Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam tại Hội sở





Lời giới thiệu 1

Chương I: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp 3

1.1 Lý thuyết về quản lý 3

1.1.1 Quan điểm về quản lý 3

1.1.2 Nguyên tắc quản lý 4

Quản lý phải có tác động ảnh hưởng lẫn nhau. 8

1.1.3 Nhiệm vụ của quản lý 9

Thực hiện mục đích và sứ mệnh đặc thù của tổ chức. 9

Làm cho công việc có sức sống, công nhân viên có thành tích. 9

Thực hiện trách nhiệm và đánh giá ảnh hưởng của tổ chức đối xã hội 10

1.2.1. Các khái niệm cơ bản 10

1.2.1.1.Tổ chức và chức năng tổ chức 10

1.2.1.2. Bộ máy quản lý 10

1.1.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 11

1.2.2. Các kiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 11

1.2.2.1. Mô hình cơ cấu theo chức năng 12

1.2.2.2. Mô hình cơ cấu theo trực tuyến 13

1.2.2.3. Mô hình cơ cấu theo trực tuyến- chức năng 15

1.2.2.4. Mô hình cơ cấu theo trực tuyến- tham mưu 16

1.2.3. Các nguyên tắc và yêu cầu đối với việc xây dựng tổ chức bộ máy quản lý trong doanh nghiệp. 17

1.2.3.1. Nguyên tắc. 17

1.2.3.2. Yêu cầu 20

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức bộ máy quản lý 20

1.2.4.1. Nhóm nhân tố bên trong tổ chức 20

1.2.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài tổ chức 22

1.2.5. Xu hướng tổ chức bộ máy quản lý 22

1.3. Lao động quản lý 23

1.3.1. Khái niệm 23

1.3.2. Phân loại lao động quản lý của doanh nghiệp 23

1.3.2.1. Sự khác nhau về vai trò của lao động quản lý 23

1.3.2.2. Sự khác nhau về tổ chức của các chức năng quản lý 24

1.3.2.3. Phân chia theo mức độ phức tạp của chức năng quản lý 24

1.3.3. Các yếu tố cấu thành nên nội dung đặc điểm của hoạt động lao động quản lý 24

1.3.3.1. Yếu tố kỹ thuật 24

1.3.3.2. Yếu tố hành chính 24

1.3.3.3. Yếu tố sáng tạo 25

1.3.3.4. Yếu tố thực hành đơn giản 25

1.3.3.5. Yếu tố hội họp và sự vụ 25

1.3.4. Các đặc điểm của hoạt động lao động quản lý ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 25

1.3.4.1. Hoạt động lao động quản lý là hoạt động lao động trí óc mang tính sáng tạo 25

1.3.4.2. Hoạt động lao động quản lý là quá trình thu thập thông tin, xử lý thực hiện thông tin và đưa ra thực hiện thông tin 26

1.3.4.3. Hoạt động lao động quản lý mang đặc tính tâm lý xã hội cao 26

1.3.4.4. Thông tin kinh tế vừa là đối tượng vừa là phương tiện và là kết quả của hoạt động lao động quản lý 26

1.3.4.6. Hoạt động lao động quản lý đòi hỏi phải liên tục đào tạo bồi dưỡng phát triển và đầu tư thời gian cho việc đào tạo. 27

1.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 27

1.4.1. Vai trò của bộ máy quản lý 27

1.4.2. Sự tất yếu phải hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý 29

chương II: phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tnhh chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam tại hội sở 30

2.1. Khát quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty chứng khoán đầu tư 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 30

