anhdangtimem_pl

New Member
Download Đồ án Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và thiết kế một số giải pháp hạ giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng - VVMI

Download Đồ án Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và thiết kế một số giải pháp hạ giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng - VVMI miễn phí





MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 1
1.1.1. Một số khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh 1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh 2
1.2. Giá thành sản phẩm 8
1.2.1. Khái niệm giá thành 8
1.2.2. Phân loại giá thành 9
1.2.3. Phân biệt chi phí và giá thành 10
1.3. Các phương pháp tính giá thành 13
1.3.1. Phương pháp tính giá thành kế hoạch 13
1.3.2. Phương pháp tính giá thành thực tế 13
1.4. Phân tích giá thành sản phẩm 14
1.4.1. Lựa chọn phương pháp phân tích 14
1.4.2. Nội dung phân tích 16
1.5. Các phương hướng hạ giá thành sản phẩm 18
1.5.1. Tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18
1.5.2. Tăng năng suất lao động 19
1.5.3. Khai thác tối đa công suất của máy móc thiết bị 19
1.5.4. Giảm lãng phí trong sản xuất 20
1.5.5. Tiết kiệm chi phí SXC, chi phí QLDN và chi phí BH 20
1.6. Kết luận chương 1 và nhiệm vụ chương 2 21
 
 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT LIỆU XÂY DỰNG - VVMI
 
2.1. Đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh gần đây của doanh nghiệp 22
2.1.1. Giới thiệu khái quát doanh nghiệp 22
2.1.2. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp 24
2.1.3. Một số kết quả sản xuất kinh doanh gần đây của doanh nghiệp 25
2.2. Kế hoạch giá thành của doanh nghiệp 3
2.2.1. Kế hoạch yếu tố chi phí nguyên nhiên vật liệu 3
2.2.2. Kế hoạch yếu tố chi phí nhân công 3
2.2.3. Kế hoạch yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ 3
2.2.4. Kế hoạch yếu tố chi phí thuê ngoài 3
2.2.5. Kế hoạch yếu tố chi phí khác bằng tiền 3
2.3. Quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế ở doanh nghiệp 3
2.2.1. Tập hợp chi phí và tính giá thành chi phí nguyên nhiên vật liệu 3
2.2.2. Tập hợp chi phí và tính giá thành chi phí nhân công 3
2.2.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành chi phí khấu hao TSCĐ 3
2.2.4. Tập hợp chi phí và tính giá thành chi phí thuê ngoài 3
2.2.5. Tập hợp chi phí và tính giá thành chi phí khác bằng tiền 3
2.4. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ở Công ty 3
2.4.1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch giá thành qua các năm 2006 và 2007 3
2.4.2. Phân tích chung về biến động giá thành thực tế qua các năm 2006 và 2007 3
2.4.3. Nhận xét chung về tình hình thực hiện kế hoạch giá thành của Công ty 3
2.5. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành TSL của Công ty 3
2.5.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành tổng sản lượng của Công ty qua các năm 2006 và 2007 3
2.5.2. Phân tích biến động giá thành tổng sản lượng thực tế của Công ty qua các năm 2006 và 2007 3
2.5.3. Nhận xét chung về tình hình thực hiện kế hoạch giá thành tổng sản lượng của doanh nghiệp 3
2.6. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ĐVSP của Công ty 3
2.6.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ĐVSP của Công ty qua các năm 2006 và 2007 3
2.6.2. Phân tích biến động giá thành ĐVSP thực tế của Công ty qua các năm 2006 và 2007 3
2.6.3. Nhận xét chung về tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ĐVSP của doanh nghiệp 3
2.7. Phân tích tình hình thực hiện yếu tố chi phí nguyên nhiên vật liệu 3
2.7.1. Phân tích yếu tố chi phí nguyên nhiên vật liệu 3
2.7.2. Phân tích yếu tố nhiên liệu 3
2.7.3. Phân tích yếu tố động lực 3
2.7.3. Nhận xét chung về yếu tố nguyên nhiên vật liệu 3
2.8. Phân tích tình hình thực hiện yếu tố chi phí thuê ngoài 3
2.9. Phân tích tình hình thực hiện yếu tố chi phí khác bằng tiền 3
2.10. Phân tích khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 3
2.10.1. Phân tích khoản mục chi phí bán hàng 3
2.10.2. Phân tích khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp 3
2.10.3. Nhận xét chung 3
 
 
 
