Ryker

New Member

Download miễn phí Frontpage 2003 - Tạo form





Loại Check Box thường được nhóm lại , có cùng tên nhóm , khác nhau về giá trị của
từng Nút Check trong Nhóm . tương tự như Radio Button .
1. Nhấp con trỏ sau chữ Nữ > Enter > Đã chỉ định con trỏ đầu dòng dưới chữ Giới
Tính > Nhập : Sở Thích : > Insert > Form > Checkbox > Đã hiện ra Nút kiểm ,
nhập Bóng Đá .> Insert > Form > Checkbox > Đã hiện ra Nút Kiểm , nhập Bóng
Bàn .
2. Nhấp Phải Nút Kiểm của Bóng Đá > Form Field Properties > Name nhập :
bongda > Ok .
3. Nhấp Phải Nút Kiểm của Bóng Bàn > Form Field Properties > Name nhập :
bongban > Ok .
4. Bạn tạo thêm Nút Kiểm và nhập tên : Cầu Mây và nhập Name vào .
5. Value : Giá trị của từng Nút Check – Style : Lựa chọn Font chữ khi nhập .



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

1
FRONTPAGE
2003
TẠO FORM
BÀI 41 NGÀY 21.7.2009 SOẠN THEO DỈA SGDG
MỘT FORM CỦA TRANG WEB GỒM 1 HAY NHIỀU PHẦN TỬ ĐỂ TIẾP NHẬN
DỮ LIỆU CỦA NGƢỜI DÙNG VÀ MỘT VÀI PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU
NHẬP . FORM ĐƠN GIẢN NHẤT GỒM 1 TRƢỜNG NHẬP ĐƠN VÀ 1 NÚT GỞI
KẾT QUẢ XỬ LÝ .MÀN HÌNH NHẬP LIỆU LÀ NHỮNG Ô NHẬP LIỆU – NÚT
KIỂM TRA – DẠNG LIỆT KÊ DANH SÁCH .ĐÂY LÀ CÁCH GIAO TIẾP GIỮA
NGƢỜI DUYỆT VỚI NGƢỜI CHỦ TRANG WEB . NGƢỜI DUYỆT CÓ THỂ
NHẬP TỪ BÀN PHÍM CÁC THÔNG TIN , ẤN CHUỘT VÀO CÁC NÚT ĐIỀU
KHIỂN HAY CHỌN CÁC THÔNG TIN TỪ NÚT THẢ XUỐNG . SAU ĐÓ GỞI
THÔNG TIN BẰNG CÁCH ẤN CHUỘT VÀO NÚT SUBMIT HOẶC SỬA LẠI DỮ
LIỆU NHẤN NÚT RESET .TẬP TIN CHỨA THÔNG TIN CHÍNH XÁC SẼ GỞI
KÈM VỚI TRANG HOẶC THEO ĐỊA CHỈ EMAIL . THƢỜNG CÁC MÀN HÌNH
NHẬP LIỆU GỒM : HỌ TÊN , ĐỊA CHỈ , SỐ ĐIỆN THOẠI , EMAIL VÀ TẤT CẢ
NHỮNG THÔNG TIN KHÁC CẦN GỞI ĐI .
MỤC LỤC :
BÀI 1 : BIỂU MẪU .
BÀI 2 : HỘP VĂN BẢN 1 DÒNG .
BÀI 3 : NÚT CHỌN LỰA ( OPTION BUTTON ) .
BÀI 4 : HỘP KIỂM TRA ( CHECK BOX ) .
BÀI 5 : HỘP LIỆT KÊ ( DROP DOWN MENU ) .
BÀI 6 : Ô NHẬP LIỆU NHIỀU DÒNG .
BÀI 7 : THAY TÊN SUBMIT , RESET.
BÀI 8 : CÁCH GỞI BIỂU MẪU .
THAM KHẢO
Tạo Form tham khảo Trang web : . Cách sử
dụng HTML : Chọn 1 Kiểu Form > Copy Code > Nút Code trong FP > Paste vào .
Chèn Form vào Blog – web :
Xem bài hƣớng dẫn tạo Form PHP :
Kết quả thực tập :
2
Giáo trình PHP&MySQL của SSDG :
Cách giải nén :
Nhấp Phải lên part1> Open > Nhấp Công Cụ Extract To > Cột Trái chọn Keep Broken
Files > Ra 1 Folder > Nhấp lên Fo;der này > Có 1 File Ảnh > Nhấp Phải lên > Open
With > Images Files > Hiện ra Chƣơng Trình Ghi Dỉa Nero ( Với điều kiện trƣớc đó bạn
đã cài Chƣơng Trình Ghi Dỉa Nero ) .
TẠO 1 WEBSITE
Mở FP > File > Create a new normal page > Đã hiện ra Cửa Sổ Soạn Thảo với Tab
