khuugiactinh_95

New Member

Download Đồ án Tìm hiểu thực trạng, khó khăn và giải pháp khi áp dụng xây dựng chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi miễn phí





MỤC LỤC
MỤC LỤC .3
LỜI CẢM ƠN . .7
LỜI NÓI ĐẦU .8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢN VẼ .10
PHẦN 1: CHUYÊN ĐỀ
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHI ÁP DỤNG XÂY DỰNG CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI 13
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CHUYỀN TREO .14
1.1. Khái niệm và phân loại .14
1.1.1. Khái niệm .14
a) Khái niệm dây chuyền .14
b) Khái niệm chuyền treo 14
1.1.2. Phân loại .14
1.2. Nguyên tắc hoạt động và phạm vi ứng dụng của chuyền treo 16
1.2.1. Chuyền treo bán tự động 16
a) Nguyên tắc hoạt động .16
b) Phạm vi ứng dụng 18
1.2.2. Chuyền treo tự động 18
a) Nguyên tắc hoạt động .19
b) Phạm vi ứng dụng 20
c) Hình ảnh minh họa .20
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG, KHÓ KHĂN VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC KHI ÁP DỤNG DÂY CHUYỀN TREO TẠI CÔNG TY TNHH MAY TINH LỢI 21
2.1. Tìm hiểu hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi .21
2.1.1. Cấu tạo của hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi 21
a) Cấu tạo của hệ thống treo .21
b) Hệ thống ETS 28
2.1.2. Nguyên lý vận hành của hệ thống chuyền treo bán tự động .33
1. Phân tích đơn hàng .33
2. Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống 39
3. Tạo thẻ cho bộ phận cắt .39
4. Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con .39
5. Dập thẻ sản lượng 39
2.2. Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi .40
2.2.1. Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào trong sản xuất .40
a) Những thuận lợi khi áp dụng hệ thống chuyền treo .40
b) Hệ thống ETS 41
2.2.2. Những khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo vào sản xuất 42
2.3. Những giải pháp khắc phục 43
PHẦN 2: CHUYÊN MÔN
XÂY DỰNG BỘ TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT SẢN PHẨM ÁO POLO SHIRT MÃ HÀNG 4568342 TẠI XÍ NGHIỆP MAY XUẤT KHẨU YÊN MỸ .46
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ĐƠN HÀNG .48
1.1. Ký hiệu mã hàng, số lượng, tỷ lệ màu cỡ .48
1.2. Nghiên cứu mẫu .48
1.2.1. Mô tả mẫu 48
a) Đặc điểm hình dáng .48
b) Mẫu kỹ thuật .48
1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật đơn hàng .50
1.2.3. Cấu trúc đường may 51
1.2.4. Nghiên cứu bảng thông số kích thước mã hàng 55
1.2.5. Nghiên cứu bảng thống kê chi tiết số lượng của sản phẩm .59
1.3. Nghiên cứu nguyên phụ liệu .60
1.4. Ý kiến đề xuất 61
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THIẾT KẾ TRIỂN KHAI SẢN XUẤT 62
2.1. Thiết kế mẫu (cỡ L) mã hàng 4568342 .62
2.1.1. Chọn phương pháp thiết kế .62
2.1.2. Thiết kế mẫu cơ sở 66
2.1.3. Thiết kế mẫu mỏng .81
a) Cơ sở tính toán 81
b) Bảng thông số kích thước bán thành phẩm .82
c) Bản vẽ thiết kế mẫu mỏng .87
2.2. Chế thử mẫu 92
2.2.1. Mục đích chế thử mẫu .92
2.2.2. Điều kiện chế thử mẫu .91
2.2.3. Chế thử mẫu .92
2.2.4. Hiệu chỉnh mẫu chế thử . .93
2.3. Thiết kế mẫu cứng .97
2.4. Nhảy mẫu 97
2.4.1. Lựa chọn phương pháp nhảy 97
2.4.2. Tiến hành nhảy mẫu 98
a) Sơ đồ vị trí các điểm nhảy mẫu .101
b) Bảng số gia nhảy mẫu 105
c) Sơ đồ vị trí nhảy mẫu 110
d) Sơ đồ nhảy mẫu các cỡ 116
2.5. Thiết kế bộ mẫu sản xuất 120
2.5.1. Mẫu sang dấu .120
2.5.2. Mẫu là 122
2.6. Giác sơ đồ .122
2.6.1. Khái niệm 122
2.6.2. Các nguyên tắc khi giác sơ đồ 122
2.6.3. Lập bảng thống kê chi tiết .123
2.6.4. Lập kế hoạch giác sơ đồ .125
2.6.5. Tiến hành giác 126
2.6.6. Kết quả giác .131
2.7. Lập kế hoạch sản xuất .136
KẾT LUẬN .138
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .139
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho

