nanalv_08

New Member

Download miễn phí Luận văn Giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty công trình giao thông





MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

 

Chương I: Những lý luận cơ bản về tiền lương trong các doanh nghiệp Nhà nước. 3

I. Khái niệm và ý nghĩa cơ bản về tiền lương. 3

1, Khái niệm về tiền lương. 4

2, Phân loại tiền lương. 4

 2.1. Tiền lương danh nghĩa. 4

 2.2. Tiền lương thực tế. 4

2.3.Tiền lương tối thiểu. 5

 

1. Chức năng, ý nghĩa vai trò của tiền lương. 6

1.1. Chức năng. 6

 3.2 Ý nghĩa . 7

1.2. Vai trò. 7

 II. Nguyên tắc trong việc tổ chức tiền lương. 8

1. Yêu cầu tổ chức tiền lương 8

2. Những nguyên tắc cơ bản trong tổ chức tiền lương. 8

III. Quỹ lương 9

1. Khái niệm quỹ lương. 9

2. Phương pháp xây dựng quỹ lương. 10

2.1. Quỹ lương kế hoạch. 11

2.2. Quỹ lương thực hiện. 11

VI. Các hình thức trả lương 11

1. Hình thức trả lương theo sản phẩm 11

1.1. ý nghĩa và điều kiện 11

1.2. các chế độ trả lương theo sản phẩm 13

1.2.1. Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân. 13

1.1.1. Trả lương cho người lao động làm lương tập thể. 14

1.1.2. Chế độ trả lương theo sản phẩm gián tiếp. 14

1.1.3. Chế độ trả lương sản phẩm khoán 16

1.1.4. Chế độ trả lương cho sản phẩm có thưởng. 16

1.1.5. Chế độ trả lương theo sản phẩm luỹ tiến. 16

2.Hình thức trả lương theo thời gian 17

2.1. Điều kiện áp dụng 17

2.2. Hình thức trả lương theo thời gian 18

Chương II. Phân tích tình hình trả lương tại công ty công trình giao thông 134. 21

I.Những đặc điểm của công ty công trình giao thông 134 có ảnh hưởng đến công tác trả lương. 21

1. Quá trình hình thành và phat triển. 21

2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 22

3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. 24

4. Đặc điểm về lao động 26

5. Đặc điểm mấy móc thiết bị. 30

6. Tình hình tìm kiếm và mở rộng thi trường ở công ty 31

II.Phân tích tình hình trả lương tại công ty CTGT 134. 32

1.Lập quỹ lương kế hoạch của công ty

2.Hình thức trả lương theo thời gian. 35

3Hình thức trả lương theo sản phẩm khoán 38

3.1.Điều kiện trả lương khoán 39

3.2.Phân tích tình hình trả lương ở đội 44

4.Những tồn tại trong việc áp dụng các hình thức trả lương tại công ty. 49

Chương III: Giải pháp góp phần hoàn thiện các hình thức trả lương tại công ty CTGT 134 52

A.Định hướng phát triển của công ty trong thời gian(2002-2005) 52

B.Giải pháp hoàn thiện các hình thức trả lương để trả lương 52

I. Hoàn thiện việc xây dựng quỹ lương kế hoạch. 52

II. Hoàn thiện hình thức trả lương cho lao động gián tiếp 53

1.Tổ chức sắp xếp lại bộ máy quản lý. 53

2. Hoàn thiện hình thức trả lương cho lao động gián tiếp. 54

III.Hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm khoán. 58

1. Hoàn thiện các điều kiện trả lương theo sản phẩm khoán. 58

1.1Hoàn thiện công tác định mức lao động và xây dựng đơn giá tiền lương khoán. 58

