ngocngan_world

New Member

Download miễn phí Giáo trình Ứng dụng Excel trong tính toán thiết kế đường





Công tác sao chép cho phép ng-ời dùng có thể rút ngắn quá trình thiết kế trang
tính, sổ tính trong Excel.
Để sao chép nội dung trong 1 ô tính hay vùng ô tính đến vị trí mới, trình tự thực
hiện nh-sau :
Chọn ô tính hay vùng ô tính ( ô tính nguồn );
oThực hiện thao tác chép nội dung ( Copy ) bằng các cách :
o Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C;
o Gọi Menu Edit – chọn lệnh Copy;
o Nhấn nút lệnh Copy trênthanh công cụ chuẩn
o Đưa trỏ chuột vào trong vùng chọn, nhấn nút phải chuột
rồi chọn lệnh Copy trên Menu rút gọn;
Di chuyển KĐV đến vị trí cần sao chép dữ liệu tới;
Thực hiện thao tác dán ( Paste ) bằng các cách :
o Nhấn phím Enter hay tổ hợp phím Ctrl + V;
o Gọi Menu Edit – chọn lệnh Paste;
o Nhấn nút lệnh Paste trên thanh công cụ chuẩn;
o Đ-a trỏ chuột vào trong vùng chọn, nhấn nút phải chuột
rồi chọn lệnh Paste trên Menu rút gọn;