Tóm tắt nội dung:

SN
Nhúm vai
6
36
OL
Chắp sườn
19
46
SN
Nhúm vai
5
36
OL
Chắp sườn
18
46
OL
Vắt sổ cổ trước
4
35
FL
Diễu nách
17
45
FL
Viền cổ sau
3
34
FL
Diễu nách
16
45
33
Bàn treo hàng
1
NUMBER OF MACHINE AND OPERATOR FOR MO 5V1105001(PETITE)
NO
SC§
OP CODE
OPERATION NAME
Skill Grade
SAM/pcs (100%)
SAM/ pcs
TARGET Q'TY
NO OPERATOR
MACHINE TYPE
OPERATOR
MACHINE
50%
3
34
OTH00000160
Viền cổ sau
C
0.29
0.58000
1086
0.9
FL vien
1
1
1
35
OTH00000157
Vắt sổ cổ trước
C
0.23
0.46000
1370
0.7
OL
1
1
2
36
OTH00000160
Nhúm vai
C
0.35
0.70000
900
1.1
SN
2
2
4
40
OTH00000158
Ghim vai lộn thân trước thân sau
C
0.77
1.53000
412
2.4
SN
3
3
5
41
OTH00000159
Chắp vai con *2
B
0.4
0.80000
788
1.3
OL
1
1
6
42
SHD00000126
Mí vai
C
0.29
0.58000
1086
0.9
FL
1
1
7
43
COL00000579
Diễu cổ sau
B
0.38
0.76000
829
1.2
FL
1
1
8
44
COL00000580
Viền nách
C
0.6
1.20000
525
1.9
FL vien
2
2
9
45
COL00000581
Diễu nách
C
0.75
1.50000
420
2.4
FL
3
3
10
46
COL00000582
Chắp sườn
B
0.65
1.30000
485
2.1
OL
2
2
11
47
COL00000583
May gấu
B
0.4
0.80000
788
1.3
FL
1
1
48
AMH0000021
Chặn chỉ nách
C
0.4
0.80000
788
1.3
SN
1
1
49
COL00000589
chặn chỉ FL vai + cổ
C
0.5
1.00000
630
1.6
SN
1
1
14
50
SIS00000165
Ghim mác sườn
C
0.31
0.61400
1026
1.0
SN
1
1
6.31
12.624
19
21.0
21
Cài đặt mã số công đoạn lên hệ thống.
Nhân viên kỹ thuật sẽ cài đặt mã số của tất cả dữ liệu liên quan tới đơn hàng lên phần mềm ETS.
Tạo thẻ cho bộ phận cắt.
Do hệ thống được quản lý bằng thẻ. Thẻ được gán thong tin từ bộ phận cắt, trên mỗi một đơn hàng có rất nhiều sơ đồ cắt, mỗi sơ đồ được ghép bởi nhiều size, mỗi size của một sơ đồ cắt sẽ được gán vào một thẻ, thẻ này được gọi là thẻ mẹ. Trên thẻ mẹ sẽ có đầy đủ thông tin về tên mã hàng, số lượng sản phẩm mà thẻ này quản lý.
Chuyển bán thành phẩm lên chuyền may, tạo cho máy thẻ mẹ và thẻ con.
Khi bán thành phẩm được đưa lên chuyền may thì tại bộ phận đồng bộ chi tiết lại chia thẻ mẹ thành thẻ con, mỗi thẻ con sẽ quản lý từ 3 đến 5 sản phẩm phụ thuộc vào đặc điểm của sản phẩm.
Dập thẻ sản lượng.
Với những đơn hàng phức tạp, có những chi tiết cần gia công theo tập rồi mới tiến hành đồng bộ thì những chi tiết này năng suất sẽ được tính theo thẻ mẹ.
Với những đơn hàng đơn giản, không cần gia công chi tiết trước thì sẽ được tiến hành đồng bộ ngay đầu chuyền.
Với mỗi một con lăn sẽ quản lý từ 3 đến 5 móc treo (mỗi móc sẽ treo một sản phẩm), phụ thuộc vào SAM (SAM là thời gian chuẩn gia công một công đoạn được đo lường bằng phút)
Các con lăn sẽ được di chuyển trên thanh move theo quy trình công nghệ dưới sự tác động của người công nhân. Công nhân dập thẻ sản lượng bằng cách kéo con lăn đi qua máy đọc thẻ, trên con lăn có gắn thẻ đọc, vì vậy mà sản lượng sẽ tự động được chấm vào trong hệ thống.
Ghi chú: Mỗi thẻ chỉ được ăn một lần (Ví dụ như có 2 công nhân cùng làm một công đoạn, người này đã dập thẻ sản lượng thì người sau không thể dập được nữa).
Công đoạn được nhân viên kỹ thuật cài vào hệ thống ETS, mỗi một công đoạn sẽ có một mã riêng. Khi con lăn có kèm theo thẻ di chuyển tới trạm nào thì tại trạm đó sẽ nhận và truyền dữ liệu về hệ thống ETS.
Những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi. (Hệ thống chuyền treo tại công ty TNHH may Tinh Lợi là hệ thống chuyền treo bán tự động)
Những thuận lợi khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất.
