daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi
Chương 1: Giới thiệu về Nhà máy
Chương 2: Xác định phụ tải tính toán
Chương 3: Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy
Chương 4: Thiết kế mạng điện cao áp khu công nghiệp
Chương 5: Thiết kế mạng điện hạ áp cho Phân xưởng sửa chữa cơ khí Chương 6: Tính toán bù công suất phản kháng và nâng cao hệ số cosPhi Chương 7: Thiết kế chiếu sáng cho PX SCCK
Số lượng bản vẽ A0 (6 bản vẽ)
Bản vẽ 1: Các phương pháp đi dây cho mạng cao áp nhà máy
Bản vẽ 2: Sơ đồ cao áp của nhà máy
Bản vẽ 3: Sơ đồ cao áp khu công nghiệp
Bản vẽ 4: Sơ đồ mạng điện hạ áp cho PX SCCK
Bản vẽ 5: Bù công suất phản kháng
Bản vẽ 6: Thiết kế chiếu sáng
Bản vẽ 7: Chuyên đề
I. Diễn giải yêu cầu thiết kế 1.1. Số liệu phụ tải
- Bảng 1 và Hình 1 cho số liệu tổng quan của phụ tải toàn nhà máy bao gồm vị trí, diện tích, công suất đặt và yêu cầu cung cấp điện của các phân xưởng trong nhà máy. Tỷ lệ xích trên Hình 1 cho phép tính chính xác kích thước thực tế của các phân xưởng để từ đó tính diện tích của chúng.
- Bảng 2 và Hình 2 cho số liệu của phụ tải trong phân xưởng sửa chữa cơ khí.
- Thời gian sử dụng công suất lớn nhất của phụ tải nhà máy : Tmax 1.2. Số liệu liên kết với nguồn
- Điện áp liên kết với nguồn : Cho biết điện áp của các lưới hệ thống ở lân cận vị trí nhà máy cần thiết kế cung cấp điện. Khi thiết kế cần chọn cấp điện áp để liên kết HTCCĐ của nhà máy với lưới hệ thống.
CuuDuongThanCong.com
2
cuu duong than cong . com
- Khoảng cách và loại đường dây nối từ lưới hệ thống (trạm biến áp trung gian) đến nhà máy. Khoảng cách và công suất phụ tải cho phép sơ bộ lựa chọn cấp điện áp liên kết với nguồn điện.
- Công suất ngắn mạch của hệ thống điện tại phía hạ áp của trạm biến áp trung gian (tại nơi kết nối giữa lưới hệ thống với nhà máy. Mục đích để đi tính ngắn mạch và lựa chọn thiết bị điện.
1.3. Yêu cầu thiết kế cung cấp điện
- Yêu cầu phần thuyết minh
- Yêu cầu phần bản vẽ bảo vệ
II. Xác định phụ tải tính toán
2.1. Tổng quan các phương pháp xác định phụ tải tính toán và phạm vi ứng dụng
- Phương pháp xác định PTTT theo hệ số nhu cầu (Knc)và công suất đặt (Pđ). Kém chính xác, không xét được chế độ vận hành của các phụ tải, chỉ dùng trong tính toán sơ bộ khi biết số liệu rất ít về phụ tải như Pđ và tên phụ tải.
- Phương pháp xác định PTTT theo hệ số cực đại (Kmax) và công suất trung bình (Ptb). Có thể xét đến cách chế độ làm việc của phụ tải nên kết quả tính toán chính xác hơn. Sử dụng khi có số liệu chi tiết của phụ tải.
- Phương pháp xác định PTTT theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích. Kém chính xác, chỉ sử dụng để xác định sơ bộ phụ tải có đặc điểm là phân bố tương đối đều trên một diện tích rộng.
Trình bày tóm tắt các phương pháp trên và phạm vi ứng dụng của các phương pháp. Liên hệ ứng dụng đối với phụ tải của nhà máy.
2.2. Xác định phụ tải tính toán của phân xưởng sửa chữa cơ khí a. Phân nhóm phụ tải
Tiêu chí phân nhóm
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên có chế độ làm việc tương tự nhau,
- Tổng công suất định mức của các nhóm phụ tải nên xấp xỉ nhau, hơn nữa tổng số phụ tải
của các nhóm cũng nên xấp xỉ nhau và nên trong khoảng 8 đến 12 phụ tải.
- Các thiết bị trong cùng một nhóm nên ở gần nhau.
Chú ý rằng cách tiêu chí trên khó có thể thoả mãn đồng thời vì đặc điểm của phụ tải thường là không xác định. Tiêu chí 2 và 3 thường hay sử dụng.
CuuDuongThanCong.com
3
cuu duong than cong . com

b. Xác định phụ tải tính toán thành phần động lực của các nhóm sử dụng phương pháp xác định PTTT theo Kmax và Ptb.
Trình tự như sau
- Quy đổi Pđm các phụ tải về chế độ làm việc dài hạn
+ Một pha điện áp pha - ba pha :
+ Một pha điện áp dây - ba pha :
+Ngắnhạnlặplạivềdàihạn:
Các phụ tải làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại thường là thiết bị cẩu, nâng tải trọng, máy biến
áp hàn.
-XácđịnhPTTTcácnhómtheoKmax vàPtb P =K .K .P
n =K .K . P
n hom max sd dm.n hom - Lập bảng tổng hợp kết quả tính toán phụ tải động lực các nhóm.

Nhóm Pđm.nhóm n 1
...
Itt
c. Xác định phụ tải tính toán của toán PXSCCK - Xác định phụ tải động lực của toàn PXSCCK
∑m P=KP
∑m
nhom.i i=1
- Xác định phụ tải chiếu sáng của PXSCCK
Từ Hình 1, đo và tính diện tích của phân xưởng S.
dl dt
i=1
nhom.i
Qdl =Kdt
Q
Tra sổ tay tìm suất chiếu sáng po (W/m2) cho PXSCCK
Tính công suất chiếu sáng thành phần tác dụng : P = p .S cs o
P = 3.P
dm.3P
P =
dm.PN 3.P
dm.3P
P =P . K
dm.PP dm.qd dm d
Ptt (kW)
Qtt (kV Ar)
Stt
(kV A) (A)
Sơ bộ chọn loại thiết bị chiếu sáng : Đèn sợi đốt (cosφ = 1), đèn huỳnh quang (cosφ = 0,85). Từ
đó tính được cosφcs và tgφcs. Cuối cùng tính Q = P .tgφ . cs cs cs

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top