2.1.2.Nguyên tắc, mục tiêu, nội dung hoạt động 31

2.1.2.1. Nguyên tắc 31

2.1.2.2. Mục tiêu hoạt động 31

2.1.2.3. Nội dung hoạt động 32

2.1.3. Quyền và nghĩa vụ của công ty 32

2.1.3.1. Quyền 32

2.1.3.2. Nghĩa vụ 34

2.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh 35

2.1.4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 36

2.1.4.3. Đặc điểm sản phẩm và dịch vụ 37

2.1.4.4. Đặc điểm cơ sở vật chất- kỷ thuật phục vụ nơi làm việc 38

2.1.5. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty 38

2.1.6. Hoạt động quản trị nhân lực 40

2.1.6.1. Quy trình tuyển dụng cán bộ 40

2.1.6.3. Quy trình về quy hoạch, kế hoạch bổ nhiệm cán bộ 47

2.1.6.4. Công tác thù lao lao động 52

2.1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 53

2.1.7.1. Kết quả kinh doanh các nghiệp vụ năm 2001-2002 53

2.1.7.2. Kết quả kinh doanh cụ thể 2003 55

2.2. Phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện nay của công ty 59

2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý hiện nay của công ty 59

2.2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức 59

2.2.1.2. Hệ thống tổ chức của Công ty 61

2.2.1.3. Quy định về chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 61

c, Phòng kế toán 64

d, Phòng mô giới 65

2.2.1.4. Bộ máy quản lý của công ty 67

2.2.2.Đặc điểm lao động quản lý của Công ty 73

2.2.2.1. Đặc điểm chung 73

2.2.2.2. Đặc điểm lao động quản lý trong các phòng ban 74

2.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ máy quản lý 77

2.2.3.1. Ưu điểm 77

2.2.3.2. Mặt hạn chế 79

chuơng III: hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của công ty tnhh chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam 81

3.1. Mục tiêu, quan điểm của việc hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý 81

3.1.1. Mục tiêu 81

3.1.2. Quan điểm 82

3.1.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý phải đảm bảo được các yêu cầu về tính tối ưu, tính mục tiêu, tính tin cậy, linh hoạt và kinh tế. 82

3.1.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý cần gắn liền với việc phân cấp, phân quyền và chỉ huy thống nhất 83

3.1.2.3. Hoàn thiện bộ máy quản lý đi đôi với việc khuyến khích sự tự chủ của nhân viên, đề cao vai trò của cán bộ quản lý, đặc biệt là vai trò của giám đốc 83

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 84

3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý 85

3.2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phải đảm bảo đầy đủ số lượng người và số đầu mối trong quản lý 85

