peheo_078

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện qui trình kiểm toán chu trình mua hàng - Thanh toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán ASNAF Việt Nam thực hiện





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASNAF VIỆT NAM 3

1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Kiểm toán ASNAF Việt Nam 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

1.1.2. Mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ của Công ty 8

1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 9

1.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 14

1.2. Đặc điểm tổ chức kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán ASNAF Việt Nam 15

1.2.1. Các loại hình dịch vụ tại Công ty 15

1.2.2. Qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán ASNAF Việt Nam 18

PHẦN II: THỰC TRẠNG QUI TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASNAF VIỆT NAM 23

2.1. Thực tế kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng A 23

2.1.1. Giới thiệu về khách hàng A 23

2.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán 25

2.1.3. Thực hiện kiểm toán 40

2.1.4. Kết thúc kiểm toán 45

2.2. Thực tế kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng B 47

2.1.1. Giới thiệu về khách hàng B 47

2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán 47

2.1.3. Thực hiện kiểm toán 50

2.2.4. Kết thúc kiểm toán. 54

2.3. Tổng kết quy trình kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán của công ty TNHH kiểm toán ASNAF Việt Nam 55

2.3.1. So sánh việc thực hiện kiểm toán giữa hai khách hàng A và B. 55

2.5.2.Khái quát trình tự thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán tại công ty ASNAF Việt Nam. 56

PHẦN III: MỘT SỐ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUI TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG – THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN ASNAF VIỆT NAM 58

3.1.Nhận xét và bài học kinh nghiệm từ thực tiễn qui trình kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong kiểm toán BCTC do ASNAF thực hiện. 58

3.1.1.Những thuận lợi và khó khăn của công ty. 58

3.1.2.Nhận xét trong từng giai đoạn kiểm toán. 61

3.2.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện việc kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán. 65

3.2.1.Vấn đề tìm hiểu hệ thống KSNB của khách hàng. 66

3.2.2.Kiểm tra giá trị hàng mua một cách đúng mức. 67

3.2.3.Việc áp dụng công nghệ thông tin tại công ty ASNAF Việt Nam 67

KẾT LUẬN 69

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n mặt tại quỹ, các khoản ký cược, ký quỹ, các khoản đầu tư ngắn hạn hay các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này.
Các khoản phải thu và dự phòng nợ khó đòi:
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán, hay các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản hay các khó khăn tương tự.
Hàng tồn kho:
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của hàng tồn kho được xác định theo phương pháp nhập trước xuất trước. Giá trị thuần có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát sinh. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho của Công ty được trích lập theo các quy định kế toán hiện hành. Theo đó, Công ty được phép trích lập Dự phòng giảm giá hàng tồn kho lỗi thời, hỏng, kém phẩm chất trong trường hợp giá trị thực tế của hàng tồn kho cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện được tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao:
Tài sản cố định hữu hình được trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình do tự làm, tự xây dựng bao gồm chi phí xây dựng, chi phí sản xuất thực tế phát sinh cộng chi phí lắp đặt và chạy thử. Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.
Thuê tài sản:
Một khoản thuê được xem là thuê tài chính khi phần lớn các quyền lợi và rủi ro về quyền sở hữu tài sản được chuyển sang cho người đi thuê. Tất cả các khoản thuê khác được xem là thuê hoạt động. Công ty ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản của Công ty theo giá trị hợp lý của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản hay theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, nếu giá trị này thấp hơn. Nợ phải trả bên cho thuê tương ứng được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán như một khoản nợ phải trả về thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được chia thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc nhằm đảm bảo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại. Chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh, trừ phi các chi phí này trực tiếp hình thành nên tài sản đi thuê, trong trường hợp đó sẽ được vốn hóa theo chính sách kế toán của Công ty về chi phí đi vay. Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê tài sản. Các khoản tiền nhận được hay phải thu nhằm tạo điều kiện ký kết hợp đồng thuê hoạt động cũng được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang:
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hay cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch hàng hoá được xác định một cách đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp được hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Doanh thu từ hợp đồng xây dựng của Công ty được ghi nhận theo chính sách kế toán của Công ty về hợp đồng xây dựng. Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi và lãi suất áp dụng.
Hợp đồng xây dựng:
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng có thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán dựa trên các Biên bản nghiệm thu, quyết toán từng phần hay toàn bộ công trình. Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng không thể được ước tính một cách đáng tin cậy, doanh thu chỉ được ghi nhận tương đương với chi phí của hợp đồng đã phát sinh mà việc được hoàn trả là tương đối chắc chắn.
Các khoản trả trước dài hạn:
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản chi phí khu phụ trợ nhà văn phòng, chi phí sử dụng thương hiệu Lilama và giá trị công cụ công cụ chờ phân bổ. Chi phí khu phụ trợ văn phòng là các chi phí phát sinh cho việc xây dựng, cải tạo cho khu phụ trợ nhà văn phòng. Chi phí này sẽ được phân bổ dần vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh trong vòng ba năm kể từ ngày hoàn thành việc xây dựng, cải tạo. Chi phí sử dụng thương hiệu Lilama được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng mười năm kể từ ngày Công ty chính thức đi vào hoạt động. Các khoản chi phí trả trước dài hạn khác bao gồm công cụ, công cụ được phân bổ ngay 50% giá trị vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi xuất dùng và phân bổ nốt giá trị còn lại khi có giấy báo hỏng.
Ngoại tệ:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này được hạch toán vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh. Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Chi phí đi vay:
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hay sản xuất những tài sản cần một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hay kinh doanh được cộng vào nguyên giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hay kinh doanh. Các khoản thu nhập phát sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan. Tất cả các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Các khoản dự phòng:
Các khoản dự phòng được ghi nhận khi Công ty có nghĩa vụ nợ hiện tại do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra, và Công ty có khả năng phải thanh toán nghĩa vụ này. Các khoản dự phòng được xác ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
O Hoàn thiện qui trình nhập khẩu xe máy tại công ty QHQT-ĐTSX Luận văn Kinh tế 2
A Thực trạng và một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện qui trình nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện qui trình phục vụ buồng trong khách sạn Cây Hoa Sữa Luận văn Kinh tế 2
N Hoàn thiện qui trình kiểm toán một số ước tính kế toán trong kiểm toán Báo cáo tài chính taị công ty Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện qui trình nhập khẩu xe máy tại Công ty Quan hệ quốc tế - Đầu tư sản xuất (QHQT - ĐTSX) Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện thủ tục phân tích trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Kiểm toán Quốc t Luận văn Kinh tế 0
T Một số giải pháp nhằm hoàn thiện qui trình xuất khẩu Mây tre đan của công ty Việt Ba Luận văn Kinh tế 0
T Nghiên cứu hoàn thiện qui trình bào chế viên nén Nifedipin tác dụng kéo dài Y dược 0
A Hoàn thiện các qui định của pháp luật Việt Nam về đề nghị giao kết hợp đồng nhằm thúc đẩy sự phát tr Luận văn Luật 0
H Hoàn thiện qui trình đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Thương mại dịch vụ Tràng Thi Tài liệu chưa phân loại 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top