Hans

New Member

Download miễn phí Khóa luận Một số vấn đề xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh máy tính và các thiết bị tin học của công ty FPT





Thị trường mua máy tính và các thiết bị hỗ trợ của công ty FPT liên quan chặt chẽ với thị trường tin học thế giới. Nguồn chính của công ty là nhập khẩu từ nước ngoài đặc biệt là từ các hãng của Mỹ. Xác định mặt hàng chủ yếu là "máy hiệu" nên công ty đã thiết lập mối quan hệ đối tác với hàng loạt các công ty tin học hàng đầu thế giới. Năm 1994, FPT ký hợp đồng làm đại lý phân phối cho IBM về sản phẩm máy tính để bàn, thiết bị mạng, máy chủ AS/400, RS6000. Đến nay, FPT đã trở thành đại lý bán IBM lớn nhất với trên 50% doanh số bán của IBM tại Việt Nam [17]. Năm 1995, FPT trở thành đại lý phân phối của hãng Compaq và cũng nhanh chóng trở thành đại lý lớn nhất. FPT làm bạn hàng và đại lý phân phối sản phẩm UPS cho hãng APC của Mỹ [16]. Đối với sản phẩm cho mạng máy tính, FPT đặt quan hệ với D-Link, 3COM là những hãng dẫn đầu về sản phẩm mạng trên thế giới. Ngoài những hãng chính trên, công ty FPT còn làm đại lý và bạn hàng với nhiều hãng khác như: Hewlett Packard, Intel, Cisco.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ra, bao gồm các bộ phận: hợp đồng, thanh toán, vận chuyển bảo hiểm,...
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch mua hàng
2.1. Xây dựng kế hoạch mua hàng
Thông thường vào ngày 15 hàng tháng, các giám đốc sản phẩm lập kế hoạch kinh doanh cho tháng sau, trong trường hợp đặc biệt như mức tiêu thụ tăng đột biến làm cho lượng hàng trong kho giảm đến mức báo động thì trưởng phòng kế hoạch kinh doanh lập tức yêu cầu giám đốc sản phẩm lập kế hoạch mua vào nếu có nguy cơ thiếu hụt, hay kế hoạch thúc đẩy hoạt động bán hàng nếu ứ đọng hàng [7].
Thị trường mua máy tính và các thiết bị hỗ trợ của công ty FPT liên quan chặt chẽ với thị trường tin học thế giới. Nguồn chính của công ty là nhập khẩu từ nước ngoài đặc biệt là từ các hãng của Mỹ. Xác định mặt hàng chủ yếu là "máy hiệu" nên công ty đã thiết lập mối quan hệ đối tác với hàng loạt các công ty tin học hàng đầu thế giới. Năm 1994, FPT ký hợp đồng làm đại lý phân phối cho IBM về sản phẩm máy tính để bàn, thiết bị mạng, máy chủ AS/400, RS6000. Đến nay, FPT đã trở thành đại lý bán IBM lớn nhất với trên 50% doanh số bán của IBM tại Việt Nam [17]. Năm 1995, FPT trở thành đại lý phân phối của hãng Compaq và cũng nhanh chóng trở thành đại lý lớn nhất. FPT làm bạn hàng và đại lý phân phối sản phẩm UPS cho hãng APC của Mỹ [16]. Đối với sản phẩm cho mạng máy tính, FPT đặt quan hệ với D-Link, 3COM là những hãng dẫn đầu về sản phẩm mạng trên thế giới. Ngoài những hãng chính trên, công ty FPT còn làm đại lý và bạn hàng với nhiều hãng khác như: Hewlett Packard, Intel, Cisco...
