giá cho khách hàng, thưởng doanh số cho nhân viên bán hàng.

Khai báo tự động tính và định khoản thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, cũng như các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán theo nhiều cách khác nhau.

Phân tích tình hình bán hàng, doanh thu theo nhiều tiêu thức khác nhau: theo đơn hàng, theo khách hàng, theo sản phẩm, theo thời (gian) gian, theo hợp đồng, ...


Phân hệ Quản lý mua hàng


Chức năng:

Lập và in phiếu nhập kho (mua hàng) trực tiếp từ máy tính

Quản lý và theo dõi tình hình mua hàng về số lượng, giá trị hàng nhập

Quản lý và hoạch toán hàng xuất trả lại nhà cung cấp

Tính và phân bổ chi phí mua hàng theo từng lần mua cho từng mặt hàng.

Phân loại hàng nhập mua theo nhà cung cấp, theo loại phiếu nhập, theo nhóm hàng

Kê khai và theo dõi thuế GTGT đầu vào, thuế nhập khẩu trên hóa đơn mua hàng.


. Phân hệ Quản lý hàng còn kho


Chức năng:

Lập và in phiếu nhập, phiếu xuất bằng máy vi tính, tự động định khoản.

Theo dõi nhập xuất còn kho hàng hoá, vật tư ở từng kho hay nhiều kho.

Dễ dàng theo dõi và quy đổi giữa các đơn vị tính Nhập/ Xuất/ Tồn của các kho (Bộ chiếc, Tấn Kg), Thùng Hộp, chai, …) (Ví dụ: Nhập Tấn xuất Kg).

Kiểm soát lượng hàng hoá còn kho, có các thông báo về lượng còn kho tối thiểu hay còn tối đa.

Cho phép lập chứng từ xuất chuyển thẻ.

Điều chuyển kho nội bộ dễ dàng.

Cho phép nhập xuất nhiều vật tư của nhiều kho khác nhau trên cùng một chứng từ.

Tính giá xuất vật tư theo nhiều phương pháp: Bình quân gia (nhà) quyền, Bình quân di động, Đích danh và nhập trước xuất trước hay kết hợp phương pháp bình quân gia (nhà) quyền và xuất giá đích danh cho từng lần xuất cụ thể.

Theo dõi tiêu hao nguyên vật liệu theo từng bộ phận sử dụng (phân xưởng, công đoạn sản xuất…).

Theo dõi chuyện nhập xuất theo nhiều dạng nhập/ xuất khác nhau (Ví dụ: Nhập mua ngoài, nhập nội bộ, nhập thành phẩm…).

Báo cáo tiêu thụ sản phẩm rõ hơn với nhiều thông tin khác nhau, Báo cáo nhập xuất còn vật tư theo tháng, Đánh giá vật tư còn kho theo giá bán, Báo cáo tổng hợp nhập nguyên vật liệu…

Báo cáo: bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn vật tư hàng hoá, Sổ rõ hơn vật tư, Thẻ kho, Báo cáo kiểm kê vật tư hàng hoá (vật tư, hàng hoá kém phẩm chất), Báo cáo vật tư chậm luân chuyển, Sổ rõ hơn bán hàng, Phân tích bán hàng theo nhóm mặt hàng, Tổng hợp nhập xuất kho theo tài khoản đối ứng, Báo cáo còn kho chi tiết, Bảng rõ hơn vật tư nhập xuất còn theo tháng…

……


Quản lý chi phí và tính giá thành


Chức năng:

Tập hợp theo dõi chi phí trực tiếp cho từng sản phẩm, công trình, hạn mục thi công, hợp đồng, …

Xây dựng danh mục giá thành theo kế hoạch, định mức

Tính và xác định giá trị dở dang trên dây truyền sản xuất theo bán thành phẩm cũng như trả nguyên về các yếu tố giá thành.

Tập hợp, theo dõi chi phí theo yếu tố.

Tự động tính giá thành và phiếu nhập/phiếu xuất

Tự động lên các sổ về chi phí: Sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Sổ chi phí nhân công trực tiếp, Sổ rõ hơn chi phí sản xuất chung, Sổ rõ hơn giá thành, …

Bảng kê chứng từ theo sản phẩm, Tổng hợp phát sinh theo sản phẩm.

Bảng tổng hợp bay phí quản lý, chi phí chung, chi phí bán hàng, chi phí sản xuất kinh doanh.

Bảng tổng hợp hay rõ hơn chi phí theo khoản mục, Bảng kê chi phí theo khoản mục.

