isabel_wu

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số ý kiến về thực trạng và giải pháp phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước





MỤC LỤC

 

Trang

LỜI NÓI ĐẦU. 1

CHƯƠNG I: VAI TRÒ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ ĐẤT NƯỚC 3

I/ Nhận thức về doanh nghiệp vừa và nhỏ 3

1. Doanh nghiệp và phân loại trong nền kinh tế thị trường.3

2. Nhận thức về doanh nghiệp vừa và nhỏ. 5

2.1 Theo quan niệm của các nước 5

2.2 Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam 8

2.3 Những đặc trưng cơ bản .10

3. Những ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp vừa và nhỏ. .11

3.1. Những ưu thế.11

3.2 Những hạn chế. 13

II/ Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình phát triển kinh tế . .14

1. Về kinh tế.14

2. Về xã hội . 17

III/ Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của các nước. 19

1. Kinh ngiệm của một số nước về phát triển doanh nghiệp vừa

 và nhỏ .19

1.1 Mỹ. 19

1.2 Nhật 21

1.3 Đài Loan 23

2. Những kết luận về bài học kinh nghiệm với Việt Nam.26

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ 1990-2001 28

I/ Hiện trạng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt nam trong thời gian qua 28

1. Số lượng và mức vốn đăng ký kinh doanh.29

2. Cơ cấu Doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.32

2.1 loại hình: 32

2.2 Ngành nghề và lĩnh vực: 35

2.3 Về lao động và trình độ lao động : 38

2.4 Về phân bố vùng và lãnh thổ: 41

2.5 Về hoạt động xuất nhập khẩu: 43

II. Hệ thống các chính sách, cơ chế khuyến khích phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ 45

1. Tiến trình ra đời các chính sách tác động đến quá trình phát triển Doanh nghiệp vừa và nhỏ. .45

2. Những hạn chế và bất cập của các chính sách.47

2.1 Tín dụng 48

2.2 Quyền sở hữu và quyền sử dụng đất 48

2.3 Hệ thống thuế 49

2.4 Về thủ tục hải quan: 50

2.5 Cơ chế thương mại 50

2.6 Tệ hành chính quan liêu 50

 2.7 Về Luật Doanh ngiệp mới.51

 III/ Những kết luận rút ra từ thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và của Việt Nam.51

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010 53

I/ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ- một động lực quan

 trọng thúc đẩy công nghiệp hoá- hiện đại hoá .53

1. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ chính là để huy động

 mọi nguồn vốn, tạo thêm nhiều việc làm. .53

2. Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ là nhằm nâng cao tính

 cạnh tranh trong nền kinh tế .53

 3. Tăng thu cho ngân sách nhà nước trong điều kiện thuế xuất nhập

 khẩu trong thời gian tới có xu hướng giảm nhanh .54

4. Phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới .55

II/ Định hướng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong thời gian tới. 57

1. Các quan điểm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.57

1.1 Đặt qúa trình phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong

 tổng thể phát triển của nền kinh tế quốc dân, đặc biệt là

 cải cách doanh nghiệp Nhà nước. 57

1.2 Quan điểm hỗ trợ trên cơ sở lấy hiệu quả kinh tế – xã hội

 làm thước đo. 57

1.3 Thực sự đối xử bình đẳng với mọi thành phần kinh tế 58

1.4 Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trong mối liên kết

 chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn. 59

1.5 Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm làm cho các doanh

 nghiệp này phát triển theo hướng công nghiệp hoá, kinh

 doanh ngày càng văn minh, hiện đại. 59

2. Một số nguyên tắc trong việc khuyến khích, hổ trợ phát triển

 doanh nghiệp vừa và nhỏ.59

 

