Download miễn phí Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn may Minh Trí Hà Nội





MỤC LỤC

Lời mở đầu

Chương I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán NVL, CCDC trong doanh nghiệp sản xuất

I. Khái niệm, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán có liên quan.

1. Khái niệm, đặc điểm của NVL, vai trò của NVL.

1.1. Khái niệm

1.2. Đặc điểm

1.3. Vai trò

2. Nhiệm vụ

II. Phân loại, đánh giá NVL

1. Phân loại NVL

2. Đánh giá NVL

III. Kế toán chi tiết NVL

1. Chứng từ kế toán sử dụng

2. Các phương pháp kế toán

2.1. Phương pháp thẻ song song

2.2. Phương pháp sổ số dư

2.3. Phương pháp đối chiếu luân chuyển

IV. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC

1. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên

1.1. Kế toán tổng hợp các trường hợp tăng VL, CCDC

1.2. Kế toán tổng hợp các trường hợp giảm VL, CCDC

2. Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Chương II: Tình hình công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH Minh Trí Hà Nội

I. Đặc điểm chung của doanh nghiệp

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty

2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty TNHH Minh Trí.

2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tại Công ty

2.2. Quy trình công nghệ sản xuất

3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty

II. Thực trạng công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty

1. Các loại VL, CCDC và cách phân loại

2. Thủ tục nhập kho NVL

3. Thủ tục xuất kho NVL

4. Hạch toán tổng hợp NVL

5. Hạch toán chi tiết NVL

6. Tổ chức kiểm kê kho vật liệu

Chương III: Nhận xét về kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty.

