coheocon_lovely

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford





MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 3

TỔNG QUAN VỀ HÀ NỘI FORD 3

1.1 Vài nét về quá trình hình thành và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển 3

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 4

1.2.1 Mặt hàng kinh doanh 4

1.2.2 Thị trường đầu vào 5

1.2.3 Thị trường đầu ra 6

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 6

1.3.1 Đặc điểm chung về tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 6

1.3.2 Các phòng ban chức năng trong đơn vị 8

1.3.2.1 Giám đốc điều hành 8

1.3.2.2 Phòng kinh doanh ô tô 9

1.3.2.3 Trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa 9

1.3.2.4 Trung tâm quan hệ khách hàng 10

1.3.2.5 Phòng tài vụ 10

1.3.2.6 Phòng nhân chính 11

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh một số năm gần đây 12

1.5 Đặc điểm về bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 14

1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán 14

1.5.1.1 Mô hình tổ chức công tác kế toán của đơn vị 14

1.5.1.2 Phân công lao động kế toán 15

1.5.2 Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị 16

1.5.2.1 Hệ thống chứng từ kế toán 16

1.5.2.2 Hệ thống tài khoản kế toán 16

1.5.2.3. Công tác tổ chức sổ kế toán 16

1.5.2.4. Công tác lập và công khai các báo cáo tài chính của doanh nghiệp 17

PHẦN II 18

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI HÀ NỘI FORD 18

2.1 Sù cÇn thiÕt vµ nhiÖm vô cña c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 18

2.1.1 Sù cÇn thiÕt cña c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 18

2.1.2 NhiÖm vô cña c«ng t¸c tæ chøc h¹ch to¸n doanh thu, chi phÝ vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ 19

2.2 Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Hà Nội Ford 20

2.2.1 Thực trạng tổ chức hạch toán doanh thu tại Hà Nội Ford 21

2.2.1.1 Công tác tổ chức hạch toán chi tiết doanh thu tại Hà Nội Ford 22

2.2.1.2 Công tác tổ chức hạch toán tổng hợp doanh thu tại Hà Nội Ford. 31

2.2.2 Thực trạng hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford 33

2.2.2.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất chung tại Hà Nội Ford 33

2.2.2.2 Công tác tổ chức hạch toán giá vốn hàng bán tại Hà Nội Ford 35

2.2.2.3 Công tác tổ chức hạch toán chi phí hoạt động tài chính 38

2.2.3 Thực trạng hạch toán xác định kết quả tại Hà Nội Ford 40

2.2.3.1 Công tác tổ chức hạch toán chi phí bán hàng tại Hà Nội Ford 41

2.2.3.2 Công tác hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44

2.2.3.3.Xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán tại Hà Nội Ford. 47

PHẦN III 48

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI HÀ NỘI FORD 48

3.1 Đánh giá công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tại Hà Nội Ford 48

3.1.1 Ưu điểm 49

3.1.2 Nhược điểm. 52

3.2 Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiên công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford 53