Tổng hợp phát sinh 621, 622, 627



Quản lý tài sản cố định – Công cụ dụng cụ


Chức năng:

Theo dõi tăng giảm tài sản theo từng nhóm tài sản, bộ phận sử dụng, nguồn vốn hình thành.

Tự động tính và hạch toán khấu hao TSCĐ theo nguồn vốn, mục đích sử dụng.

Dễ dàng quản lý tài sản theo nhóm, bộ phận, mục đích sử dụng, …

Tùy chọn dễ dàng cách tính khấu hao, cách lấy giá trị tính khấu hao, …

Cho phép điều chỉnh giá trị khấu hao từng thời (gian) kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý, sản xuất.

Cuối tháng tự động phân bổ chi phí khấu hao tài sản cho từng bộ phận văn phòng, phân xưởng, công trình, sản phẩm.

Bảng tính khấu hao theo nguồn vốn và theo nhiều tiêu thức lựa chọn.

Bảng phân bổ khấu hao theo bộ phận, theo nguồn vốn, Bảng tổng hợp trích khấu hao tài sản.

Tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản theo bộ phận, theo nguồn vốn, theo cách tăng giảm


Quản trị hệ thống


Chức năng

Chương trình cho phép khai báo, thiết lập các tham số hệ thống của phần mềm cho phù hợp với yêu cầu sử dụng và tiềm năng thay đổi (nếu có).

Cho phép phân quyền truy nhập, bảo mật (an ninh) số liệu rõ hơn đến từng người sử dụng truy cập hệ thống, từng chức năng sử dụng, danh mục, chứng từ chi tiết.

Tự động sao lưu số liệu theo lịch vừa lập, hay tuỳ chọn mà bất phụ thuộc vào thiết bị.

Chức năng chỉ dẫn sử dụng (Help) làm cho chuyện sử dụng chương trình trở nên đơn giản.

Công cụ kết xuất dữ liệu ra Excel, Word và file DBF.

Chức năng tìm kiếm và tự sửa lỗi dữ liệu.

Cho phép quản lý rõ hơn doanh thu, chi phí đến từngphòng chốngban, bộ phận riêng lẻ.

Cho phép liên kết dữ liệu, số liệu phân tán trên môi trường mạng (nhiều) đa người dùng.

Tổng hợp số liệu các chi nhánh, đơn vị thành viên với vănphòng chốngCông ty để lên báo cáo quyết toán thông qua chức năng truyền nhận dữ liệu (phần mở rộng).

….


Hệ thống báo cáo

Chương trình sẽ bao gồm các báo cáo cơ bản như: Báo cáo vốn bằng tiền, Báo cáo bán hàng, Báo cáo mua hàng, Báo cáo công nợ, Báo cáo TSCĐ, các Báo cáo chi phí giá thành, Báo cáo vật tư – hàng hoá, Báo cáo thuế, Báo cáo quyết toán tài chính, Báo cáo quản trị.

Báo cáo vốn bằng tiền:

Sổ quỹ

Sổ quỹ (in từng ngày)

Sổ rõ hơn tài của một khoản

Sổ tổng hợp chữ T của một tài khoản

Cân đối phát sinh tài khoản theo ngày

Cân đối phát sinh các tiểu khoản của tk ngân hàng

Báo cáo số dư tại quỹ và tại ngân hàng

Báo cáo lưu chuyển trước tệ

Sổ nhật ký thu trước

Sổ nhật ký chi trước

Bảng kê chứng từ

Bảng kê chứng từ của một tài khoản theo tài khoản đối ứng/khách hàng/sản phẩm/hợp đồng/bộ phận/mã phí

Tổng hợp phát sinh của một tài khoản theo tài khoản đối ứng/khách hàng/sản phẩm/hợp đồng/bộ phận/mã phí

Báo cáo tình hình bán hàng

Bảng kê hoá đơn bán hàng

Sổ nhật ký bán hàng

Bảng kê hoá đơn của một mặt hàng

Bảng kê hoá đơn nhóm theo khách hàng

Bảng kê hoá đơn nhóm theo hợp đồng, vụ chuyện

Bảng kê hoá đơn nhóm theo dạng xuất bán

Bảng kê hoá đơn của một khách hàng

Báo cáo tổng hợp hàng bán và hàng khuyến mại

Báo cáo bán hàng rõ hơn theo mặt hàng

Báo cáo phân tích bán hàng theo thời (gian) gian

Báo cáo phân tích bán hàng theo kỳ

So sánh cùng kỳ của các năm

Báo cáo doanh số bán hàng theo khách hàng, hợp đồng, vụ việc

Báo cáo doanh số bán hàng theo nhân viên bán hàng.