3.2.1.2. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lý 87

3.2.1.3. Tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho cán bộ quản lý 89

3.2.1.4. Tạo động lực và chế độ đãi ngộ cho cán bộ quản lý 91

3.2.2. Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực 93

3.2.2.1. Thực hiện kế hoạch hoá nguồn nhân lực 93

3.2.2.2. Tuyển dụng và bố trí sử dụng cán bộ công nhân viên 95

3.2.3. Hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học 96

3.2.3.1. Tổ chức hợp lý nơi làm việc 96

3.2.3.2. Trang bị kỹ thuật phục vụ nơi làm việc 97

3.2.3.3. Môi trường lao động 97

3.2.3.4. Tạo bầu không khí tâm lý thoái mái 97

1.2 3.2.3.5. Thời gian làm việc và nghĩ ngơi 98

1.3 KẾT LUẬN. 98

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ổ chức quản lý kinh doanh
Tổ chức kinh doanh phù hợp với yêu cầu kinh doanh trên Thị trường chứng khoán và mục tiêu, nhiệm vụ được Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam giao
Đề nghị Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam quyết định hay quyết định theo phân cấp hay uỷ quyền việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc của công ty. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo yêu cầu kinh doanh và theo phê duyệt của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, phù hợp với quy định của pháp luật.
Thực hiện nội dung hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điều 9 của Điệu lệ của công ty mở rộng quy mô kinh doanh theo kế hoạch của công ty và nhu cầu của thị trường theo kế hoạch được Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam phê duyệt
Xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm, kế hoạch trung hạn dài hạn chiến lược phát triển đã được TGĐ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam phê duyệt. Xây dựng và áp dụng các định mức dịch vụ kinh doanh chứng khoán và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động trong phạm vi thẩm quyền của công ty
Đổi mới công nghệ, trang thiết bị để phục vụ hoạt động kinh doanh có hiệu quả
Tuyển chọn lao động, xây dựng trình Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam phê duyệt, đánh giá tiền lương, lựa chọn hính thức trả lương, thưởng và các biện pháp bảo đời sống, điều kiện lao động cho CBNV trong phạm vi được Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam phân cấp
Ký kết các văn bản thoả thuận, các hợp đồng kinh tế dân sự nhằm mục đích kinh doanh của công ty phù hợp với quy định của pháp luật.
c. Quyền quản lý tài chính
Tự chủ tài chính, chủ động trong kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh để đảm bảo sự tăng trưởng các hoạt động kinh doanh của Công ty.
Được vay vốn ngắn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước và các hình thức khác theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam để hoạt động kinh doanh, nhưng không được làm thay đổi hình thức sở hữu, sử dụng vốn và các quỹ để phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh doanh trên nguyên tắc bảo toàn có hiệu quả và phù hợp với các quyết định của pháp luật hiện hành.
Sử dụng lợi nhuận còn lại để lập quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác theo quy định của pháp luật sau khi đã làm đủ nhiệm vụ vói Nhà nước và Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam theo kế hoạch hàng năm được Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam phê duyệt.
Xác định tỉ lệ hoa hồng, phí, tiền thưởng, tiền phạt đối với các tổ chức cá nhân cộng tác thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với các quy định của pháp luật.
d. Quyền đối với khách hàng
Công ty thực hiện các quyền đối với khách hàng trong quan hệ kinh tế, dân sự theo quy định của pháp luật và theo thoả thuận với khách hàng để đảm bảo hoạt động và quyền lợi của Công ty. Công ty có quyền từ chối việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng nếu xét thấy việc đầu tư trái pháp luật hay khách hàng không đủ khả năng đảm bảo thanh toán hay vượt quá khả năng đáp ứng của Công ty.
2.1.3.2. Nghĩa vụ
Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo quản phát triển vốn và các nguồn lực khác do Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam giao, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác.
Nộp các loại thuế, phí thành viên, phí giao dịch, các khoản góp lập quỹ hỗ trợ thanh toán, các phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ các cam kết tài chính và các cam kết khác với các khách hàng, các đối tác đúng theo nội dung hoạt động đã đăng kí với khách hàng, đối tác của công ty.
Thực hiện việc điều chuyển lợi nhuận của công ty về Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam theo quy định trong quy chế tài chính của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam và theo các quyết định của Hội đồng quản trị, TGĐ Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam .
Tuân thủ các quyết định của pháp luật hiện hành về nội dung, phạm vi hoạt động, duy trì mức vốn khả dụng tối thiểu, tỷ lệ sử dụng vốn điều lệ để mua sắm trang thiết bị và tài sản cố định, tỷ lệ đầu tư của công ty so với tổng số chứng khoán đang lưu hành của một công ty và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm về hoạt động, kết quả kinh doanh của Công ty; giữ bí mật về số liệu tình hình hoạt động, giao dịch của khách hàng trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo theo quy định hiện hành và theo yêu cầu của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin, số liệu báo cáo.