3.2.1 Về vấn đề tổ chức hạch toán doanh thu 53

3.2.2 Về vấn đề hạch toán chi phí tại Hà Nội Ford 55

3.2.3 Về công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Hà Nội Ford 56

KẾT LUẬN 58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 59

PHỤ LỤC

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hu từ hoạt động bán xe Transit.
TK 51114 : Doanh thu từ hoạt động bán xe Ranger.
TK 51115 : Doanh thu từ hoạt động bán xe Escape.
TK 51116 : Doanh thu từ hoạt động bán xe Everest.
Khi khách hàng có nhu cầu mua xe, khách hàng sẽ liên hệ với phòng kinh doanh. Tại đây, phòng kinh doanh sẽ làm những thủ tục ban đầu cho việc mua bán xe, kết thúc giai đoạn này là công ty và khách hàng sẽ ký kết một hợp đồng kinh tế về việc mua xe. Trong thời hạn thanh toán của hợp đồng, khách hàng mang tiền mặt tới nộp cho thủ quỹ hay chuyển qua tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty. Khi bộ phận kế toán của công ty nhận đủ với số tiền như trong hợp đồng đã ký, thủ quỹ sẽ xuất hoá đơn bán hàng xác nhận doanh thu phát sinh và phiếu thu tiền xác nhận việc khách hàng đã thanh toán, phòng kinh doanh sẽ dựa trên hợp đồng đã ký và hoá đơn bán hàng để chuyển giao xe cho khách hàng trong thời hạn sớm nhất, chậm nhất là 2 ngày kể từ ngày khách hàng tới nộp tiền.
Như vậy chứng từ sử dụng để hạch toán doanh thu bán xe là các hoá đơn bán hàng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có của ngân hàng. Hoá đơn bán hàng được lập thành 3 liên:
Liên 1 (màu tím) : Lưu sổ sách.
Liên 2 (màu đỏ) : Giao cho khách hàng .
Liên 3 (màu xanh) : Nội bộ.
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã số 01 GTKT - 322
Liên 3 : Nội bộ AU/ 2008
Ngày 02 tháng 04 năm 2007 0005609
Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp cổ phần đại lý Ford Hà Nội
Địa chỉ : 94 Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : MST : 0100727617-002
Họ tên người mua hàng : Đoàn Ngọc Quỳnh
Tên đơn vị : Công ty TNHH IQ.NET
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Mua xe ô tô Everest Sk 3807
Cái
1
430 136 818
430 136 818
Cộng tiền hàng 430 136 818
Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT: 43 013 681
Tổng tiền thanh toán 473 150 500
Số tiền bằng chữ : Bốn trăm bảy mươi ba triệu một trăm năm mươi nghìn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đồng thời khi khách hàng mang tiền tới trả, kế toán tiêu thụ phát hành hoá đơn bán hàng cho khách hàng thì kế toán thanh toán xuất phiếu thu tiền:
Xí nghiệp cổ phần Đại lý Ford Hà Nội Số phiếu : 389
Địa chỉ: 94 Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Tài khoản : 1111
TK đối ứng : 1312
PHIẾU THU
Ngày 02 /04 /2007
Liên 1
Người nộp : Đỗ Hải Hà.
Địa chỉ : Phòng kinh doanh.
Về khoản : Nộp tiền bán xe của Công ty TNHH IQ. NET
Số tiền : 473 150 500
Bằng chữ : Bốn trăm bảy mươi ba triệu một trăm năm mươi nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo : 1 hoá đơn bán hàng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán
Sau khi nhận được các chứng từ có liên quan, kế toán tiêu thụ tiến hành cập nhật số liệu vào máy tính, máy tính sẽ cập nhật các hoá đơn. Sau đó, cứ 10 ngày, kế toán viên sẽ lập bảng kê nộp tiền phiếu thu hợp đồng bán xe có mẫu như sau:
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BÁN XE TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
Tháng
Số hợp đồng
Tên khách hàng
Loại
Xe
Hợp đồng
trước VAT
10% VAT
Tổng tiền
đã nộp
02/04
5604
Công ty TNHH IQ.NET
Everest
SK 3807
430 136 818
43 013 681
473 150 500
05/04
5605
Công ty TNHH Hiền Anh
Transit
16s Diesel
580 177 400
58 017 740
638 195 140
05/04
5606
Lê Đức Tùng
Transit 16s Petrol
612 231 400
61 223 140
673 454 540
07/04
5608
Nguyễn Khánh Ngọc
Escape 3.0L
515 680 000
51 568 000
567 248 000
Bảng 4: Trích Bảng kê hợp đồng bán xe từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
* Tổ chức hạch toán doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng
Tài khoản sử dụng : TK 5112 _ Doanh thu từ hoạt động bán phụ tùng.
Ngoài kinh doanh mặt hàng xe Ford nguyên chiếc, Hà Nội Ford còn cung cấp phụ tùng chính hãng cho các loại xe Ford nhập khẩu thông qua đặt hàng từ nguồn cung cấp nước ngoài. Đặc biệt, công ty còn cung cấp phụ tùng cho các loại xe khác nhau dựa trên nguồn cung cấp trong nước của các đại lý hay trung tâm phụ tùng. Hà Nội Ford có 3 trung tâm bán phụ tùng xe là: Trụ sở chính tại 94 Ngô Thì Nhậm Hà Nội, Trung tâm 3S tại Hạ Long, Trung tâm 2S tại Lạng Sơn.