Báo cáo bán hàng nhóm theo 2 chỉ tiêu

Báo cáo tổng hợp tiêu thụ theo giá bán

Báo cáo phân tích bán hàng theo đồ thị

Báo cáo bán hàng theo khách hàng và mặt hàng

Báo cáo bán hàng theo bộ phận và khách hàng

Báo cáo bán hàng theo hình thức thanh toán

Báo cáo tình hình mua hàng

Biên bản nghiệm thu nguyên vật liệu nhập mua

Bảng kê hàng nhập mua

Sổ nhật ký mua hàng

Bảng kê hàng nhập mua của một mặt hàng

Bảng kê hàng nhập mua nhóm theo nhà cung cấp

Bảng kê hàng nhập mua nhóm theo hợp cùng

Bảng kê hàng nhập mua nhóm theo dạng nhập xuất

Báo cáo mua hàng theo nhà cung cấp/hợp cùng

Báo cáo mua hàng nhóm theo 2 chỉ tiêu

Báo cáo công nợ

Sổ rõ hơn phải thu - phải trả khách hàng.

Sổ tổng hợp phải thu - phải trả khách hàng.

Sổ rõ hơn phải thu - phải trả (in liên tục).

Sổ tạm ứng rõ hơn - tổng hợp.

Sổ công nợ rõ hơn - tổng hợp (in liên tục).

Đối chiếu công nợ.

Tổng hợp phát sinh đối tượng theo tài khoản.

Tổng hợp phát sinh công nợ.

Báo cáo công nợ phải thu - phải trả theo hạn thanh toán.

Bảng cân đối rõ hơn hoá đơn theo hạn thanh toán.

Tổng hợp công nợ phải thu - phải trả theo hợp đồng.

Theo dõi hợp cùng mua - hợp cùng bán.

Báo cáo Tài sản cố định

Bảng tính khấu hao tài sản.

Bảng tính khấu hao tài sản theo nguồn vốn (cột).

Bảng phân bổ khấu hao tài sản (mẫu 1 và mẫu 2).

Bảng rõ hơn phân bổ khấu hao tài sản.

Bảng tổng hợp trích khấu hao cơ bản tài sản (loại hình sử dụng/ nguồn vốn).

Báo cáo tăng giảm tài sản.

Báo cáo tăng giảm tài sản theo nguồn vốn (cột).

Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản (theo loại tăng/ giảm).

Báo cáo tình hình tăng/ giảm tài sản (mẫu 1- theo tài khoản; mẫu 2 – theo nguồn vốn).

Thẻ tài sản.

Sổ tài sản.

Báo cáo tổng hợp – rõ hơn tài sản.

Báo cáo tổng hợp – rõ hơn tài sản theo nguồn vốn.

Báo cáo rõ hơn - tổng hợp kiểm kê tài sản.

Bảng tổng hợp tình hình tài sản.

Thuyết minh tài chính: tình hình tăng giảm tài sản có hình – không hình – thuê tài chính.

Báo cáo Chi phí giá thành

Thẻ giá thành sản phẩm

Tổng hợp phát sinh thực tế.

Bảng cân đối sản phẩm.

Sổ rõ hơn tài khoản 154.

Bảng tổng hợp trước lương, nguyên vật liệu và chi phí sản xuất chung.

Bảng tổng hợp chi phí quản lý, bán hàng, chi phí chung và chi phí sản xuất kinh doanh.

Tổng hợp – rõ hơn chi phí theo khoản mục.

Bảng kê chi phí theo khoản mục.

Báo cáo cân đối yếu tố trong giá thành.

Bảng tổng hợp giá thành thực tế và các yếu tố tăng giảm…


Báo cáo vật tư – hàng hóa

Bảng kê phiếu nhập - phiếu xuất.

Bảng kê hoá đơn bán hàng.

Bảng kê phiếu nhập/ xuất hoá đơn.

Thẻ kho.

Sổ rõ hơn vật tư.

Báo cáo tổng hợp – rõ hơn nhập/ xuất/ tồn.

Báo cáo tổng hợp – rõ hơn tồn kho.

Tổng hợp nhập/ xuất kho.

Tổng hợp nhập/ xuất kho theo tài khoản đối ứng.

Báo cáo tổng hợp – rõ hơn nhập nguyên vật liệu.

Báo cáo tổng hợp – rõ hơn xuất kho.

