Download miễn phí Đề tài Một số ý kiến nhận xét và đề xuất về công tác kế toán tại doanh nghiệp





 

LỜI NÓI ĐẦU.

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ .

I. Quá trình hình thành và phát triển.

II. Đặc điểm về tổ chức quản lý và tổ chức SXKD.

III. Tình hình chung và công tác kế toán ở doanh nghiệp.

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG MỘT KỲ CỦA DOANH NGHIỆP.

I. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán VL-CCDC.

II. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán TSCĐ.

III. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

IV. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

V. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.

VI. Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toáncác khâu : vốn bằng tiền, các nghiệp vụ thanh toán về: phải thu, phải trả , các nguồn vốn, xác nhận kết quả kinh doanh.

1. Tổ chức công tác vốn bằng tiền

2. Kế toán các khoản phải thu .

3. kế toán các khoản nợ phải trả.

4. Kế toán các nguồn vốn.

5. Xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.

VII. Báo cáo tài chính.

PHẦN III; MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP

I. Nhận xét chung

1. Những thuận lợi của công ty XDCN.

2. Những khó khăn của công ty XDCN.

II. Một số giải pgáp nhằm hoàn thiện bộ máý kế toán

KẾT LUẬN

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ày 15 tháng 04 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp máy vi tính- Hà Nội
Điện thoại: 04 8354704
Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số tài khoản: 4311010900306
Mã số thuế : 5600122604
Họ tên người mua hàng: Lê Hồng Chiến
Đơn vị: Công ty XDCN
Địa chỉ: Số 166 phố Hồng Mai – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản:
Mã số thuế: 0100105158
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Stt
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy photorico H copier
Bộ
01
218.704.500
218.704.500
......
.............
......
........
....................
.................
Thuế GTGT 10%
38.974.050
Tổng cộng
389.740.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 428.714.050 đồng
Số tiền : (viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi tám triệu bảy trăm mười bốn nghìn không trăm lăm mươi đồng chẵn).
Người mua hàng (ký, họ tên)
Kế toán
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
* Căn cứ vào phiếu nhập, hoá đơn ta ghi vào phiếu xuất.
Đơn vị: Công ty XD Công Nghiệp Mẫu số 01- VT
XNXD số 2 QĐ 1141- TC/QĐ/CĐKT
Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày15 tháng 04 năm 2006
Nợ TK: 642
Có TK: 211
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hồng Lan
Địa chỉ: Phòng hành chính
Lý do xuất kho: Phôto tài liệu
Xuất kho từ: Xuất thẳng
Stt
Tên vật tư
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy photo H copier
B
01
218.704.500
218.704.500
.....
..............
......
.......
................
...........
.............
...........
Tổng cộng
389.704.500
Cộng thành tiền:(bằng chữ): Ba trăm chín triệu bảy trăm linh bốn nghìn năm trăm đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Phụ trách
cung ứng
(ký, họ tên)
Cấp phát
(ký, họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Thẻ TSCD là một chứng từ do kế toán TSCĐ lập để theo dõi diễn biến của TSCĐ trong quá trình sử dụng thẻ này được phân loại theo nhóm và theo đơn vị sử dụng.
Mẫu như sau:
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Thẻ tài sản cố định
Mã tài sản: 0325
Tên tài sản
Loại tài sản: Máy móc thiết bị
Năm sử dụng: 01/02/2006
Ngày nhập: 25/01/2006
Mức khấu hao tháng: 3.955.577
Quy cách:3 bộ máy điều hoà mới của Nhật
Giá trị còn lại: 122.622.893
Ghi nợ TK: 627
Nguyên giá: 142.400.778
Ngày, tháng
Tăng giá trị tài sản
Giảm giá trị tài sản
............................................
...........................................
.........................................
Người lập thẻ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
* Bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng này được lập hàng tháng nhằm theo dõi chi tiết nguyên giá, giá trị còn lại, số tiền khấu hao và giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ căn cứ lập bảng là các thẻ TSCĐ và số khấu hao mà kế toán đã tính hàng tháng.
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Tháng 04 năm 2006
Tên tài sản
Năm khấu hao
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Số tiền khấu hao
Hao mòn luỹ kế
Máy trộn bê tông
150.097.218
2
2.510.602
150.097.216
Máy đầm đất
75.660.000
32.786.002
1.050,833
42.873.998
Máy vận thăng
57.680.000
7.690.667
801.11
49.989.333
Máy điều hoà
131.840.000
10.986.667
1.831.111
120.853.330
....................
.................
.................
..................
..................
....................
Tổng cộng
41.448.622.855
6.906.565.532
642.450.494
34.242.057.323
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưỏng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký, họ tên)
* Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng này được kế toán lập dựa trên mức khấu hao đã tính tháng trước.Số khấu hao tăng tháng này và số khấu hao giảm tháng này để từ đó xác định được mức khấu hao phải tính tháng này.
Bảng mẫu như sau:
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Bảng bổ sung khấu hao TSCĐ
Tháng 04 năm 2006
Chỉ tiêu
NG TSCĐ
Số KH
TK627
TK641
TK642
Số khấu hao đã trích tháng trước
Số khấu hao tăng tháng trước
Số khấu hao giảm tháng này
Số khấu hao phải trích tháng này
41.448.622.855
642.450.494
462.450.494
97.288.183
82.711.817
Tổng cộng
41.448.622.855
642.450.494
642.450.494
97.288.183
82.711.817
2 . Hạch toán tăng giámTSCĐ
Định kỳ theo sơ đồ quản lý hạch toán của công ty, kế toán tính và trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SX KD . Phản ánh hao mòn.
Nợ TK : 627, 642
Có TK : 214
Đồng thời ghi tăng vốn khấu hao cơ bản ghi đơn vào bên nợ TK 009 kế toán TSCĐ sử dụnghai lọai sổ kế toán sau:
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Tháng 04 năm2006
Ngày
Số CT
Nội dung
TK ĐƯ
Nợ