new_page_1.htm đang mở và con trỏ đầu Trang .
1.TẠO FORM MỚI
Menu Insert > Form > Form > Hiện ra :
 Nút Submit : Khi nhấp lên chấp nhận nhội dung của Form và cho phép
Ngƣời Duyệt Web gởi thông tin , dữ liệu trong Form về Ngƣời Chủ Trang
Web .
 Nút Reset : Nhấp lên để xóa dữ liệu viết sai , bắt đầu viết lại hay làm sạch
Ô nhập liệu để nhập mới .
 Đƣờng Khuông viền không liền nét thay mặt cho giới hạn trong Form . Mọi
thành phần của Form nằm trong Khuông này . (H1).
2.HỘP VĂN BẢN MỘT DÒNG
Hộp văn bản 1 Dòng là phần chính của hầu hết của những Form nhập trực tuyến . Ô
nhập liệu 1 Dòng dùng nhập các thông tin ngắn nằm gọn trong 1 Dòng thƣờng là họ
tên , địa chỉ , số điện thoại .
1. Nút Enter để mở rộng Text Box > Nhấp con trỏ đầu Dòng > Nhập : Họ và tên : >
Insert > Form > Textbox .
2. Hiện ra Ô nhập liệu , nhấp lên nó > Hiện ra 6 nút đen nhỏ > Nới rộng Hộp này
bằng cách rê nút > Nhấp Phải chọn Form Field Properties > HT Text Box
Properties , Nhập : hovaten cho Ô name – Width in Characters nhập 30 .
3. Giải thích HT Text Properties :
 Name : Định tên cho Ô nhập liệu , thƣờng đặt gần giống tên hƣớng dẫn .
3
 Initial value : Nội dung khởi tạo của Ô Nhập liệu .
 Width in Characters : Số ký tự cho chiều dài Ô .
 Tab Orders : Trình tự đến đƣợc Ô , khi nhấp Phím Tab .
 Password Field : Chọn NO .( Chọn YES , khi nhập dữ liệu , từng ký tự nhập
đƣợc mã hóa thay bằng dấu “* . Chọn No , Ô nhập dạng bình thƣờng )(H2)
3.NÚT CHỌN LỰA ( OPTION BUTTON )
Trong một nhóm các nút , bắt buộc chọn 1 và chỉ 1 mà thôi . Các Nút thuộc cùng nhóm
phải có cùng tên nhóm ( Group ) chỉ khác nhau về giá trị .
1. Emter để định vị con trỏ dƣới chữ Họ và Tên > Nhập : Giới Tính : > Insert >
Form > Option Button > Hiên ra Nút , nhập Nam sau Nút > Insert > Form
Option Button > Hiện ra Nút > Nhập Nữ sau nút . Có thể Copy Nút > Paste kế
bên cũng đƣợc .
2. Nhấp Phải vào Nút Nam > Form Field Properties > HT Option Button Properties
hiện ra , Group name nhập : Giới tính – Value mặc định V1 > Ok > Nhấp Phải vào
Nút Nữ > Lập lại bƣớc trên – Value mặc định V2 > Ok .
4
3. Giải thích :
 Group name : Tên nhóm nút . các Nút cùng nhóm phải có cùng tên .
 Value : Giá trị của từng Nút đơn trong Nhóm .
 Initial State : Trạng thái ban đầu của Nút .
 Selected : Nút đƣợc chọn .
 Not Selected : Nút chƣa đƣợc chọn .
 Tab Orders : Trình tự đến đƣợc Ô khi nhấn Phím Tab .
4.HỘP KIỂM TRA (CHECK BOX )
Loại Check Box thƣờng đƣợc nhóm lại , có cùng tên nhóm , khác nhau về giá trị của
từng Nút Check trong Nhóm . tƣơng tự nhƣ Radio Button .
