poroonline

New Member

Download miễn phí Giáo trinh Sinh học đại cương (6 chương)





MỤC LỤC
1. Chương I - Sinh học - Khoa học về sự sống
1.1. Các khái niệm cơ bản về sinh học
1.2. Lịch sử phát triển của sinh học
1.3. Các ứng dụng thực tiễn của sinh học
1.3.1. Ứng dụng trong nông nghiệp
1.3.2. Ứng dụng trong sản xuất
1.3.3. Ứng dụng trong y, dược
1.3.4. Ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
2. Chương II - Sinh học tế bào
2.1. Cấu trúc tế bào
2.1.1. đại cương về tế bào
2.1.2. Cấu trúc của các tế bào đơn giản (prokaryota)
2.1.2.1. Tế bào vi khuẩn
- Kích thước
- Vách tế bào, đặc điểm
- Các tổ chức bên trong tế bào: Các hạt dự trử nội bào, mitochondri, riboxom, ADN, .
2.1.2.2. Sự sinh sản của vi khuẩn
2.1.2.3. Phản ứng của vi khuẩn đối với sự thay đổicủa môi trường
2.1.2.4. Các vi khuẩn có lợi và có hại cho con người
2.1.3. Cấu trúc của tế bào eukaryota
2.1.3.1. Cấu trúc
- Màng sinh chất; mạng lưới nội chất và riboxom;nhân; thể Golgi; ty thể lạp thể;
lisoxom; sợi tế vi và vi quản; trung tử; lông và roi
2.1.3.2. Nước, hàm lượng và trạng thái của nước
- Hàm lượng; cấu tạo phân tử nước; trạng thái của nước trong tế bào
2.2. Màng tế bào
2.2.1. Nền tảng lipit của màng tế bào
- Phospholipit
- Tấm phospholipit 2 lớp
2.2.2. Cấu trúc của màng sinh chất
- Tổ chức lipit 2 lớp
- Protein giữa 2 lớp lipit
- Hệ thống sợi nâng đỡ
- Protein và glicolipit bên ngoài
2.2.3. Tương tác giữa tế bào với môi trường qua màng tế bào
2.2.4. Sự vận chuyển của các phân tử đi ra và vào tế bào
- Sự thẩm thấu và áp suất thẩm thấu
- Sự khuếch tán
2.2.5. Sự vận chuyển có chọn lọc của các phân tử
- Sự khuếch tán có chọn lọc
- Sự vận chuyển tích cực
2.2.6. Sự tiếp nhận thông tin qua màng tế bào
2.3. Protein và vai trò của protein đối với sự sống
2.3.1. đại cương về protein
2.3.2. Cấu trúc phân tử protein
- Thành phần cấu tạo: Aminoaxit
- Liên kết peptit và đặc điểm của nó
- Cấu trúc bậc I, II, III, IV
2.3.3. Tính chất đặc trưng của protein
3. Chương III - Năng lượng học ( 15 tiết)
3.1. Năng lượng và sự trao đổi chất
3.1.1. Năng lượng tự do
3.1.2. Oxyhóa khử
- Phản ứng oxyhóa khử sinh học
- Thế oxyhóa khử
3.1.3. Năng lượng hoạt hóa
3.1.4. Enzyme
- đại cương về ezyme
- Bản chất của ezyme
- Cường lực xúc tác của ezyme
- Tính tác dụng đặc hiệu của ezyme
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme
3.2. Hô hấp tế bào
3.2.1. đại cương về hô hấp tế bào
3.2.2. Glicolis - chu trình đường phân
3.2.3. Sự lên men
- định nghĩa
- Sự khác nhau giữa lên men và hô hấp
- Ví dụ về quá trình lên men: Lên men rượu, lên mendấm
3.2.4. Hô hấp oxyhóa
- Oxyhóa pyruvate
- Oxyhóa acetyl-CoA
- Các phản ứng của chu kỳ axit citric
- Các sản phẩm của chu trình axit citric
3.2.5. Sự điều hòa hô hấp tế bào
- ATP: Nguồn năng lượng của cơ thể - các quá trình sinh hóa trong cơ thể sống
SINH HỌC đẠI CƯƠNG 2007 TRANG 113
3.3. Quang hợp
3.3.1. đại cương về quang hợp
- định nghĩa quang hợp
- Chu trình cacbon trong tự nhiên và vai trò của quang hợp
- Sự hấp thụ năng lượng ánh sáng
- Sự cố định CO2
- Vai trò của sắc tố trong quang hợp
3.3.2. Các pha trong quang hợp
3.3.3. Pha sáng
- Hệ thống quang hợp I và quang hợp II
- Sự hoạt động của hai hệ thống quang hợp
- Sự so sánh các phản ứng ánh sáng giữa vi khuẩn vàthực vật
3.3.4. Pha tối của quang hợp