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG - VVMI
 
 
3.1. Định hướng chiến lược của doanh nghiệp 3
3.2. Giải pháp 1: Các biện pháp về kỹ thuật công nghệ khoan - nổ mìn 3
3.2.1. Mục tiêu của giải pháp 3
3.2.2. Căn cứ thực hiện của giải pháp 3
3.2.3. Nội dung của giải pháp 3
3.2.4. Kế hoạch triển khai giải pháp 3
3.2.5. Dự tính kinh phí thực hiện giải pháp 3
3.2.6. Lợi ích của giải pháp 3
3.3. Giải pháp 2: Các biện pháp đồng bộ hoá dây chuyền bốc xúc, vận tải, nghiền sàng 3
3.3.1. Mục tiêu của giải pháp 3
3.3.2. Căn cứ thực hiện của giải pháp 3
3.3.3. Nội dung của giải pháp 3
3.3.4. Kế hoạch triển khai giải pháp 3
3.3.5. Dự tính kinh phí thực hiện giải pháp 3
3.3.6. Lợi ích của giải pháp 3
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hiệp và chi phí bán hàng.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm của nhân viên, tiết kiệm các khoản chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
- Hoàn thiện phương pháp làm việc để nâng cao năng suất lao động của nhân viên quản lý, bán hàng,...
1.6. kết luận chương 1 và nhiệm vụ chương 2:
Như vậy, Chương 1 của đồ án với tiêu đề “Cơ sở lý thuyết về chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm” thể hiện các nội dung sau:
Nêu một cách khái quát về chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm theo các tiêu thức khác nhau với các yêu cầu và mục đích khác nhau của công tác quản lý.
Nêu các phương pháp tính giá thành: phương pháp tính giá thành kế hoạch, phương pháp tính giá thành thực tế.
Trình bày các phương pháp thường dùng và các nội dung yêu cầu của công tác phân tích giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Đưa ra các phương hướng và các biện pháp cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ đặt ra trong Chương tiếp theo là: vận dụng các nội dung lý thuyết của Chương 1 vào việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng - VVMI. Xác định được các mặt còn yếu kém, chưa hoàn thiện trong công tác quản trị chi phí, giá thành sản phẩm của Công ty.
Nội dung phân tích trong Chương 2 phải bám sát với cơ sở thực hiện đồ án thông qua việc tìm hiểu, khảo sát và thu thập số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây của doanh nghiệp.
Chương 2. Phân tích TìNH HìNH THựC HIệN
Kế HOạCH giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng - VVMI
2.1. Đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh gần đây của doanh nghiệp:
2.1.1. Giới thiệu khái quát doanh nghiệp:
Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng - VVMI tiền thân là Xí nghiệp sản xuất và cung ứng Vật liệu xây dựng trực thuộc Công ty than Nội Địa - Tổng công ty than Việt Nam (nay là Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam); đơn vị được thành lập vào tháng 3 năm 2002.
Ngày 01/06/2006 đơn vị chuyển đổi mô hình tổ chức thành Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Than Nội Địa nằm trong công ty mẹ cấp trên là Công ty TNHH một thành viên Than Nội Địa. Tháng 4 năm 2007 đơn vị đổi tên là Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng - VVMI trực thuộc công ty mẹ là Công ty TNHH một thành viên công nghiệp mỏ Việt Bắc - TKV.
Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng - VVMI có trụ sở tại xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn; Điện thoại: 025 850261; Fax: 025 851927.
Nhiệm vụ chính của Công ty là khai thác, chế biến đá cung cấp làm phối liệu đốt cùng với than Na Dương để khử khí lưu huỳnh phục vụ vận hành nhà máy Nhiệt điện Na Dương. Một phần phục vụ nhu cầu đá xây dựng tại thị trường tỉnh Lạng Sơn.
Công suất khai thác chế biến của mỏ là 300.000 tấn thành phẩm/năm (Trong đó cấp cho nhà máy nhiệt điện 200.000 tấn; cấp cho thị trường xây dựng 100.000tấn).
Quy mô tổ chức của Công ty hiện nay:
Tổng số cán bộ công nhân viên chức toàn Công ty: 93 người.
Trong đó:
- Cán bộ kỹ thuật nghiệp vụ trình độ đại học: 14