1. Nhấp con trỏ sau chữ Nữ > Enter > Đã chỉ định con trỏ đầu dòng dƣới chữ Giới
Tính > Nhập : Sở Thích : > Insert > Form > Checkbox > Đã hiện ra Nút kiểm ,
nhập Bóng Đá .> Insert > Form > Checkbox > Đã hiện ra Nút Kiểm , nhập Bóng
Bàn .
2. Nhấp Phải Nút Kiểm của Bóng Đá > Form Field Properties > Name nhập :
bongda > Ok .
3. Nhấp Phải Nút Kiểm của Bóng Bàn > Form Field Properties > Name nhập :
bongban > Ok .
4. Bạn tạo thêm Nút Kiểm và nhập tên : Cầu Mây và nhập Name vào .
5. Value : Giá trị của từng Nút Check – Style : Lựa chọn Font chữ khi nhập .
5.HỘP LIỆT KÊ
Hộp Liệt Kê dùng chứa 1 Danh sách các nội dung theo từng dòng và đƣợc cuộn lại
thành 1 dòng .Khi cần xem nhấp nút xổ xuống để hiện ra danh sách thả xuống , nhấp
lên 1 văn bản để bật ra nội dung của văn bản đó .
1. Nhấp con trỏ sau chữ Bóng bàn > Enter > Đã chỉ định con trỏ dƣới chữ Sở Thích
> Nhập Trình Độ : > Insert > Form > Drop_Down Box > Hiện ra Hộp Liệt Kê .
5
2. Nhấp đúp Hộp Liệt Kê để mở thuộc tính > HT Drop_Down Box Properties hiện ra
nhấp Nút Add > Mục Choice nhập : Tiểu Học ( Nếu không hiện ra chữ Việt nhấp
Nút Style để chỉnh lại Font ) > Ok , đóng HT Add Choice > Ok đóng HT DBP . (H5)
Giải thích Hộp Thoại Add Choice :
 Choice : Tên Thành Phần sẽ xuất hiện trong danh sách .
 Specify Value : Giá trị trả về khi Thành Phần đƣợc chọn trong danh sách .
Giải thích Hộp Thoại Drop_Down Box Properties :
 Choice : Danh sách liệt kê các Thành Phần .
 Height : Độ cao dòng liệt kê .
 Allow Multiple Selection : Hình thức chọn nhiều Thành Phần .
 Yes : Cho phép chọn nhiều , cùng lúc .
 No : Không cho đƣợc nhiều , chỉ một .
 Tab Ordest : Trình tự đến đƣợc Ô khi nhấp Phím Tab .
 Add : Thêm Thành Phần vào danh sách .
 Modify : Thay đổi nội dung Thành Phần .
 Remove : Loại bỏ Thành Phần ra khỏi danh sách .
 Move Up : Đổi trình tự , thành phần chọn lên trên .
 Move Down : Thành Phần chọn xuống dƣới .
3. Nhấp đúp vào Hộp Liệt Kê > Lập lại các bƣớc trên , nhập : Trung Học > Bạn đã
thấy trong Mục Choice liệt kê các văn bản mà bạn đã Add .
4. Lập lại các bƣớc trên , nhập : Đại Học . (H6) .
6
1. Nhấp Nút Preview và nhấp Nút xổ xuống .
6.Ô NHẬP LIỆU NHIỀU DÒNG
Ô nhập Liệu Nhiều Dòng ( Text Area ) dùng nhập các thông tin , dữ liệu dài nhiều dòng
thƣờng dùng nhập các ghi chú , ý kiến , cảm nghĩ , thắc mắc của Ngƣời Duyệt Web .
1. Định vị con trỏ > Nhập : Ghi Chú : > Insert > Form > Text Area > Nhấp đúp lên
Text Area Box mới chèn > HT Text Area Box Properties hiện ra > Hàng Name
nhập : g...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top