Dựa trên hợp đồng đã ký của khách hàng và trung tâm bán phụ tùng, khách hàng sẽ nộp tiền trước, sau đó sẽ nhận được phụ tùng đúng theo như hợp đồng đã ký kết. Sau khi khách hàng thanh toán, kế toán viên tại trung tâm mua bán phụ tùng sẽ xuất hoá đơn và phiếu thu tiền cho khách hàng. Hoá đơn bán hàng và phiếu thu này sẽ được chuyển xuống cho bộ phận quản lý kho. Thủ kho sẽ căn cứ vào nội dung của phiếu thu và hợp đồng để xuất kho phụ tùng, sau đó thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho.
Sau đó toàn bộ tiền khách hàng đã nộp và các chứng từ liên quan sẽ được chuyển về phòng kế toán tại trụ sở chính. Tại đây, kế toán tiêu thụ sẽ tiến hành hạch toán ghi nhận doanh thu bán hàng và lập bảng kê nộp tiền bán phụ tùng theo định kỳ 10 ngày.
BẢNG KÊ NỘP TIỀN BÁN PHỤ TÙNG TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
Tháng
Số hợp đồng
Tên khách
hàng
Loại phụ
tùng
Hợp đồng
trước VAT
10%
VAT
Tổng tiền
đã nộp
01/04
5602
Cty TNHH Nhật
Việt Môtô
RO 1010968
4 330 000
433 000
4 763 000
01/04
5603
Cty TNHH
Bắc Á
RO 1010969
3 440 000
344 000
3 784 000
10/04
5609
Trần Duy Hải
RO 1010970
5 234 500
523 450
5 757 950
Bảng 5: Trích Bảng kê nộp tiền bán phụ tùng từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
* Tổ chức hạch toán doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe
Tài khoản sử dụng: TK 5113 _ Doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe.
Tài khoản này lại được chi tiết thành:
TK 51131: Doanh thu từ hoạt động sửa chữa xe theo hợp đồng tài chính. TK này dùng để theo dõi doanh thu của các hợp đồng sửa chữa xe.
TK 51132: Doanh thu từ hoạt động sửa chữa nhỏ. Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu từ các hoạt động sửa xe không có hợp đồng tài chính.
` Tương tự như hạch toán doanh thu bán xe và doanh thu bán phụ tùng, sau khi nhận được tiền và các phiếu sửa chữa từ trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe, kế toán tiêu thụ sẽ tiến hàng ghi nhận doanh thu từ
hoạt động sửa chữa xe. Sau đó cứ định kỳ 10 ngày, kế toán tiêu thụ sẽ lập Bảng kê nộp tiền sửa chữa nhỏ và Bảng kê nộp tiền phiếu thu sửa chữa.
BẢNG KÊ NỘP TIỀN SỬA CHỮA THEO HĐTC
TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
HĐTC
R.O
Tên khách hàng
HĐ trước
VAT
5%
VAT
Tổng tiền
đã nộp
01/04
4351
1028535
Cty CP đầu tư & phương tiện vận tải
12 043 000
602 150
12 645 150
02/04
4352
1028536
Bảo hiểm Petrolimex
7 585 000
379 250
7 964 250
03/04
4353
1028537
Cty CP XD
Gia Lâm
16 325 000
816 250
17 141 250
03/04
4354
1028538
Cty TNHH TM
Lâm Long
13 917 250
695 862.5
14 613 112.5
04/04
4355
1028539
Bảo hiểm Bưu điện
10 650 000
532 500
11 182 500
05/04
4356
1028540
Bảo hiểm Quân đội
17 206 500
860 325
18 066 825
07/04
4357
1028541
Bảo Minh Thăng Long
16 550 000
827 500
17 377 500
09/04
4358
1028542
Bảo Minh Hà Nội
22 452 000
1 122 600
23 574 600
10/04
4359
1028543
Bảo Việt Hà Nội
9 790 000
489 500
10 279 500
Bảng 6: Bảng kê nộp tiền sửa chữa theo HĐTC từ 01/04/2007 đến 10/04/2007
BẢNG KÊ NỘP TIỀN PHIẾU THU SỬA CHỮA
TỪ 01/04/2007 ĐẾN 10/04/2007
Ngày
Số PT
R.O
Tên khách
Hàng
HĐ trước
VAT
5%
VAT
Tổng tiền
đã nộp
05/04
475
1029013
Trần Hồng Thắng
2 500 000
125 000
2 625 000
06/04
477
1029014
Anh Cường
9 730 500
486 525
10 217 025
07/04
478
1029015
Anh Phượng
5 5...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N [Free] Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Luận văn Kinh tế 0
L [Free] Công tác chuẩn bị vật tư thiết bị, bãi lắp ráp , cách bố trí mặt bằng thi công khối chân đế t Khoa học kỹ thuật 0
D [Free] Hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với việc tă Luận văn Kinh tế 0
J [Free] Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ngân hàng Luận văn Kinh tế 0
S [Free] Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Hạ L Luận văn Kinh tế 0
H [Free] Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu và tình hình quản lý sử dụng nguyên vật liệu tại côn Luận văn Kinh tế 0
G [Free] Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định t Luận văn Kinh tế 0
F [Free] Một số biện pháp đẩy mạnh công tác xúc tiến bán hàng ở Công ty cổ phần Kết cấu thép và Xây lắ Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phục vụ cho công tác quản trị Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Hoàn thiện công tác tiền lương tại Xí nghiệp 296 - Công ty xây dựng 319 - Bộ Quốc Phòng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top