Wichamm

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xi măng Bút Sơn





ã Hạch toán chi phí bằng tiền khác

 Các chi phí bằng tiền khác của Công ty bao gồm các chi phí như: chi phí chống nóng độc hại phân xưởng, chi phí an toàn lao động, chi phí bảo vệ phân xưởng và các chi phí bằng tiền khác. Các chi phí này chủ yếu phát sinh tại các phân xưởng phụ trợ do đó được tập hợp chung theo các phân xưởng đó sẽ được kế toán phân bổ cho các bước công nghệ theo sản lượng quy đổi.

*Tài khoản sử dụng

 Để theo dõi chi phí phát sinh tại các phân xưởng phụ trợ kế toán Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết của TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”, bao gồm:

 TK 62781: Chi phí chống nóng, chống độc hại phân xưởng

 TK 62782: Chi phí an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy

 TK 62783: Chi phí bảo vệ phân xưởng

 TK 62784: Chi phí bằng tiền khác

 Trong tháng 12/2004 toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh được phân bổ cho giai đoạn sản xuất xi măng bột tại phân xưởng Nghiền Đóng Bao là: 484.969.103 đồng.

 

ã Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

 Đối với các chi phí sản xuất hạch toán trực tiếp được cho các bước công nghệ thì kế toán sẽ hạch toán trực tiếp vào các tài khoản chi phí sản xuất chung mở riêng cho giai đoạn sản xuất sản phẩm đó.