Chịu trách nhiệm kiểm tra của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; thanh tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về các hoạt động kinh doanh và việc chấp hành các quy định hiện hành trong hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Chăm lo phát triển nguồn lực để đảm bảo thực hiện chiến lược phát triển và nhiệm vụ kinh doanh của công ty, chăm lo điều kiện làm việc, cải thiện và nâng cao đời sống của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động và công đoàn.
Tạo điều kiện cho các nhân viên nghiệp vụ rèn luyện tư cách đạo đức nghề nghiệp, học tập để có đầy đủ chứng chỉ chuyên môn, giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật về chứng khoán và Thị trường chứng khoán .
Thực hiện các quy định của Nhà nước về chế độ bảo mật và bảo vệ an ninh quốc gia.
2.1.4. Hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Là công ty TNHH 1 thành viên, thành lập theo quyết định 59/QĐ_ HĐQT 18/11/1999 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, thuộc loại hình kinh doanh dịch vụ, Công ty chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của luật doanh nghiệp đối với công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp Nhà nước, và theo quy định của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Công ty được phép thực hiện các loại hình hoạt động kinh doanh chứng khoán trong phạm vi giấy phép kinh doanh do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thời gian hoạt động của Công ty là 70 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2.1.4.2. Đặc điểm không gian địa lý
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam có trụ sở chính đặt tại 20 Hàng Tre, Hà Nội. Phòng giao dịch BSC_ PVFC tại 76A Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Chi nhánh của BSC đặt tại Lầu 9, 146 Nguyễn Công Trứ, Q.1, TP. HCM.
Trụ sở chính hay hội sở của Công ty nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội, cùng với phòng giao dịch và chi nhánh đặt tai TP. HCM, hai trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước. Đây là vị trí thuận lợi cho Công ty thực hiện hoạt động giao dịch, nắm bắt thông tin trên Thị trường chứng khoán một cách nhanh nhất và cũng chính nhờ vị trí này đã tao ra môi trường kinh doanh sôi động, môi trường văn hoá lành mạnh, văn minh, tiến bộ cho toàn Công ty đồng thời giúp Công ty nắm bắt được các chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước. Từ đó có những thay đổi kịp thời, phù hợp với xu hướng sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.1.4.3. Đặc điểm sản phẩm và dịch vụ
a, Dịch vụ mô giới chứng khoán
BSC thực hiện chức năng là mô giới mua, bán chứng khoán được niêm yết trên Trung Tâm Giao Dịch Chứng khoán (TTGDCK) cho khách hàng (khách hàng là các tổ chức, cá nhân uỷ thác cho Công ty trực tiếp mua, bán chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng trên TTGDCK).
b, Dịch vụ lưu ký chứng khoán
BSC thực hiện việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán, các chứng từ có giá của khách hàng một cách an toàn, hiệu quả và giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với chứng khoán. Dịch vụ này đặc biệt có ích đối với số lượng lớn các cổ đông của công ty cổ phần.
c, Dịch vụ tư vấn chứng khoán
Với kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực tài chính, chuyên viên BSC có thể cung cấp một loạt dịch vụ tư vấn doanh nghiệp và tư vấn đầu tư chứng khoán, đảm bảo phù hợp với nhu cầu và mục tiêu đầu tư đa dạng của các tổ chức đầu tư và nhà đầu tư cá nhân.
Các dịch vụ tư vấn chứng khoán quan trọng của BSC bao gồm: tư vấn phát hành chứng khoán lần đầu (IPO) và tư vấn phát hành thêm, tư vấn cổ phần hốa, tư vấn niêm yết, tư vấn tài chính doanh nghiệp và tư vấn đầu tư chứng khoán.
d, Dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán
BSC thực hiện quản lý vốn của khách hàng thông qua việc mua, bán và nắm giữ các chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng. Mục tiêu hàng đầu của chúng tui là quản lý vốn vì quyền lợi của nhà đầu tư nhằm tối đa hoá lợi nhuận và sự hài lòng của khách hàng. BSC tiến hành đầu tư vào nhiều loại chứng khoán khác nhau, nghành nghề khác nhau theo các tiêu chí đầu tư do khách hàng đưa ra với phương châm phân tán rủi ro và đảm bảo nguồn doanh lợi.
e, Dịch vụ bảo lãnh phát hành
BSC hỗ trợ tư vấn các doanh nghiệp trong việc huy động vốn thông qua Thị trường chứng khoán, bao gồm tư vấn phát hành lần đầu (IPO), phát hành thêm và tư vấn thủ tục pháp lý cần thiết cho đợt phát hành. BSC thực hiệ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện công tác quản trị về cơ sở vật chất kỹ thuật tại nhà hàng luxury, khách sạn luxury Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện định vị sản phẩm của công ty trên thị trường mục tiêu tại công ty Dụng Cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác quản lý tài chính theo cơ chế tự chủ tại bệnh viện y học cổ truyền tỉnh hưng yên Y dược 0
D Hoàn thiện chính sách đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Niinh Văn hóa, Xã hội 0
V Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dụng cụ cơ khí xuất khẩu Luận văn Kinh tế 2
G Hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương tại nhà máy cơ khí Hồng Nam Luận văn Kinh tế 0
G Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tại Công ty TNHH một thành viên đóng tàu Phà Rừng Luận văn Kinh tế 0
V Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư xây dựng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top