2.2. Thực hiện kế hoạch mua hàng
Với qui mô ngày càng mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng lượng nhập máy tính của công ty đặc biệt là các hãng máy chủ đạo đều tăng qua các năm. Lượng máy Compaq nhập vào năm 1999 tăng 20,6% so với năm 1998, năm 2000 so với năm 1999 tăng ít hơn (8,2%) nhưng đến năm 2001 lượng máy Compaq công ty nhập vào tăng vọt lên 42,23% so với năm 2000 [8]. Máy tính của hãng IBM công ty nhập vào cũng tăng đều qua các năm nhưng với số lượng ít hơn. Sự tăng giảm của lượng nhập máy tính của các hãng khác có phần không ổn định như hai hãng chính trên.
Các thiết bị máy tính và thiết bị tin học mà công ty nhập vào từ các hãng có uy tín lớn trên thị trường, đặc biệt là thiết bị mạng chủ yếu là của AMP sau đó là các hãng 3COM và D-Link, trong đó AMP chiếm 79,4%, 3COM chiếm 11,7%, AMP chiếm 8,18% [10].
Các tháng trong năm 2001 kế hoạch nhập máy tính từ các hãng được lập khá sát với nhu cầu của thị trường, tuy nhiên việc thực hiện về lượng vượt kế hoạch đề ra một lượng nhỏ. Việc lập kế hoạch về mặt giá trị đòi hỏi người lập kế hoạch phải nắm rõ tình hình tài chính cho phép cũng như chi phí cho một đơn vị hàng hoá [10]. Ví dụ cách xác định chi phí nhập một máy 486/DX của IBM như sau:
- Giá nhập máy: 1000 USD/bộ
- Bảo hiểm tránh rủi ro: 0,3%/bộ = 3 USD/bộ
- Thuế nhập khẩu: 5%/ bộ = 50 USD/bộ
- Tổng chi phí 5% trong đó đã có lãi 0,5% = 52,5 USD/bộ
Như vậy chi nhập vào: 1000 + 3 + 50 + 52,5 = 1105,5 USD/bộ
Chi phí khi nhập máy loại này sẽ là chi phí cho một bộ nhân với số bộ nằm trong kế hoạch nhập. Tương tự, ta có kế hoạch về giá trị đối với các loại máy khác.
Lượng nhập máy và thiết bị rất ít vào tháng 1, tháng 2 (xem bảng 2).
Do thời gian này theo phong tục của nhân dân ta là đầu năm lịch dương nhưng lại là cuối năm lịch âm, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng cũng như các cơ quan đoàn thể về mặt hàng máy tính là rất ít, họ chuẩn bị kết thúc năm cũ, đón tết Nguyên đán. Đến 3 tháng 3, 4, 5 lượng nhập máy và thiết bị lại tăng để đáp ứng mức tăng lượng cầu trên trường (xem bảng 3).
Bảng 2. Lượng nhập máy tính và các thiết bị tin học của công ty trong tháng 1, 2 năm 2001
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 1 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
246
244
2
237,696.40
177,750.00
59,946.40
246
244
2
237,696.40
177,750.00
59,946.40
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
chiếc
nt
nt
nt
357
284
65
8
127,741.01
88,955.30
34,676.11
4,109.60
357
284
65
8
127,741.01
88,955.30
34,676.11
4,109.60
tiếp bảng 2
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 2 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
420
316,682.00
666
664
2
554,378.40
494,342.00
59,964.40
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
chiếc
nt
nt
nt
2,510
1,378
826
6
300
289,183.70
147,290.50
107,894.20
1,549.00
32,450.00
3,693
1,662
1,717
14
300
416,924.71
236,245.80
142,570.31
5,658.60
32,450.00
Nguồn: [6]
Bảng 3: Lượng nhập máy tính và các thiết bị tin học của công ty trong tháng 3, 4, 5, 6 năm 2001
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 3 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
910
908
2
960,792.60
889,536.00
71,256.60
1,576
1,572
4
1,515,171.00
1,383,968.00
131,203.00
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
Thái Lan
Pháp
chiếc
nt
nt
nt
4,051
2,220