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vừa nêu, song các −u điểm của Excel vẫn là cơ
bản, nó cho phép giải quyết đ−ợc hầu hết các công việc, bài toán nhỏ và vừa trong thực
tế học tập, sản xuất với thời gian thiết kế rất ngắn. Chính vì vậy, trong công tác tính
toán, thiết kế các công trình cầu-đ−ờng hiện nay, hầu hết đều sử dụng Excel nh− một
công cụ để tính toán, sử lý số liệu trong các khâu công tác nh− : tính toán thiết kế; lập
khái toán, dự toán; lập hồ sơ dự thầu; kiểm toán kết cấu trong thi công; lập quyết toán;
lập các phiếu kiểm định chất l−ợng vật liệu & cấu kiện . . .
2. Màn hình giao diện của Excel :
Sau khi khởi động Excel , màn hình giao diện thông th−ờng nh− ở hình 1 :
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên C−ơng - Trang 5 -
2.1. Dòng tiêu đề ( Title bar ): chứa biểu t−ợng,
tiêu đề của ứng dụng Microsoft Excel và tên sổ tính
hiện hành đang làm việc (Book1 ).
2.2. Menu ngang ( Menu bar):
Mỗi menu đ−ợc thiết kế để thực hiện một nhóm công việc nào đó. Trong các menu
này lại chứa các menu lệnh ( menu item ). Mỗi menu lệnh đ−ợc chọn thực chất là việc
gọi một thủ tục có sẵn trong Excel thực hiện. Cụ thể :
- File : chứa các menu lệnh quản lý tập tin, cài đặt trang in, in ấn trang tính . . .
- Edit : chứa các menu lệnh hỗ trợ quá trình soạn thảo, thiết kế trang tính, sổ tính.
- View : chứa các menu lệnh quy định chế độ nhìn của cửa sổ soạn thảo, quản lý
các đối t−ợng của cửa sổ nhìn.
- Insert : chứa các menu lệnh để chèn các đối t−ợng vào trang tính, sổ tính.
- Format : chứa các menu lệnh để định dạng các đối tr−ợng trong trang tính, sổ
tính.
- Tools : chứa các menu lệnh là các ứng dụng nâng cao của Excel, hay cho phép
thay đổi lại các quy định có tr−ớc ( các mặc định ) trong Excel.
- Data : chứa các menu lệnh để quản lý các CSDL, các bảng nhiều chiều . . .
- Window : chứa các menu lệnh quản lý vùng soạn thảo, các sổ tính đang đ−ợc
mở . . .
- Giúp : Chứa các lệnh trợ giúp.
2.3. Các thanh công cụ ( Tools bar ): Excel thiết kế nhiều dải công cụ; Mỗi dải
công cụ đ−ợc thiết kế để thực hiện một nhóm công việc nào đó. Trong dải công cụ lại
chứa các các nút lệnh. Mỗi nút lệnh đ−ợc chọn thực chất là việc gọi một thủ tục có sẵn
trong Excel thực hiện ( giống nh− việc chọn một menu lệnh ). Việc thiết kế các nút
lệnh cho phép ng−ời sử dụng không cần nhớ tên các lệnh trên hệ menu mà chỉ cần nhớ
biểu t−ợng của nút lệnh. Điều này cho phép ng−ời dùng sử dụng tốt các lệnh khi không
am hiểu nhiều tiếng Anh. Các thanh công cụ thông th−ờng phải có bao gồm :
- Thanh công cụ chuẩn ( Standard ) : chứa các nút lệnh về l−u trữ tập tin, hỗ trợ
soạn thảo, in ấn . . .
- Thanh công cụ định dạng ( Formatting ) : chứa các nút lệnh về định dạng kiểu
chữ, cỡ chữ, phong cách trình bày văn bản . . .
2.4. Thanh công thức( Formula bar ) : Excel đặc biệt khác Word là ở chỗ trong
màn hình giao diện có bố trí một thanh công thức.
Thanh công thức có 3 phần :
- Phần bên trái : chứa địa chỉ của ô tính hiện hành, hay tên vùng địa chỉ hiện hành
do ng−ời dùng đã định nghĩa.
Khung định vị xác
định vị trí ô tính
hiện hành
Công thức trong
ô tính hiện hành
Địa chỉ của ô
tính hiện hành
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên C−ơng - Trang 6 -
- Phần ở giữa : chứa 1 dấu bằng cho phép ng−ời dùng nhập công thức hay hàm vào ô
tính.
- Phần bên phải : hiển thị giá trị, công thức hay hàm ng−ời dùng đã nhập vào ô tính.
Khi thiết kế trang tính, sổ tính bảo giờ cũng phải cho hiển thị thanh công thức để dễ
dàng theo dõi các công thức, hàm đã nhập vào các ô tính.
2.5. Dòng trạng thái ( Status bar ) : bố trí ở đáy
màn hình soạn thảo để theo dõi quá trình soạn thảo,
chỉnh sửa dữ liệu, hiển thị các dòng trợ giúp khi soạn thảo . . .
2.6. Tiêu đề hàng, tiêu đề cột : vùng soạn thảo của Excel có rất nhiều hàng & cột,
vì vậy để xác định địa chỉ các ô tính theo hàng & cột Excel cấu tạo dòng tiêu đề hàng ở
cột đầu tiên của vùng soạn thảo, dòng tiêu đề cột ở hàng đầu tiên của vùng soạn thảo.
2.7. Đ−ờng ô l−ới : dùng để phân chia phạm vi của các hàng, cột từ đó xác định
đ−ợc các địa chỉ các hàng, cột & ô tính hay vùng ô tính.
2.8. Khung định vị ( KĐV ) : là một khung sẫm mầu viền quanh 1 ô tính, có thể di
chuyển bằng các phím mũi tên hay trỏ chuột. Khi KĐV nằm ở ô tính nào thì ô tính
đó đ−ợc xem là ô tính hiện hành. Lúc này giá trị hay công thức trong ô tính sẽ đ−ợc
hiển thị ở vùng bên phải của thanh công thức.
2.9. Trỏ chuột : trong Excel khi trỏ chuột nằm trong vùng soạn thảo sẽ là 1 dấu
thập màu trắng dùng để chọn đối t−ợng, di chuyển; Ngoài vùng soạn thảo trỏ chuột là
một mũi tên nh− trong Worrd để chọn đối t−ợng hay chọn lệnh.
2.10. Gờ trang tính ( Sheet tabs ) :
là nơi chứa các tên trang tính ( sheets ) vì
trong 1 sổ tính của Excel có nhiều trang tính.
2.11. Thanh tr−ợt đứng, thanh tr−ợt ngang : dùng để di chuyển vùng nhìn sang
phải, trái; hay lên trên, xuống d−ới vì trang tính của Excel rất rộng.
3. Các khái niệm cơ bản :
3.1. Sổ tính ( Workbook ) : Excel quản lý các File d−ới dạng các sổ tính. Một sổ
tính có tên mặc định là book1, book2 . . . Trong một sổ tính có tối đa 255 trang tính;
Một sổ tính mới đ−ợc mở sẽ có mặc định 3 trang tính Sheet1, Sheet2, Sheet3.
3.2. Trang tính ( Sheet ) : đ−ợc cấu tạo nh− một bảng tính có nhiều hàng, nhiều
cột. Một trang tính có 65536 hàng & 256 cột. Các hàng đ−ợc đánh số từ 1 đến 65536,
các cột thông th−ờng đ−ợc đánh số từ A, B . . . đến IU, IV.
3.3. ô tính ( Cell ) : đây là đơn vị cơ bản trong Excel dùng để chứa dữ liệu.
- Một trang tính sẽ chứa 65536x256 ≈ 4 triệu ô tính;
- Một sổ tính sẽ chứa 255x65536x256 ≈ 1tỉ ô tính.
Dữ liệu ng−ời dùng nhập vào ô tính có thể là :
Tiêu đề hàng
Tiêu đề cột
Tiêu đề hàngĐ−ờng ô l−ới
Khung định vị
Bài giảng EXCEL - GV Th.S Nguyễn Biên C−ơng - Trang 7 -
- Giá trị : số, chuỗi . . .
- Địa chỉ;
- Công thức;
- Hàm.
Excel sẽ sử dụng dữ liệu trong các ô tính thông qua địa chỉ của ô tính đó.
4. Các thao tác cơ bản :
4.1. Mục tiêu chọn, đối t−ợng chọn :
Khi thao tác trong Excel, bao giờ cũng phải thực hiện nguyên tắc : chọn đối t−ợng
tr−ớc khi xử lí đối t−ợng đó ( Select then Action ). Có nhiều cách chọn đối t−ợng, ở
đây sẽ giới thiệu 2 cách cơ bản nhất : khi dùng trỏ chuột & khi dùng bàn phím .
4.1.1. Chọn 1 ô tính :
Di chuyển khung định vị đến ô tính đó bằng trỏ chuột hay bàn phím.
4.1.2. Chọn 1 vùng ô liên tục :
Dùng trỏ chuột : chọn ô tính ở góc trên bên phải của vùng cần chọn, giữ nút trái
chuột khi di chuyển trỏ chuột đến ô tính ở góc d−ới bên trái của vùng.
Dùng bàn phím : di chuyển KĐV đến góc trên bên phải của vùng cần chọn, giữ
phím Shift khi di chuyển KĐV đến ô tính ở góc d−ới bên trái của vùng.
Vùng ô đ−ợc chọn sẽ chuyển sang màu
đen, riêng ô tính hiện hành vẫn sẽ có màu
trắng.
Ví dụ hình bên vùng ô A1:C3 đ−ợc chọn
có màu sẫm, ô tính A1 là ô tính hiệ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top