Phân tích bán hàng tổng hợp – chi tiết.

Báo cáo bán hàng tổng hợp – rõ hơn (theo ngày).

Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá

….

Báo cáo thuế (theo Thông tư 60)

Tờ khai thuế GTGT

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào GTGT

Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn

Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào bất có hoá đơn

Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.

Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ (bán ra).

Bảng tổng hợp thuế và các khoản phải nộp nhà nước.

Quyết toán thuế GTGT

Bảng kê tình hình nộp thuế.

Sổ theo dõi thuế GTGT được trả lại

Sổ theo dõi thuế GTGT được miễn giảm

. Báo cáo tài chính (Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)

Bảng cân đối phát sinh các tài khoản

Bảng cân đối kế toán (Báo cáo năm và báo cáo giữa niên độ)

Kết quả sản xuất kinh doanh: phần 1 – Lãi lỗ. (Báo cáo năm và báo cáo giữa niên độ)

Kết quả sản xuất kinh doanh: phần 2 – Tình hình thực hiện nghĩa vụ nhà nước.

Kết quả sản xuất kinh doanh: phần 3 - Thuế GTGT được khấu trừ, trả lại, được giảm, hàng bán nội địa.

Báo cáo lưu chuyển trước tệ trực tiếp/ gián tiếp (Báo cáo năm và báo cáo giữa niên độ)

Thuyết minh Báo cáo tài chính. (Báo cáo năm và báo cáo giữa niên độ)

Thuyết minh báo cáo tài chính: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

Thuyết minh báo cáo tài chính: Kỳ kế toán, đơn vị trước tệ sử dụng

Thuyết minh báo cáo tài chính: Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

Thuyết minh báo cáo tài chính: Các chính sách kế toán áp dụng

Thuyết minh báo cáo tài chính: Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán 01. Tiền và các khoản tương đương tiền, 02. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, 03. Các khoản phải thu ngắn hạn khác, 04. Hàng còn kho, 05. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước, 06. Phải thu dài hạn nội bộ, 07. Phải thu dài hạn khác, 08. Tăng giảm tài sản cố định có hình, 09. Tăng giảm tài sản cố định thuê tài chính, 10. Tăng giảm tài sản cố định không hình, 11. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang, 12. Tăng giảm đầu tư bất động sản, 13. Đầu tư dài hạn khác, 14. Chi phí trả trước dài hạn, 15. Vay và nợ ngắn hạn, 16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, 17. Chi phí phải trả, 18. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác, 19. Phải trả dài hạn nội bộ, 20. Vay và nợ dài hạn, 21. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả, 22. Vốn chủ sở hữu, 23. Nguồn kinh phí, 24. Tài sản thuê ngoài,

Thuyết minh báo cáo tài chính: Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 25. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, 26. Các khoản giảm trừ doanh thu, 27. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, 28. Giá vốn hàng bán, 29. Doanh thu hoạt động tài chính, 30. Chi phí tài chính, 31. Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hiện hành, 32. Chi phí thuế thu nhập doanh nghề hoãn lại, 33. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.

Thuyết minh tài chính: Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo Lưu chuyển trước tệ: 34. Các giao dịch bằng trước không ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển trước tệ và các khoản trước do doanh nghề nắm giữ bất được sử dụng.

Thuyết minh báo cáo tài chính: Những thông tin khác.

Thuyết minh tài chính: Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.

Báo cáo quản trị

Tồn quỹ.

Tổng hợp tình hình thu – chi.

Báo cáo thu chi các quỹ doanh nghiệp.

Báo cáo tiêu thụ

Báo cáo công nợ phải thu, phải trả

Bảng cân đối rõ hơn hoá đơn.

Tổng hợp công nợ phải thu, phải trả

Tổng hợp nhập - xuất - tồn.

Phân tích mua hàng

Phân tích bán hàng.

Tổng hợp – rõ hơn chi phí theo khoản mục.

Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của doanh nghiệp.

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh theo thời (gian) gian.

- Hãy liên hệ với Ssoft để bạn có được sự tư vấn và 1 demo dùng thử ngay trong công việc.

- Chúng tui phục vụ tất cả các tỉnh miền bắc

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM SSOFT

ĐC : SỐ 5/92 Láng Hạ,Đống Đa,HN

LÊ CHIẾN THẮNG

MOBILE : 097 35 35 395

OFFICE : 04 3 994 7283/84 – 04 6 2660915

EMAIL : [email protected]

WEBSITE :



Rất mong sự hơp tác của quý khách hàng tới công ty chúng tôi!

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top