cách vận chuyển bán thành phẩm bằng hệ thống chuyền treo, đối với thời điểm hiện tại là khá mới mẻ và hiện đại. Do vậy nó có rất nhiều ưu điểm so với các dạng vận chuyển bán thành phẩm không treo.Cụ thể như sau:
Thuận lợi khi áp dụng hệ thống treo:
Cần diện tích nhỏ hơn cho một chỗ làm việc (3.4m²).
Rút ngắn chu kỳ sản xuất.
Cải thiện việc sử dụng máy, giảm bớt việc xử lý và tăng thời gian di chuyển của kim, đồng nghĩa với việc tăng năng suất.
Chuyền không bị lộn xộn do ít người đi lại.
Do các bán thành phẩm có tính đồng bộ cao: Vì vậy mà rất ít bị thất lạc bán thành phẩm trong quá trình gia công; sai lệch mầu, cỡ.
Dễ dàng quan sát công đoạn nào bị non tải hay quá tải.
Lượng hàng trên truyền không bị tồn đọng nhiều, hay nói cách khác là kiểm soát được hàng tồn.
Người quản lý kiểm tra hàng rất dễ, phát hiện lỗi nhanh (do bán thành phẩm được treo trên móc, không phải bó thành từng bó), và việc xác định sai sót khi hàng trả lại dễ dàng → kiểm soát chất lượng tốt.
Trình độ chuyên môn hóa cao, đào tạo nhanh.
Hệ thống ETS.
Dây chuyền treo có trang bị hệ thống ETS, (ETS là một hệ thống thiết bị ngoại vi, mang lại rất nhiều thuận lợi như sau:
Tiết kiệm không gian, do việc cung cấp bán thành phẩm cho chuyền may được chia nhỏ thành từng đơn vị thay vì đưa tập bán thành phẩm.
Công việc kiểm tra tiến độ sản xuất của nhà quản lý cũng như khách hàng sẽ trở lên hết sức đơn giản. Nhà quản lý hay khách hàng chỉ cần truy cập vào hệ thống là biết ngay được tình hình sản xuất như: tiến độ, năng suất, số lượng công nhân vắng mặt, trình độ tay nghề công nhân, công đoạn nào non tải hay công đoạn nào quá tải… một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Một ưu điểm cũng khá lớn đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đó là đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng và nâng cao tỷ lệ giữ chân khách hàng. Đây chính là một thuận lợi rất lớn của doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh ác liệt này.
Những khó khăn khi áp dụng chuyền treo trong sản xuất.
Áp dụng chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS đang là một hình thức khá hiện đại, nhiều ưu điểm, và đem lại lợi thế cạnh tranh lớn. Tuy nhiên nó cũng gặp những khó khăn nhất định như sau:
Khó khăn khi áp dụng những sản phẩm có cấu trúc phức tạp, sản phẩm nhiều chi tiết.
Vì hệ thống dây chuyền này được thiết kế theo SAM (SAM: thời gian chuẩn thực hiện công đoạn được đo lường bằng phút), một dây chuyền được thiết kế 20 máy hay là 20 công nhân. Nếu hàng nhiều chi tiết vào chuyền thì sẽ không hợp lý, vì chiều dài dây chuyền chỉ có 40m.
Với những sản phẩm có nhiều chi tiết sẽ sắp xếp chuyền cặp thay vì chuyền đơn, và cần 2 người cân bằng chuyền, như vậy không hợp lý vì cần nhiều người để cân bằng chuyền. Như vậy vấn đề cần giải quyết là cân bằng chuyền.  
Cần thời gian và kinh phí để đào tạo cán bộ quản lý.
Các nguồn lực được đào tạo theo phương pháp vận chuyển và kiểm soát năng suất theo cách cổ điển không đáp ứng được.
Chuyền treo kết hợp với hệ thống ETS cần một nguồn kinh phí lớn (Vốn đầu tư để thiết lập hệ thống chuyền treo bán tự động với chi phí khoảng 200 triệu VNĐ cho một chuyền 20 công nhân).
Và để sử dụng hệ thống này, nhà quản lý sẽ mất một lượng thời gian để tính SAM (do hệ thống này yêu cầu rất cao về cân bằng chuyền), thiết lập các mã số cho các công đoạn, nhập các mã số công đoạn đó vào hệ thống.
Mọi hoạt động sản xuất hầu hết được quản lý bằng hệ thống ETS, khi c...
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top