 3. Định hướng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ

 ở Việt Nam trong thời gian tới .61

III/ Một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp vừa

 và nhỏ. 64

1. Phải có các chính sách tạo lập một môi trường thuận lợi cho

 sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.64

1.1. Tạo lập và hình thành khung pháp lý khuyến khích phát

 triển khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ . 64

1.2. Cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực bộ máy

 quản lý nhà nước . .66

1.3. Cung cấp thông tin .66

2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách hỗ trợ.67

2.1. Chính sách tín dụng. 67

2.2. Chính sách đất đai 69

2.3. Chính sách thuế 70

2.4. Đổi mới chính sách thương mại, hỗ trợ xuất khẩu. 72

2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực. 73

2.6. Chính sách hỗ trợ phát triển công nghệ. 73

3. Phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn trợ giúp doanh nghiệp

 vừa và nhỏ.75

4. Hỗ trợ kỹ thuật và cơ sở hạ tầng.76

KẾT LUẬN. 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO .79

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nghiệp và xây dựng; dịch vụ vận chuyển hàng hoá và hành khách.
Riêng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực công nghiệp thì: số doanh nghiệp hoạt động trong công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tới 37,3%; trong các ngành dệt, may, da, các phương tiện giao thông chiếm 12,3% trong tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngành công nghiệp.
Trong năm 2000 có 14.417 doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân được thành lập mới, trong đó có trên 95% là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì: 31% doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương nghiệp và sửa chữa xe máy,đồ dùng gia đình; 14% trong ngành xây dựng; 20% trong lĩnh vực dịch vụ; 15% trong công nghiệp chế biến; 4% trong công nghiệp lâm nghiệp; 3 ngành: nhà hàng khách sạn, sản xuất phân phối điện nước, vận tải bưu điện kho bãi mỗi ngành 3%; thuỷ sản,khai khoáng mõi ngành 2%; dịch vụ tư vấn, khoa học công nghệ mỗi lĩnh vực 1%; mổi ngành còn lại chỉ có một vài doanh nghiệp tham gia là: tài chính tín dụng, giáo dục đào tạo, văn hoá thể thao, trợ cấp xã hội; thực trạng trên được phản ánh ở bảng 13 trên.
Theo số liệu của Cục Thống kê; doanh nghiệp tư nhân hoạtt động chủ yếu trong nghành thương nghiệp, sửa chữa động cơ, môtô, xe máy khoảng trên 43% tổng số doanh nghiệp tư nhân, tiếp theo là 2 ngành công nghiệp chế biến và đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản mỗi ngành trên 20%; công ty trách nhiệm hữu hạn cũng có gần 50% hoạt động trong ngành thương nghiệp, sửa chữa động cơ, môtô, xe máy, 25% hoạt động trong ngành công nghiệp chế biến, 14% hoạt động trong ngành xây dựng, còn lại là các ngành khác; công ty cổ phần thì hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực công nghiệp chế biến chiếm trên 30%, tiếp theo là lĩnh vực tài chính, tín dụng khoảng 26%, ngành thương nghiệp sửa chữa là 22%; các Hợp tác xã hoạt động chủ yếu trong ngành công nghiệp chế biến khoảng 56%, thứ hai là ngành vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc chiếm khoảng 14%; kinh tế cá thể thì hoạt động chủ yếu của nó là trong ngành thương nghiệp, sửa chữa khoảng 46% và 22% thì hoạt động trong ngành công nghiệp chế biến. Một số điểm đáng chú ý với các doanh nghiệp trong khu vực tư nhân là: lĩnh vực tài chínhthì đa số là các công ty cổ phần. Trong ngành thuỷ sản hoạt động chủ yếu là các doanh nghiệp tư nhân. Lĩnh vực kho bãi, vận tải và khai thac mỏ là các hợp tác xã.
Để hiểu rõ hơn về các loại hình kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nước ta thì chúng ta có thể xem xét bảng 14 dưới đây chỉ ra tỷ lệ các doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân phân theo từng ngành.