 Đối với các chi phí phát sinh cho hoạt động sản xuất khác, phát sinh tại các phân xưởng phụ trợ mà không tập hợp riêng được cho từng đối tượng sẽ được kế toán phân bổ theo sản lượng quy đổi Thực hiện phân bổ như đối với chi phí tiền lương nhân công trực tiếp. Từ các chứng từ gốc và các chứng từ phân bổ chi phí kế toán sẽ cập nhật số liệu vào sổ Nhật ký chung.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán phải lập Phiếu nghỉ hưởng BHXH cho từng người và lập Bảng thanh toán BHXH để làm cơ sơ thanh toán quỹ BHXH.
Trích quỹ BHYT 3% trên tổng tiền lương cơ bản phân phối ở vòng 1 của người lao động, trong đó Công ty phải chịu 2 % tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 1% được trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động.
Kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm: tiền lương vòng 1, tiền lương vòng 2 và cả tiền lương bổ sung (nếu có) và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Cụ thể, em xin trình bày cách tính lương và phân bổ tiền lương vào chi phí nhân công trực tiếp của một công nhân là Nguyễn Ngọc Tuân tại phân xưởng Nghiền Đóng Bao trong tháng 12/2004 theo Biểu 2.7, trong đó:
Lương vòng 1:
Lương cơ bản = 290.000 x Hệ số lương
Trong đó chỉ tiêu Cộng lương ở vòng 1 được tính như sau:
290.000 x Tổng hệ số lương và phụ cấp
Cộng lương = x Ngày công Số ngày công chuẩn thực tế
Số ngày công chuẩn theo quy định của Công ty là 23 ngày.
Đối với công nhân Nguyễn Ngọc Tuân có số ngày công thực tế là 17 ngày thì
290.000 x 3,1
Cộng lương = x 17 = 664.478 (đồng)
23
Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế khấu trừ vào tiền lương là:
Lương cơ bản = 290.000 x Hệ số lương x 6%
= 290.000 x 2,5 x 6%
= 34.724 đồng
Lương vòng 2:
Số ngày công quy đổi = Hệ số chức danh x Số ngày công thực tế
Tiền lương của một ngày công quy đổi
=
Tổng quỹ lương - lương vòng1- lương thêm giờ (nếu có)
Tổng ngày công quy đổi toàn Công ty
Các hệ số chức danh, hệ số thành tích cá nhân, thành tích đơn vị, hệ số độc hại nặng nhọc phức tạp trong việc tính lương thêm giờ vòng 2 được quy định theo Quy chế phân phối tiền lương của nội bộ Công ty QĐ số 679/BUSOCO – PTC 03 ngày 29 tháng 9 năm 2003 của Giám đốc Công ty
phù hợp với quy định của Tổng công ty Xi măng Việt Nam.
Theo sổ lương cán bộ công nhân viên tháng 12 /2004 (Biểu 2.8) thì tiền ăn ca của mỗi công nhân là 110.500 (đồng)
Như vậy, tổng số tiền lương của công nhân Nguyễn Ngọc Tuân qua cả hai vòng là:
544.014 + 679.847 + 110.500 = 1.334.361 (đồng)
* Chứng từ sử dụng
Công ty sử dụng Bảng thanh toán tiền lương vòng 1, vòng 2, Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ Trong tháng này không phát sinh tiền lương làm thêm giờ tại phân xưởng Nghiền Đóng Bao
để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Sau khi nhận được Bảng thanh toán lương từ phòng Tổ chức, kế toán lập Bảng tính lương và BHXH, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo Biểu 2.9 và 2.10 để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các bước công nghệ theo số lượng lao động. Cách thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp đối với khoản mục tiền lương sản phẩm Đối với các khoản mục chi phí như tiền ăn ca, tiền lương độc hại cũng thực hiện tương tự.
được thực hiện tại phân xưởng Nghiền Đóng Bao như sau:
Tổng quỹ lương sản phẩm
Chi phí nhân công trực tiếp = x Số lao động
( tại xưởng NĐB) Tổng số lao động (xưởng NĐB)
Trong đó: Tổng quỹ lương sản phẩm tháng 12 /2004 là: 3.876.431.477 (đồng)
Tổng số lao động của Công ty là: 1069 (người)
Khi đó chi phí nhân công trực tiếp phân bổ cho giai đoạn công nghệ sản xuất xi măng bột là:
3.876.431.477
= x 83 = 300.976.438 (đồng)
1069
Theo Bảng tính và phân bổ tiền lương tháng 12/2004 thì tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong phân xưởng Nghiền Đóng Bao để sản xuất ra xi măng bột là 329.266.483 (đồng) trong đó:
Tiền lương sản phẩm: 300.976.438 (đồng)
Tiền ăn ca: 23.505.926 (đồng)
Tiền lương hội họp: 251.635 (đồng)
Tiền lương độc hại: 4.532.484 (đồng)
* Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết cho các bước công nghệ sản xuất như sau:
TK 622111 – Chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất đá sét
TK 622112 – Chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất đá vôi
TK 622115 – Chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất Clinker
TK 622116 – Chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất xi măng bột
TK 622117 – Chi phí nhân công trực tiếp cho sản xuất xi măng bao
Đối với chi phí nhân công trực tiếp của các phân xưởng phụ trợ không hạch toán được trực tiếp cho các bước công nghệ sản xuất sản phẩm sẽ được kế toán tập hợp vào tài khoản 6221189 “Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất khác”, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tương ứng sẽ được hạch toán vào các tài khoản 6224189 “Kinh phí công đoàn công nhân sản xuất khác”, tài khoản 6222189 “BHXH công nhân trực tiếp sản xuất khác”, tài khoản 6223189 “BHYT công nhân trực tiếp sản xuất khác” đến cuối kỳ khi tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại các phân xưởng này, kế toán tiến hành phân bổ chi phí cho các giai đoạn công nghệ sản xuất dựa trên sản lượng phân bổ theo trình tự:
- Tính tổng sản lượng phân bổ
Giai đoạn công nghệ
Sản lượng sản xuất nhập trong kỳ (tấn)
Hệ số phân bổ (HSPB)
Sản lượng phân bổ(SLPB)
Sản xuất đá sét
A
0,03
A x 0,03
Sản xuất đá vôi
B
0,1
B x 0,1
Sản xuất Clinker
C
0,805
C x 0,805
Sản xuất xi măng
D
1
D x 1 - E x 0,805
Cộng
G
Trong đó E là sản lượng Clinker xuất cho sản xuất.
Do trong bước công nghệ sản xuất ra sản phẩm xi măng thì Clinker là nguyên vật liệu chính, nhưng Clinker là bán thành phẩm và cũng tính sản lượng phân bổ nên trong sản lượng sản phẩm phân bổ của xi măng phải trừ đi một phần sản lượng của Clinker.
Phân bổ chi phí cho các đối tượng tập hợp chi phí
Chi phí phân bổ cho Tổng chi phí phân bổ
đối tượng sản xuất (i) = x SLPB (i)
G
Cụ thể, khi tập hợp được tổng chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương tại các phân xưởng Nghiền Đóng Bao cùng với hệ số phân bổ kế toán tính ra sản lượng phân bổ theo bảng sau:
Giai đoạn công nghệ
Sản lượng sản xuất nhập trong kỳ (tấn)
Hệ số phân bổ (HSPB)
Sản lượng phân bổ
(SLPB)
Sản xuất đá sét
20.960,58
0,03
628,8
Sản xuất đá vôi
110.863,65
0,1
11.086,365
Sản xuất Clinker
106.709,41
0,805
85.901,7075
Sản xuất xi măng
100593,17
1
31.090,3475
Cộng
128.707,22
Trong đó:
Sản lượng Clinker xuất cho sản xuất là: 86.338,91 tấn
Sản lượng phân bổ của xi măng được tính:
= 100.593,17 x 1 - 86.338,91 x 0,805 = 31.090,3475 tấn
Tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất khác tại các phân xưởng phụ trợ được tập hợp trên bảng tính và phân bổ lương, BHXH là 1.009.722.861 (đồng) sẽ được phân bổ cho bước công nghệ sản xuất xi măng bột tại phân xưởng Nghiền Đóng Bao theo sản lượng phân bổ như sau:
Chi phí phân bổ = Tổng chi phí phân bổ x Sản lượng phân bổ
cho sản xuất xi măng bột Tổng sản lượng phân bổ xi măng
= 1.009.722.861 x 31.090,3475
128.707,2
= 7845 x 30.090,3475 = 243.907.369,8 (đồng)
Tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho sản xuất xi măng bột là:
329.266.483 Tiền lương nhân công hạch toán trực tiếp cho sản xuất xi măng bột
+ 243.907.369,8 = 588.793.258 (đồng)
Sau khi thực hiện phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sẽ lấy số liệu hạch toán vào sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK622116, Sổ cái TK 622
Sổ chi tiết tk 622116
Từ ngày 01/12/2004 đến 31/12/2004 Trang:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ

Số hiệu
Ngày C.từ
23CTHT
CTHT622
31/12/04
31/12/04
Tiền lương sản phẩm sản xuất xi măng bột
Tiền ăn ca công nhân trực tiếp sản xuất
Các khoản chi độc hại
..
Kết chuyển chi phí vào giá thành xi măng bột
334111
334114
334117
15416
300.796.438
23.505.926
4.532.484
329.266.483
Cộng tháng
329.266.483
329.266.483
Ngày 30 tháng 12 năm2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu 2.11 Sổ chi tiết 622116
Sổ chi tiết tk 622216
Từ ngày 01/12/2004 đến 31/12/2004 Trang:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Nợ

Số hiệu
Ngày C.từ
24CTHT
CTHT622
31/12/04
31/12/04
Tiền BHXH công nhân sản xuất xi măng bột
Kết chuyển chi phí vào giá thành xi măng bột
3383
15416
8.465.045
8.465.045
.
Cộng tháng
8.465.045
8.465.045
Ngày 31 tháng 12 năm2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu 2.12 Sổ chi tiết 622216
Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu để lên các sổ Tổng hợp chữ T của một tài khoản.
Sổ Tổng hợp chữ T của tài khoản
Tài khoản: 622
Từ ngày: 01/12/04 đến ngày: 31/12/04
Tài khoản
Tên tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
334111
334112
3382
3384
15411
15412
15416
Tiền lương sản phẩm theo đơn giá
Lương bổ sung ngoài đơn giá
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
CPSXKDDD đá sét
CPSXKDDD đá vôi
CPSXKDDDXi măng bột
2.208.369.289
1.846.335
44.204.312
62.110.993
117.412.641
485.586.028
588.793.258
Cộng
2.530.537.008
2.530.537.008
Biểu 2.13 Sổ tổng hợp chữ T Tài khoản 622
Sổ Nhật ký chung
Tháng 12/2004
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ

31/12/04
31/12/04
31/12/04
23CTHT
23CTHT
24CTHT
Tiền lương sản phẩm sản xuất Clinker
Tiền lương sản phẩm sản xuất xi măng bột
BHXH công nhân sản xuất xi măng bột
622115
334111
622116
334111
622216
3383
580.195.544
300.976.438
8.465.045
580.195.544
300.976.438
8.465.045
Cộ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công tr Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dự Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top