4. Chương IV - Cơ sở phân tử của di truyền học (10 tiết)
4.1. Nucleotit và axit nucleic
4.1.1. Thành phần hóa học của axit nucleic
- Ribose, Desoxyribose, các base hữu cơ: base purin(Adenin, Guanin) base pirimidin
(Cytozin, Uracil, Thymin), axit phosphoric
4.1.2. Nucleotit
4.1.3. Các chất đơn giản chứa nucleotit
- Adenosine TriPhosphate (ATP)
- Nicotinamid Adenin Dinucleotit (NAD)
- Nicotinamid Adenin Dinucleotit Phosphat (NADP)
- Flavin Adenin Dinucleotit (FAD)
4.1.4. Cấu trúc của ADN (mô hình Watson)
4.1.5. ADN và nhiễm sắc thể
4.1.6. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
- ARN thông tin (mARN)
- ARN vận chuyển (tARN)
- ARN riboxom (rARN)
4.2. Tổng hợp Protein
4.2.1. ADN và mã di truyền
4.2.2. Quá trình phiên mã (mARN), sự phiên mã, ARNpolimeraza phụ thuộc ARN
4.2.3. Quá trình dịch mã (tARN; rARN; điểm gắn riboxom; điểm gắn tARN; bộ ba đổi
;), AUG là bộ ba đổi mã sao khởi đầu cho quá trìnhdịch mã - tương xứng với
axit amin được tổng hợp là Methionin
4.2.4. Poliriboxom và quá trình gắn của axit amin
4.2.5. Sự điều hòa sinh tổng hợp Protein
5. Chương V - Di truyền học
5.1. Nhiễm sắc thể và sự phân bào
5.1.1. Chu trình tế bào - nguyên phân
Kỳ trung gian - Kỳ trước - Kỳ giữa - Kỳ sau - Kỳ cuối
5.1.2. Giảm phân
- Tiếp hợp của nhiễm sắc thể
- Trao đổi chéo
5.2. Các định luật di truyền Mendel
5.2.1. Di truyền trong trường lai với một cặp tính trạng
- Thí nghiệm trên đậu Hà lan
- Lai phân tích
- Hiện tượng trội không hoàn toàn
- Hiện tượng đa gen
5.2.2. Di truyền trong trường hợp lai với hai cặptính trạng
5.3. Sự di truyền không theo các định luật Mendel
5.3.1. Di truyền giới tính
- Sự xác định giới tính và di truyền giới tính ở ruồi dấm
- Các gen liên kết với giới tính
5.3.2. Những biến đổi của nhiễm sắc thể
- Sự không phân ly của các nhiễm sắc thể
- đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
5.3.3. Các gen ngoài nhân
5.3.4. Biến dị tổ hợp do trao đổi chéo
5.3.5. Di truyền do tương tác gen
- Tương tác bổ trợ - Tương tác át chế
- Tính đa hiệu của gen
- Di truyền đa gen
5.3.6. Một số phương pháp nghiên cứu di truyền VSV
5.3.7. Một số phương pháp nghiên cứu di truyền ở người
6. Chương VI - Sự tiến hóa, biến dị và chọnlọc tự nhiên
6.1. Sự tiến hóa thích nghi
6.2. Các lý thuyết tiến hóa
6.2.1. Thuyết tiến hóa của Lamac
- Những quan điểm về thuyết tiến hóa của Lamac
- đánh giá học thuyết Lamac
6.2.2. Thuyết tiến hóa của Darwin ( chọn lọc tự nhiên)
6.3. Biến dị di truyền - Cơ sở của quá trình tiến hóa
6.4. Tác động của chọn lọc tự nhiên
6.5. định luật Hardy - Wienberg
6.6. Chọn lọc và sự di truyền đa gen



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

vụ vận chuyển một nhóm nào ñó
trong quá trình phản ứng, ví dụ: NAD, NADP (chuyển H2).
• Những chất có khả năng phá vỡ một số liên kết trong phân tử tiền
enzyme (zimogen) → loại bỏ một số liên kết → phá thế bị bao vây của
các nhóm hoạt ñộng trong trung tâm hoạt ñộng của enzyme → trở lại
dạng hoạt ñộng.
• Các chất có tác dụng làm phục hồi những nhóm chức hoạt ñộng của
trung tâm hoạt ñộng của enzyme.
Ví dụ: Trung tâm hoạt ñộng của enzyme papain có chứa nhóm −SH:
Dưới tác dụng của nhóm oxy hóa, nhóm −SH sẽ chuyển thành −S−S− .
→ Enzyme mất khả năng hoạt ñộng. Nếu thêm vào môi trường các chất
hoạt hóa có tính khử, nhóm −SH ñược phục hồi và enzyme sẽ hoạt ñộng trở
lại.