Bảng 14: Các doanh nghiệp thuộc khu vực tư nhân phân
theo ngành kinh tế năm 1999.
1999
Tỷ lệ %
Tổng số các doanh nghiệp
27742
100
Thương mạI
14234
51,3
Sản xuất
5948
21,5
Công nghiệp chế biến
3122
52,4
Dệt
146
2,5
May
241
4,1
Da
77
1,3
Gỗ
367
6,2
Giấy
168
2,8
Hoá chất
118
2,0
Cao su, Nhựa
176
3,0
Loại khác
1533
25,7
Xây dựng
1731
6,3
Vận tảI
728
2,6
Khai khoáng
94
0,3
Loại khác
5007
18,0
Nguồn: Tổng cục thống kê,1999
Theo kết quả điều tra thì gần 80% các doanh nghiệp sản xuất tập trung ở phía Nam trong đó riêng TP Hồ Chí Minh chiếm 25%. Số doanh nghiệp sản xuất ở phía bắc chỉ chiếm 17% riêng ở Hà Nội là 8%.
2.3 Về lao động và trình độ lao động :
Khu vực kinh tế tư nhân đã tạo ra nhiều việc làm trong nền kinh tế Việt Nam. Theo số liệu thống kê thì hiện nay có khoảng gần 3,5 triệu người đang làm việc trong các đơn vị kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân, trong đó hơn 2,5 triệu người đang làm việc trong các doanh nghiệp cá thể và nhóm kinh doanh (như vậy các doanh nghiệp vừa và nhỏ có gần 1 triệu lao động). Con số trên có thể chưa phản ánh đúng thực tế bởi lẽ con số trên chỉ tính tới số người làm công mà chưa tính đến người chủ doanh nghiệp và các thành viên trong gia đình tham gia trực tiếp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Theo bảng dưới đây thì khu vực tư nhân thường xuyên thu hút trên 90% tổng số lao động toàn xã hội. Trong đó tập trung chủ yếu ở kinh tế hộ gia đình và nông dân. Còn số việc làm của các công ty tư nhân trong nước vẫn còn quá ít ỏi với 360.000 việc làm năm 1997, 500.000 chổ làm năm 1998, cho dù tốc độ tăng trưởng việc làm luôn ở 2 con số. Lượng các doanh nghiệp gia đình phát triển khá nhanh chóng. Năm 1990 số lượng lao động là 840.000 thì năm 1996 đã tăng lên tới 2,2 triệu hộ với số lao động trung bình ở mỗi hộ ở nông thôn là 3,3 người (kể cả chủ) và ở thành phố là 6,3 người. Phần đông những doanh nghiệp quy mô nhỏ này tham gia vào các hoạt động như bán lẻ và tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
Xét riêng năm 2001 về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, thì khu vực kinh tế nhà nước chiếm khoảng 8,7% tổng số lao động đang làm việc, giảm khoảng 2,3% so với năm 2000, điều đó cũng phản ánh đúng thực trạng khi mà nhà nước ta đang sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước; các khu vực kinh tế khác thu hút được 354.000 lao động, tăng hơn 20.000 người so với năm 2000. Khu vực kinh tế tư nhân, cá thể vẫn là khu vực tạo nhiều việc làm nhất. Tuy nhiên, số lao động của khu vực này chủ yếu hoạt động trong nông- lâm- thuỷ sản, kỷ năng và tay nghề thấp, hạn chế nhiều đến quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn ở Việt Nam.
Bảng 15: Tỷ trọng lao động trong các loại hình doanh nghiệp, 1996-1999.
Loại hình doanh nghiệp
1996
1997
1998
1999
Tổng
34.589.600
35.791.900
36.994.200
38.076.200
%
100%
100%
100%
100%
DNNN
3.335.387
3.250.081
3.398.811
3.466.400
%
9,64%
9,08%
9,19%
9,10%
Khu vực kinh tế tư nhân
31.156.381
32.313.614
33.358.677
34.374.111
%
90,07%
90,28%
90,17%
90,23%
Kinh tế hộ gia đình, hợp tác
30.820.244
31.931.541
32.930.668
33.876.630
%
89,10%
89,21%
89,02%
88,93%
DN và CTTN
333.137
382.073
428.009
497.481
%
0,97%
1,07%
1,16%
1,31%
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoàI
97.832
227.805
236.712
235.689
%
0,28%
0,64%
0,64%
0,67%
Nguồn: SMEs in Vietnam-on the road to property-MPDP(2000)