Nợ

12/04
05
Mua máy điều hoà
198.790.900
12/04
06
Mua máy phôtô
389.704.500
15/04
07
Làm nhà cho công nhân
316.327.404
.........
.......
....................
.......
........
.................
.........
Cộng phát sinh
1.306.080.273
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưỏng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên,đóng dấu)
* Sổ cái TSCĐ. Sổ này được lập để theo dõi tổng hợp tình hình tăng giảm của TSCĐ căn cứ ghi sổ là các chứng từ tăng giảm TSCĐ và hai chi tiết tăng TSCĐ và sổ chi tiết giảm TSCĐ
Mẫu số như sau:
Công ty XD Công Nghiệp
XNXD số 2
Sổ cái
TK:211
Tháng 04 năm 2006
Ngày
Số CT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ

01/04
Số dủ đầu kỳ
34. 873.811.476
12/04
05
Mua máy điều hoà
331
198.790.900
12/04
06
Mua máy photo
331
389.704.500
15/04
07
Làm nhà cho công nhân
142
316.327.400
...........
...........
...................
............
.................
..............
Công phát sinh
1.306.800.273
Số dư cuối kỳ
36.179.891.749
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng
(ký tên, đóng dấu)
III . Các chứng từ sổ sách thuộc phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Mỗi doanh gnhiệp, công ty đều có chế độ tiền lương riêng của mình tại công ty XDCN. Tiền lương được hoạch toán theo chế độ lương thời gian và lương sản phẩm.
+ Lương thời gian: áp dụng theo lao động làm công tác quản lý gián tiếp văn phòng, là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế.
+ Lương sản phẩm: là hình thức trả lương căn cứ vào số lượng và chất lượng sản phẩm do công nhân làm ra. Ngoài ra công ty còn áp dụng lương khoán đối với trường hợp cộng việc nhỏ, ít, không tập trung được công việc được giao trả lương theo khối lượng công viêc được giao.
Trong công ty ngoài tiền lương trả cho công nhân viên và căn cứ quỹ lương các chế độ tiền lương thưởng. Lao động trong công ty được sử dụng khá phù hợp và đạt hiệu quả tốt nhất.
* Phương pháp tính lượng trả lương cho nhân viên quản lý.
Nợ TK: 642
Có TK: 334
- Các khoản trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất và sản xuất chung
Nợ TK : 621,623,627
Có TK : 334
* Cách tính lương:
+ Lương thời gian = (Hệ số lương * 290.000đ + 145.000đ)/26
+ Lương sản phẩm= Công * đơn giá
+ BHYT = (Hệ số lương* 290.000đ+145.000đ)*1%
+ BHXH = (Hệ số lương*290.000đ + 145.000đ)*5%
* Các chứng từ kế toán sử dụng tại công ty là các bảng chấm công, bảng lương sản phẩm, bảng thanh toán lương...
Trình tự luân chuyển của các chứng từ này như sau: tự các tổ lao động, các tổ trưởng sẽ lập bảng giao khoán sản phẩm và chấm công từng ngày. Cuối tháng được đưa xuống các phòng kế toán nhân viên tính lương có nhiệm vụ lập các bảng tổng hợp cá nhân căn cứ vào bảng này và các bảng tạm ứng tiền lương...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
D sáng kiến kinh nghiệm một số kinh nghiệm dạy trẻ 4 5 tuổi phòng chống hỏa hoạn trong trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Kiến thức, thực hành về VSATTP và một số yếu tố liên quan của người trực tiếp chế biến tại các cửa hàng ăn Y dược 0
D Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT theo định hướng nghề ngh Luận văn Sư phạm 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán hình học không gian bằng phương pháp v Luận văn Sư phạm 0
D Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “chất khí” – Vật lý 10 ban cơ bản ở trường THP Luận văn Sư phạm 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
N Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ở công ty cổ phần Gas Petrolimex Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top