5,- Ảnh hưởng của các chất kìm hãm
Chất kìm hãm là chất có khả năng làm yếu hay làm chấm dứt hoàn
toàn tác dụng của enzyme.
Các chất kìm hãm có bản chất hóa học khác nhau có thể là các ion kim
loại, các anion, các hợp chất hữu cơ phân tử nhỏ hay là protein.
SINH HỌC ðẠI CƯƠNG 2007 TRANG 51
Chất kìm hãm có thể phản ứng thuận nghịch (kìm hãm thuận nghịch)
hay không thuận nghịch (kìm hãm không thuận nghịch) với enzyme.
Thường phân biệt 2 loại kìm hãm thuận nghịch là kìm hãm thuận
nghịch cạnh tranh và thuận nghịch không cạnh tranh.
a,- Kìm hãm thuận nghịch cạnh tranh
Xảy ra khi enzyme thiếu tính ñặc hiệu tuyệt ñối. Trong trường hợp này,
chất kim loại có cấu tạo rất giống cấu tạo của cơ chất. Nó kết hợp với phân tử
enzyme cũng tại trung tâm hoạt ñộng mà enzyme dùng ñể kết hợp tới cơ chất.
Ví dụ: Axit malonic là chất kìm hãm cạnh tranh của enzyme sucxinat
dehydrogenase, là enzyme xúc tác quá trình oxy hóa axit sucxinic thành axit
fumaric, nó có cấu tạo gần giống cấu tạo của axit sucxinic:
Axit suxinicAxit suxinic Axit fumaric
COOH COOH COOH
COOH
COOH COOH
CH2 CH2 CH
CH2 CH
ðối với trường hợp trong phản ứng có mặt của các chất kìm hãm, việc
tính toán vận tốc phản ứng enzyme phức tạp hơn nhiều.
Chất kìm hãm và cơ chất cũng có khả năng kết hợp với trung tâm hoạt
ñộng - ta có 2 phương trình:
k 1 k 3 k i + 1
E + S ⇔ E S → E + P và E + I ⇔ E I
k 2 k i + 1
Bằng cách tính toán như phần trước người ta rút ra:
Vmax x [ S ]
Vi = ––––––––––––––––––––
km (1 +
[ I ]/k i ) + [ S ]
→ Viết dưới dạng phương trình ñường thẳng:
1 km 1 [ I ] 1
––– = –––– x –––– x ( 1 + ––– ) + ––––––––
Vi Vmax [ S ] ki Vmax [ Ii ]
[ Ii ]
Như vậy khi có chất kìm hãm cạnh tranh, gía trị của Km tăng lên (1 + –––– )
lần, có nghĩa là khi ñó, ái lực giữa enzyme và cơ chất giảm, kết qủa ki
vận tốc của phản ứng enzyme giảm. ðường biểu diễn vận tốc:
SINH HỌC ðẠI CƯƠNG 2007 TRANG 52
Vmax
V
km
½ V
1/V
V
Không có
kìm hãm
k k
max
m mi
Vmax = Vi max
1
[ ]S
[ ]I .V0
V1
km
km
kmi
b,- Trong trường hợp kìm hãm không cạnh tranh
Trong trường hợp này, chất kìm hãm có thể gắn cả vào enzyme tự do
cũng như vào phức hợp enzyme - cơ chất theo phản ứng sau:
k 1
E + S ⇔ E S → E + P
k 2 k i + 1
E + I ⇔ E I
k i + 2 k i + 3
E S + I ⇔ I E S
k i + 4 k i + 5
E I + S ⇔ I E S
k i + 6
Giả thiết rằng k+3 rất nhỏ so với k+1 và k+2, phức " E S " không tạo thành sản
phẩm → bằng cách tính toán, người ta rút ra:
Vmax [ S ]
Vi = ––––––––––––––––––––
(km + [ S ] ) (1 +
[ I ]/ ki )
Cũng có thể viết ra dưới dạng ñường thẳng:
1 km 1 [ I ] 1 [ I ]
–– = ––– x ––– (1 + ––– ) + –––– (1 + ––– )
Vi Vmax [S ] ki Vmax ki
ðồ thị biểu diễn trong trường hợp này có dạng:
SINH HỌC ðẠI CƯƠNG 2007 TRANG 53
Vmax Không có kìm hãm
km [S
1
2
]
1/V
V
Không có
kìm hãm
Có chất kìm hãm•
max

1
2
So sánh vận tốc khi không có chất kìm hãm với vận tốc phản ứng khi
có chất kìm hãm, ta có:
Kìm hãm cạnh tranh Kìm hãm không cạnh tranh
Vo km / ki
––– = 1 + –––––––– [ I ]
Vi km + [ S ]
Vo [ I ]
––– = 1 + –––
Vi ki
→ Sự biến ñổi hoạt tính phụ thuộc vào
nồng ñộ cơ chất và nồng ñộ chất kìm
hãm
→ Không phụ thuộc vào nồng ñộ cơ chất
và phụ thuộc vào nồng ñộ chất kìm hãm
3.2. HÔ HẤP TẾ BÀO
3.2.1. ðại cương về hô hấp tế bào
Hô hấp tế bào là một tập hợp những quá trình xảy ra trong từng tế bào
do enzyme xúc tác, kết quả của những quá trình ấy là các phân tử gluxit, axit
béo và axit amin cuối cùng bị phân hủy ñến khí cacbonic và nước, còn năng
lượng sinh học giải phóng ra một phần ñược sử dụng cho các hoạt ñộng sống
của tế bào, phần còn lại ñược tế bào tích lũy lại dưới dạng các liên kết cao
năng.