Kết luận.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hành TK cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng NLVL phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán giá trị của doanh nghiệp.
+ TK 1521: NLVL chính
+ TK 1522: VL phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 1525: Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
+ TK 1528: Vật liệu khác.
Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
* Tăng VL, CDCD do mua ngoài
- Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:
Nợ TK 152 NVL
Nợ TK 153 CCDC
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 141 Tạm ứng
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 311 Vay ngắn hạn
- Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 331
Trường hợp hàng đi đường:
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đường
Có TK 111
Có 112
Kế toán mở sổ theo dõi số hàng đi đường cho tới khi hàng về. Sang tháng sau khi hàng đang đi đường về nhập kho hay chuyển giao cho các bộ phận sản xuất hay khách hàng.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 157-hàng gửi bán
Nợ TK 621-chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 641 - chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 632 - giá vốn hàng bán
Có TK 151
- Phản ánh số thuế nhập khẩu nếu có:
Nợ TK 152, 153
Có TK 333 (3333)
- Phản ánh số chi phí vật liệu, CCDC:
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 331
* Tăng do nhập kho vật liệu, CCDC tự chế hay thuê ngoài gia công chế biến:
Nợ TK 152, 153
Có TK 154
* Tăng do nhận vốn góp liên doanh
Nợ TK 152, 153
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
* Tăng do thu hồi vốn kinh doanh
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 128 Đầu tư ngắn hạn khác
Có TK 222 Góp vốn liên doanh
* Trường hợp kiểm kê phát hiện thừa
+ Nếu xác định số VL, CCDC thừa là của doanh nghiệp nhưng còn chờ giải quyết:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 338 (3381) - phải trả nộp khác
+ Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 338 (3381)
Có TK 621
Có TK 627
Có TK 641
Có TK 721
+ Nếu quyết định xử lý ngay không cần phản ánh qua TK 338 (3381)
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 621, 627, 641
* Trường hợp VL, CCDC xuất dùng cho sản xuất sản phẩm không hết nhận lại kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 621
* Tăng giá VL, CCDC do đánh giá lại
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Có TK 421
1.2. Kế toán tổng hợp giảm vật liệu
* Xuất kho dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm
Nợ TK 621, 627, 641, 542, 241
Có TK 152
* Trường hợp doanh nghiệp góp vốn liên doanh với đơn vị bằng vật liệu căn cứ vào giá trị vốn góp do hợp đồng liên doanh xác định phản ánh vào TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác hay TK 222 - góp vốn liên doanh để phản ánh vào TK 412 - chênh lệch đánh giá lại tài sản.
+ Nếu giá trị vốn góp lớn hơn giá thực tế xuất kho :
Nợ TK 128
Nợ TK 222
Có TK 421
Có TK 152
+ Nếu giá trị vốn góp nhỏ hơn giá thực tế :
Nợ TK 128 , 222
Có TK 412 , 152
* Xuất kho vật liệu để bán , cho vay :
Nợ TK 632
Nợ TK 138 ( 1388 )
Có TK 152
* Vật liệu mất, thiếu hụt. Trong trường hợp này phải xác định nguyên nhân .
- Nếu đã rõ nguyên nhân .
+ Do ghi chép nhầm lẫn cần điều chỉnh lại sổ kế toán theo đúng quy định.
+ Nếu thiếu hụt trong định mức thì tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Có TK 152
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức, do người chịu trách nhiệm vật chất gây nên
Nợ TK 111
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 334
Nợ TK 642
Có TK 152
- Nếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138 (1388)
Có TK 152
Khi quyết định xử lý
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 642
Có TK 138 (1388)
* Giảm giá trị do đánh giá lại:
Nợ TK 412
Có TK 152
Sơ đồ kế toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
(7)
(1)
Thuế VAT được khấu trừ
TK 141,331,311 TK 152,153 TK621,111,112
TK 1331
(8)
TK 627,641,642
TK 151 TK 128,222
(2)
(9)
TK 411 TK 154
(3)
(4)
(10)
TK 128,222 TK 1381,624
(5)
(11)
(12)
TK 412
TK 642,1381
(6)
Diễn giải:
1. Tăng do mua ngoài
2. Hàng đi đường kỳ trước
3. Nhận cấp phát, tặng thưởng, vốn góp liên doanh
4. Thừa phát hiện khi kiểm kê
5. Nhận lại vốn góp liên doanh
6. Đánh giá tăng
7. Xuất để chế tạo sản phẩm
8. Xuất cho chi phí sản xuất chung, bán hàng, quản lý, XDCB
9. Xuất vốn góp liên doanh
10. Xuất thuê ngoài gia công chế biến
11. Thiếu phát hiện qua kiểm kê
12. Đánh giá giảm.
2. Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK sử dụng:
Để hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ kế toán sử dụng các TK sau:
- TK 611 - Mua hàng
Nội dung và kết cấu của TK611 như sau
Bên Nợ: + Giá trị thực tế hàng hoá, NVL, CCDC đầu kỳ
+ Giá trị thực tế NVL, công cụ, hàng hoá công cụ mua vào đầu kỳ.
Bên Có:
+ Giá trị thực tế hàng hoá, NVL, CCDC tồn đầu kỳ
+ Giá trị vật tư, hàng hoá trả lại cho người bán hay được giảm giá
+ Giá trị thực tế NVL, CCDC sản xuất trong kỳ.
TK này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết cho 2 TK cấp 2:
TK 6111: Mua NVL
TK 6112: Mua hàng hoá
Trình tự hạch toán:
Sơ đồ kế toán vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151 TK 611 TK151, 152, 153
Giá trị VL, DC tồn cuối kì
Giá trị VL, DC tồn kho đầu kì chưa sử dụng
Giảm giá được hưởng và giá trị hàng mua trả lại
TK 111, 112
TK 111, 112, 331 TK 331
Giá trị VL, DC mua trong kỳ
Giá trị thiếu hụt mất mát
TK 138, 334, 821
Thuế VAT được khấu trừ
Phân bổ dần
Nhận vốn LD, cấp phát
tặng thưởng
TK 411 TK 1421
Giá trị DC xuất dùng lớn
Giá trị VL,CC xuất dùng nhỏ
Đánh giá tăng VL,DC
TK 412
Chương II
Tình hình công tác kế toán NVL
tại công ty TNHH Minh Trí Hà Nội.
I. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Công ty TNHH Minh Trí với tổng số vốn ban đầu là 30 triệu USD, tổng năng lực kéo sợi có 150.000 cọc rời với sản lượng trên 10.000 tấn sợi các loại 1 năm.
Công trình được khởi công xây dựng công ty vào tháng 2-1980 và đến ngày 21 -11- 1984 thì chính thức bàn giao cho công ty quản lý điều hành gọi tên là công ty TNHH Minh Trí có trụ sở tại khu công nghiệp – Vĩnh Tuy – Thanh Trì - Hà Nội.
Trong quá trình phát triển, công ty TNHH Minh Trí đã từng bước mở rộng quy mô sản xuất với việc đầu tư lắp đặt một dây chuyền dệt kim đồng bộ với trị giá 4 triệu USD sản phẩm của công ty được xuất khẩu cả trong và ngoài nước. ở trong nước thì sản phẩm được mọi tầng lớp người dân ưa chuộng, với giá cả phải chănt phù hợp với thu nhập của người dân nên sản phẩm được tiêu thụ cũng khá nhanh.
Không những thế, sản phẩm của công ty còn được xuất khẩu sang Trung Quốc, Nhật và các nước trong khối Đông Nam á. Đặc biệt, sản phẩm được xuất khẩu sang Trung Quốc là một đất nước đông dân số cho nên sản phẩm được xuất khẩu sang Trung Quốc là một điều kiện hết sức thuận lợi và lý tưởng, vì Trung Quốc là một đất nước đông dân số cho nên sản phẩm được xuất sang phần nào được tiêu thụ nhanh.
Các mặt hàng chủ yếu của công ty là sợi, dệt kem, chính vì thế mà sản phẩm của công ty luôn thu hút được sự quan tâm của khách hàng và từng bước đứng vững trên thị trường trong nước và quốc tế.
Đến tháng 6 -1993, xây dựng dây chuyền dệt kem số 2. Ngày 19.5.1994 khách hàng nhà máy dệt kim (với cả dây chuyền số 1 và số 2)
Việc thành lập công ty TNHH Minh Trí là sự đổi mới về tư duy kinh tế, đổi mới chức năng nhiệm vụ và cách hoạt động của doanh nghiệp Nhà nước.
Tên giao dịch quốc tế của Công ty TNHH Minh Trí Hà Nội:
Hình thức hoạt động: sản xuất kinh doanh
* Tìnhhình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Minh Trí trong những năm gần đây.
Công ty TNHH Minh Trí là một doanh nghiệp trẻ về tuổi đời và với trang thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến, trình độ quản lý giỏi, đội ngũ cán bộ có năng lực cao, đội ngũ công nhân lành nghề luôn được đào tạo và đào tạo lại. Đây chính là điều kiện thuận lợi giúp cho công ty luôn đạt được chất lượng cao, và được tặng bằng khen thưởng tại hội chợ triển lãm kinh tế, tạo tiền đề tâm lý tốt cho khách hàng.
Công ty TNHH Minh Trí Hà Nội là một trong những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả trong Bộ Công nghiệp nhẹ, luôn mở rộng hình thức kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hoá sẵn sàng hợp tác với các bạn hàng trong và ngoài nước để đầu tư trang thiết bị hiện đại. Lãnh đạo doanh nghiệp là các nhà kinh doanh có năng lực, nhạy bén luôn tìm mọi biện pháp huy động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất, phục vụ tốt yêu cầu sản xuất kinh doanh với mục tiêu đề ra lợi nhuận năm nay cao hơn năm trước, công ty luôn chấp hành vượt mức kế hoạch nhà nước giao.
Có thể xem xét một số chỉ tiêu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp: 498.376 triệu đồng
Tổng doanh thu đạt: 501.894 triệu
Trong đó: Doanh thu công nghiệp: 314.318 triệu
Doanh thu xuất khẩu: 187.576 triệu
Thu nhập bình quân: 807.575 đồng/người/tháng.
2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Minh Trí.
2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất tại Công ty TNHH Minh Trí
Công ty TNHH Minh Trí Hà Nội là một doanh nghiệp có quy mô lớn, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập có tài khoản và con dấu. Bao gồm tài khoản tiền mặt Việt Nam và tiền tửi ngoại tệ tại ngân hàng.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
"Chủ tịch hội đồng quản trị" do Công ty TNHH Minh Trí bổ nhiệ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An Kế toán & Kiểm toán 0
D kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần thương mại đầu tư xây dựng nam phát Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao Kế toán & Kiểm toán 0
D Tính toán thiết kế đồ gá chuyên dùng gia công chi tiết càng C15 với nguyên công phay đồng thời các mặt A , B và E Khoa học kỹ thuật 0
N Hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
M Công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp 26.1 - Công ty 26 Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện công tác kế toán và phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu ở nhà máy thuốc lá Thăng Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
W Hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ở công ty công trình giao thông Vĩnh Phúc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top