789
10
1,018
4
10
495,743.71
244,671.85
88,457.59
43,121.90
90,949.00
2,700.00
25,843.37
7,730
3,882
2,506
24
1,318
4
10
912,668.42
480,917.65
231,027.90
48,780.50
123,339.00
2,700.00
25,843.37
Máy in:
Xingapo
chiếc
nt
4
6,185.46
4
4
6,185.46
6,185.46
tiếp bảng 3
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 4 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
1,842
1,092,646.00
2,754
2,750
4
2,607,817.00
2,476,614.00
131,203.00
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
Thái Lan
Pháp
chiếc
nt
nt
nt
nt
nt
nt
3,307
364
1,757
4
1,182
590,498.38
366,965.70
158,967.68
9,912.00
54,653.00
7,672
2,584
2,546
28
2,500
4
10
1,118,260.60
611,637.55
247,425.25
52,702.50
177,952.00
2,700.00
25,843.37
Máy in:
Xingapo
chiếc
nt
11
6,779.00
15
15
12,964.46
12,964.46
tiếp bảng 3
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 5 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
333
434,046.00
3,087
3,083
4
3,041,863.00
2,910,660.00
131,203.00
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
Thái Lan
Pháp
Canada
Hàn Quốc
chiếc
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
3,731
936
1,648
926
210
1
10
554,256.86
214,504.57
169,837.34
149,423.55
15,780.00
642.00
4,069.40
14,349
6,466
4,194
954
2,710
4
10
1
10
1,672,553.55
826,142.12
417,298.61
202,126.05
193,732.00
2,700.00
25,843.37
642.00
4,069.40
Máy in:
Xingapo
chiếc
nt
1
5,250.00
16
16
18,214.46
18,214.46
tiếp bảng 3
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 6 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
116
115
1
230,605.00
203,915.00
26,690.00
3,203
3,198
5
3,272,648.00
3,114,575.00
157,893.00
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
Thái Lan
Pháp
Canada
Hàn Quốc
úc
Các nước khác
chiếc
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
5,633
479
1,124
26
4,000
4
286,657.33
109,314.42
131,877.02
33,245.89
12,220.00
437.25
19,987
6,945
5,318
980
6,710
4
10
1
10
4
1,959,648.13
935,456.54
549,175.63
235,371.94
205,952.00
2,700.00
309,92.02
Máy in:
Xingapo
chiếc
nt
31
31
40,864.46
40,864.46
Nguồn: [6]
Tháng 7, tháng 8 lượng nhập xấp xỉ hai tháng 3, 4. Nhưng đến tháng 9 giảm mạnh do tháng này nhu cầu thị trường chững lại, mặt khác công ty FPT không trúng thầu một số dự án của Kho bạc Nhà nước và Tổng cục thống kê (xem bảng 4).
Bảng 4: Lượng nhập máy tính và thiết bị tin học của công ty trong các tháng 7, 8, 9 năm 2001
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 7 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượng
Trị giá
Số lượng
Trị giá
Máy vi tính:
Xingapo
Mỹ
bộ
nt
nt
903
898
5
1,172,606.1
812,656.00
359,950.10
4106
4,096
10
4,444,983.1
3,927,140.0
517,843.10
Phụ kiện máy tính:
Xingapo
Malaysia
Mỹ
Đài Loan
Thái Lan
Pháp
Canada
Hàn Quốc
úc
chiếc
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
nt
2,137
262
847
16
1,000
12
329,988.78
56,275.35
106,144.63
25,744.80
48,000.00
93,824.00
22,103
7,207
6,165
996
7,710
4
10
1
10
16
2,289,636.9
991,737.89
655,320.26
261,116.74
253,952.00
2,700.00
25,843.37
642.00
4,069.40
94,261.25
Máy in:
Xingapo
Mỹ
chiếc
nt
nt
85
33
52
178,460.5
23,067.00
155,393.50
116
64
52
219,324.96
63,931.46
155,393.50
tiếp bảng 4
Mặt hàng theo nước sản xuất
Đơn vị tính
Thực hiện tháng báo cáo (tháng 8 năm 2001)
Luỹ kế từ đầu năm đến hết tháng báo cáo
Số lượ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top