Trong lĩnh vực công nghiệp chế biến các doanh nghiệp vừa và nhỏ tuyển dụng khoảng 355.000 lao động, chiếm 36% tổng số lao động trong toàn ngành. Trong ngành xây dựng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã tạo ra 155.000 chỗ làm việc, chiếm 51% tổng số lao động trong toàn ngành. Trong ngành thương nghiệp và dịch vụ sửa chữa có 111.000 lao động, tức 56% lao động trong ngành làm việc trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Lĩnh vực khách sạn có 51.000 lao động, chiếm 89% tổng số lao động trong ngành. Hoạt động kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn có 27.000 lao động, chiếm 72% tổng số lao động trong ngành. Hoạt động sản xuất cung cấp điện, khí đốt, nước có 26.000 lao động, chiếm 52% tổng số lao động trong toàn ngành ngành khai thác mỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ có 24.000 lao động, chiếm 25% tổng số lao động trong toàn ngành.
Xét năm 2001 thì ta thấy rõ điều đó, cơ cấu lao động theo ngành trong các thành phần kinh tế có sự khác biệt rõ rệt. Trong khu vực kinh tế nhà nước, lao động chủ yếu làm việc trong ngành dịch vụ; trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hỗn hợp và kinh tế tư nhân, lao động chủ yếu làm việc trong ngành công nghiệp và xây dựng; trong khu vực kinh tế tập thể, cá thể, lao động chủ yếu làm việc trong ngành nông– lâm– thuỷ sản (bảng 16). Nói tóm lại, khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ thu hút được một lựơng rất lớn lao động.
Bảng 16: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế năm 2001(%).
Tổng số
Thành phần kinh tế
Nhà nước
Tập thể
Tư nhân
Cá thể
Đầu tư
NN
Hỗn hợp
Tổng số
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
-Nông-Lâm- Ngư
60,544
7,35
92,96
14,05
63,12
3,71
5,61
-CN và xây dựng
14,41
27,33
1,85
54,17
12,42
80,77
62,34
-Dịch vụ
25,05
65,32
1,89
31,78
24,46
15,52
32,05
Nguồn: Theo kết qua điều tra lao động việc làm 1/7/2001, Bộ LĐTBXH.
Mặc dù các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã thu hút được một lượng lớn lao động trong xã hội vào làm việc nhưng chủ yếu là lao động phổ thông, trình độ học vấn và tay nghề còn kém, ít được đào tạo. Doanh nghiệp tư nhân là nới ít được ưa chuộng của các sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học. Nếu so sánh với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì chỉ có 8% sinh viên nói rằng họ sẽ làm việc cho các doanh nghiệp tư nhân sau khi họ tốt nghiệp đại học. Hầu như tất cả mọi người được hỏi ý kiến đều cho rằng doanh nghiệp tư nhân là sự lựa chọn không hấp dẫn và không ổn định, không bảo đảm công việc, không có tiềm năng cho phát triển sự nghiệp cá nhân. Bảng 17 dưới đây thể hiện trình độ học vấn của người lao động trong các loại hình doanh nghiệp trong khu vực sản xuất công nghiệp.
Bảng 17: Cấu trúc lao động trong doanh nghiệp theo khả năng chuyên môn năm 1998.
Doanh nghiệp
Lao động công nghiệp (đơn vị %)
Sau đai học
Đại học
Trung học
Kỹ thuật
Loại khác
Tổng
Tổng số
DNNN trung ương
DNNN địa phương
Hợp tác xã
Tư nhân
Công ty TNHH
Cty cổ phần nhà nước
Cty cổ phần tư nhân
0,04
0,06
0,03
0,01
0,03
0,06
0,05
0,04
5,56
7,91
5,51
0,97
1,73
3,32
7,89
3,59
6,07
7,70
6,25
2,40
3,14
4,69
7,91
2,46
23,7...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
D sáng kiến kinh nghiệm một số kinh nghiệm dạy trẻ 4 5 tuổi phòng chống hỏa hoạn trong trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Kiến thức, thực hành về VSATTP và một số yếu tố liên quan của người trực tiếp chế biến tại các cửa hàng ăn Y dược 0
D Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT theo định hướng nghề ngh Luận văn Sư phạm 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán hình học không gian bằng phương pháp v Luận văn Sư phạm 0
D Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “chất khí” – Vật lý 10 ban cơ bản ở trường THP Luận văn Sư phạm 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
N Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ở công ty cổ phần Gas Petrolimex Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top