1.2. Hoàn thiện công tác tổ chức phục vụ nơi làm việc . 60

1.3. Hoàn thiện công tác bố trí lao động . 62

1.4. Hoàn thiện công tác kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm.62

2.Hoàn thiện công tác trả lương khoán. 63

Kết luận.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g nhân đo đạc
19
9
10
1
10
Thợ điện
5
3
2
11
Thợ mộc
4
3
1
12
Thợ lái máy
35
3
5
20
3
2
2
Tổng số
500
Nguồn: Theo số liệu thống kê năm 2001của phòng tổ chức.
Qua số liệu trên ta thấy số công nhân của công ty có trình độ lành nghề tương đối cao, mặc dù số công nhân có tay nghề bậc 6 và 7 không nhiều. Nhưng trình độ công nhân các bậc 4 và 5 lại tương đối do vậy trình độ tay nghề của công nhân tương đối phù hợp với công việc. Khi tiến hành sản xuất ta nên bố trí những lao động có trình độ tay nghề cao kèm cặp những công nhân có tay nghề thấp, từ đó trình độ công nhân có thể được nâng cao có thể làm được những công việc khác có liên quan và tay nghề của họ có thể dùng để sản xuất công việc có liên quan trong lúc công trình không thi công được trong mùa mưa để có thể có thu nhập đảm bảo đời sống.
Trong lúc công trình cần tiến độ nhanh công ty còn thuê lao động thời vụ với số lượng tương đối lớn, với tình hình lao động như thế công ty cần có chính sách như thế nào đối với họ để người lao động để toàn tâm chí đến công việc của mình.
Với tình hình sử dụng lao động như hiện nay của công ty. Công ty cần có những quy định riêng về cách tri trả lương cho mỗi loại hình lao động của mình cho phù hợp đặc điểm của ngành và ngày càng thu hút được nhiều lao động giỏi làm việc cho mình.
5.Đặc điểm máy móc thiết bị
Công ty công trình giao thông 134 có được những thành tích như ngày hôm nay là nhờ vào sự quản ý chặt chẽ có hiệu quả, để có được những kết quả như vậy cũng một phần dựa vào việc tiếp kiệm nguyên nhiên vật liệu và công ty tích cực không ngừng nâng cao mức độ hiện đại của máy móc thiết bị chuyên dùng.
Bên cạnh sự giúp đỡ về thiết bị của khách hàng cũng như sự giúp đỡ của tổng công ty, công ty công trình giao thông 134 luôn chú trọng đến việc đầu tư máy móc thiết bị tốt và chuyên dụng. Để đáp ứng việc hiện đại máy móc thiết bị trình độ của những người sử dụng máy móc thiết bị luôn cần được nâng cao. Trình độ của công nhân sản xuất chỉ được nâng cao khi họ có đủ khả năng để tái sản xuất mở rộng sức lao động của mình mà tiền lương lại là thu nhập chính. Do vậy ta cần tính toán trả công cho công nhân sản xuất cho hợp lý.
Tình hình cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất là một vấn đề khó khăn ở công ty. Do những sản phẩm cả công ty làm ra là các công trình giao thông vận tải nên nguyên vật liệu chủ yếu là nhựa đường, đất, đá, xi măng, thép...các công trình công ty giải khắp đất nước do đó việc cung ứng vật liệu là khó khăn. Đây cũng là một nguyên nhân gây lên tình trạng không có việc cho công nhân, việc công nhân không có việc làm do những nguyên nhân này ta cần giải quyết như thế nào có phải trả lương cho họ hay không đó là vấn đề mà công ty cần xem xét và nghiên cứu để tìm ra biên pháp hợp lý nhất đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
Năm 2001 công ty đã đầu tư một số máy móc thiết bị lớn do vậy trình độ của người công nhân cũng cần được nâng cao. Vì thế quy chế trả lương cho công nhân viên ở công ty có nhiều thay đổi.
Biểu 4: Bảng đầu tư giá trị máy móc thiết bị năm 2001.
Số tt
Tên thiết bị
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Chất lượng còn lại
Số lượng(chiếc)
Thành tiền
1
Máy san
Nhật
1995
80%
1
150.000.000
2
Máy xúc lật
Nhật
1994
80%
1
150.000.000
3
Máy xúc bánh xích
Nhật
1995
80%
1
420.000.000
4
Lu bánh lốp
Nhật
1994
80%
1
180.000.000
5
Lao động động rung
Nhật
1994
80%
1
300.000.000
6
Máy rải thảm
Nhật
1994
80%
1
290.000.000
7
Xe ôtô con
Nhật
2000
100%
1
750.000000
Tổng
2.240.000.000
Nguồn: phòng thiết bị vật tư
6.Tình hình tìm kiếm và mở rộng thị trường của công ty.
Công việc tìm kiếm và mở rộng thị trường luôn luôn được công ty đánh giá rất cao. Hiện nay công ty đã thực hiện tốt chức năng sau:
-Cải tiến công tác lập hồ sơ dự thầu, đấu thầu mang lại hiệu quả kinh tế cao, hỗ trợ tích cực tư vấn cho các doanh nghiệp khác lập hồ sơ dự thầu
Chủ động lập giá cho các công trình có vốn đầu tư nước ngoài mà công ty đảm nhận hay liên doanh. Bên cạnh đó là công tác thị trường đang tiếp thị đối với các dự án đầu tư nước ngoài nhằm tìm ra đưọc đối tác liên doanh để hợp tác nhưng vẫn đảm bảo được quyền lợi cho đơn vị và bên đối tác phù hợp với pháp luật quy định. Đôn đốc và giám sát chặt chẽ các dự án thuộc nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Trong những năm vừa qua một thành công lớn của công ty trong cộng tác kinh tế thị trường là đã thắng thầu một số công trình lớn: Công trình quốc lộ 91(km 73-81) vối giá trị thầu rất lớn
Hiện nay doanh nghiệp đang tiến hành liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước để thực hiện có hiệu quả công tác đấu thầu các dự án lớn, đẩy mạnh hoạt động các lĩnh vực nghành được cấp giấy phép như xây lắp, đại lý...Với mục đích đa dạng hoá nghành nghề kinh doanh.
Việc mở rộng thị trường của công ty chỉ thực hiện tốt khi công ty biết đầu tư đúng lúc, đúng chỗ và vấn đề tìm ra người có khả năng khai thác thị trường là vấn đề vô cùng quan trọng và người này ta không thể trả lương như những lao động khác trong công ty.
II. Phân tích tình hình trả lương tại công ty công trình giao thông 134
1.Lập quỹ lương kế hoạch.
Quỹ tiền lương của công ty công trình giao thông 134 được xác định theo hướng dẫn của thông tư 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 .Nội dung thông tư là hướng dẫn xây dựng đơn giá tiền lương và quản lý quỹ lương.
Thành phần của quỹ lương
Thành phần của quỹ lương gồm 2 phần
Phần 1 là quỹ lương của bộ phận gián tiếp (V1)
Phần 2 là quỹ lương của bộ phận trực sản xuất(V2)
Do vậy ta có công thức tính VKH= V1+V2
Doanh thu năm kế hoạch của công ty 2002là 980.300.000.000 đồng
Năng suất lao động trung bình năm71.000.230*12
Lao động động định biên năm 2002được tính theo công thức
Lđb=doanh thu/nslđtb=98.030.000.000=1150 người.
*Quỹ tiền lương kế hoạch được tính như công thức sau:
Vkh= [Lđb*TLmin*(Hcb1+ Hcb2)*+V1]*12 tháng= V2 +V1
*Quỹ tiền lương bộ phận quản lý, được tính theo công thức sau
V1=Lđb1*TLmin*(Hcb1+ Hcb2)*12 tháng.
Theo số liêụ thống kê cuối năm 2001 ta có tổng số lao động là 138 người. Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân2,54.
Hệ số lương phụ cấp bậc công việc bình quân(phụ cấp trách nhiệm , phụ cấp lưu động)
-phụ cấp lưu động được quy định 0,2.
-phụ cấp trách nhiệm 0,045
+Trưởng phòng gồm 4 người 4*0,4=1,6
+trưởng ban dự án 1 người 0,4
+phó các trưởng ban dự án, đội trưởng 8 người 8*0,3=2,4
+Thủ quỹ công ty 1 người 0,35
+ Đội phó 7 người 7*0,2 =1,4
Phụ cấp trách nhiệm =6,25/138=0,045
Cách xác định mức lương tối thiểu của công ty
+Hệ số điều chỉnh theo vùng:k1=0,17(do công ty có các đơn vị thành viên đóng trên các địa bàn khác nhau nên ta tính bình quân gia quyền hệ số điều chỉnh vùng theo số lao động định mức của các đơn vị đóng trên địa bàn đó )
+ Hệ số điều chỉnh theo nghành: k2=1,2(được quy định với nghành xây dựng cơ bản)
Do đó ta có k=1,37
Vậy khung trên của lương tối thi

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại sở giao dịch I ngân h Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Ngân hàng ngoại thương Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
M [Free] Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân hàng nông nghiệp Luận văn Kinh tế 0
N [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triể Luận văn Kinh tế 0
C [Free] Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh ngân Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán quốc tế tại Sở giao dịch I- Ngân hàng Công thương Việt Luận văn Kinh tế 0
P [Free] Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng đầu tư phát triển nông thôn Hà Tây Luận văn Kinh tế 0
A [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung- Dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng đầu tư p Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top