- NV quản lý kỹ thuật, nghiệp vụ trình độ CĐ và trung học: 11
- NV phục vụ (nấu ăn, bảo vệ, thống kê): 12
- Công nhân kỹ thuật: 56
Sơ đồ tổ chức của Công ty [Phòng Tổ chức hành chính-Bảo vệ]
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Giám đốc điều hành
Phó GIáM Đốc
Phòng
TCHC-BV
Phòng
TK-KT-TC
Phòng
KH-VT
Phòng
KT-AT-CĐ
Phân xưởng
khai thác
Tổ
cấp dưỡng
Tổ
xúc, gạt
Tổ
sửa chữa
Tổ nghiền,
sàng
Tổ
lái xe
Tổ khoan,
nổ mìn
Trong đó:
TCHC-BV: Tổ chức hành chính - Bảo vệ
TK-KT-TC: Thống kê - Kế toán - Tài chính
KH-VT: Kế hoạch - Vật tư
KT-AT-CĐ: Kỹ thuật - An toàn - Cơ điện
Quy trình công nghệ khai thác chế biến sản phẩm của Công ty [Phòng Kỹ thuật - An toàn - Cơ điện]:
Khảo sát địa hình,
địa chất theo thiết kế
Khoan - Nổ mìn
Xúc chuyển
Xúc bốc
Bán cho hộ tiêu thụ
Vận tải
Nghiền sàng
Phá đá quá cỡ
Phá đá quá cỡ
Bãi thải
Sản xuất đá hộc
Kho chứa
2.1.2. Một số đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của doanh nghiệp:
Năm 2002 - 2003 đơn vị làm công tác chuẩn bị sản xuất, giải phóng mặt bằng, đền bù đất đai, đầu tư cơ bản, xây dựng cơ sở vật chất. Từ năm 2004 mới chính thức tổ chức sản xuất.
Trước năm 2006 do tiến độ cấp đá vào nhà máy nhiệt điện chậm dự án, sản lượng tiêu thụ thấp, chi phí cố định và khấu hao cơ bản phát sinh lớn, không cân đối với kết quả sản xuất kinh doanh nên Công ty than Nội Địa điều phối cấp bù lỗ.
Từ năm 2006 Công ty đã cân đối được kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kn doanh ngày cằng phát triển; đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên ngày một cải thiện hơn.
Trước tháng 4/2006 đơn vị hạch toán trực thuộc Công ty than Nội Địa thực hiện theo hình thức khoán quản trị chi phí. Từ tháng 7/2006 thành lập Công ty cổ phần đơn vị tổ chức hạch toán độc lập theo luật Doanh nghiệp.
2.1.3. Một số kết quả sản xuất kinh doanh gần đây của doanh nghiệp:
a. Kết quả thực hiện kế hoạch của một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2006 và 2007:
Kết quả thực hiện kế hoạch của một số chỉ tiêu chủ yếu gồm: Sản lượng tiêu thụ, doanh thu, lương bình quân và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty được trình bày trên bảng 2.1.3.
Bảng 2.1 Kết quả thực hiện kế hoạch một số chỉ tiêu chủ yếu
Chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch
Thực hiện
So sánh
Năm 2006
Sản lượng tiêu thụ
tấn
250.000
291.804
116,72%
Doanh thu
1000đ
19.400.000
22.566.962
116,32%
Lương bình quân
đ/ng/th
2.500.000
2.500.000
100,00%
Kết quả SXKD (lãi +, lỗ -)
1000đ
500.000
854.455
170,89%
Năm 2007
Sản lượng tiêu thụ
tấn
246.000
286.790
116,58%
Doanh thu
1000đ
18.700.000
20.273.889
108,42%
Lương bình quân
đ/ng/th
2.700.000
2.700.000
100,00%
Kết quả SXKD (lãi +, lỗ -)
1000đ
800.000
969.391
121,17%
[Phòng Thống kê - Kế toán - Tài chính]
Qua bảng trên thấy rằng, năm 2006 và 2007 Công ty đều thực hiện vượt các kế hoạch đã đề ra. Sản lượng tiêu thụ và doanh thu thực tế có mức tăng so với kế hoạch ổn định qua các năm 2006 và 2007. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2006 đạt tỷ lệ vượt kế hoạch rất cao, cụ thể là 70,89%; năm 2007 tỷ lệ này thấp hơn nhưng vẫn đạt mức cao 21,17%.
b. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động SXKD các năm 2006 và 2007:
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh thể hiện kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp với một số chỉ tiêu chính như: doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, các loại chi phí, lợi nhuận trước thuế và sau thuế... Thông qua báo cáo này, biết được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập bảng phân tích như sau:
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2006 và 2007
ĐVT: đồng VN
Chỉ tiêu
Năm
So sánh 2007/2006
2006
2007
Tuyệt đối
%
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
22.566.961.533
20.273.888.750
-2.293.072.783
89,84...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top