Tất cả các hoạt ñộng sống: vận ñộng, cảm ứng, sinh trưởng, sinh sản
vv... ñều cần ñến năng lượng. Năng lượng cần thiết ñó tế bào lấy tử các liên
kết phosphat cao năng trong phân tử ATP (các liên kết ấy có năng lượng tự
do thủy phân tương ñối cao). Quá trình hô hấp tế bào hay quá trình phân giải
các hợp chất hữu cơ trong tế bào có thể tóm tắt như sau:
- Ở cơ thể ñộng vật và vi sinh vật gluxit, lipit, protein bị phân giải
thành các cấu tử hợp phần dưới tác dụng của các hệ enzyme nội và ngoại bào.
Tiếp ñó các ñơn cấu tử ñược thấm vào tế bào nhờ các cơ chế ñặc biệt. Các
hợp phần của protein, gluxit, lipit như glucose, axit amin và axit béo dưới tác
dụng của các enzyme ñặc hiệu ñều tạo thành một sản phẩm chuyển hóa như
nhau ñó là axetilcoenzyme A.
SINH HỌC ðẠI CƯƠNG 2007 TRANG 54
- Axetilcoenzyme A ñược tiếp tục oxy hóa trong chu trình kín gọi là
chu trình xitrat (chu trình Krebs hay chu trình axit xitric). Trong chu trình
Krebs, axetilcoenzyme A bị oxy hóa hoàn toàn, giải phóng ra CO2 còn các
nguyên tử hydro giải phóng ra nằm trong các coenzyme khử NAD.H2,
NADP.H2 và coenzyme flavin khử.
- Sản phẩm cuối cùng thứ hai là H2O ñược hình thành do sự oxy hóa
các coenzyme khử trên. Sự oxy hóa này kèm theo sự giải phóng năng lượng
và quá trình này xảy ra qua hệ chuyển vận ñiện tử và proton gọi là chuỗi hô
hấp. Trong giai ñoạn này xảy ra sự tổng hợp ATP hợp chất chứa liên kết cao
năng. Quá trình giải phóng năng lượng trong giai ñoạn này là do sự khử hóa
hydro trong chuỗi hô hấp. Sản phẩm cuối cùng là H2O.
Sơ ñồ 3-1 minh họa chuỗi các phản ứng trao ñổi chất, trong quá trình
của các phản ứng ñó ñiện tử ñược chuyển từ cơ chất ñến oxy và năng lượng
ñược tích lũy dưới dạng liên kết cao năng trong phân tử ATP.
Isocitric
Cis-aconitic
Oxaloacetic
Oxalosuxinic
α-Cetoglutaric
Malic
Suxinic
Fumaric
NADPH2 FAD.H2
FAD.H2
CoQ Cytb Cytc Cyta Cyta3
H O2
FS 2H
+
FN O2
− 0,32 − 0,06 0,00
0,26 0,06 0,26 0,03 0,24 0,02 0,27
1 0 0 3 1
1 0 0 1 1
0,26 0,29 0,53 0,55 0,82 E’ (v)0
E’∆
½
e e e e e
TH
ATP -
ATP -
Kh¶ n¨ng lý thuyÕt:
§−îc thùc tÕ:
THNADH
Citric
Ghi chú: b, c, a, a3: Là những xitocrôm
Hình 3-1: Sơ ñồ chuỗi các phản ứng trao ñổi chất
3.2.2. Glicolis - Chu trình ñường phân
Glicolis là quá trình phân giải ñường trong tế bào. Sự ñường phân nằm
trong quá trình dị hóa. Các phân tử ñường, dưới tác dụng của các enzyme bị
oxy hóa trong tế bào. Quá trình biến ñổi này có sự tham gia của phân tử ATP
ñồng thời cũng có sự t
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top