daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
đánh giá hoạt động quản trị danh mục đầu tư và trạng thái thanh khoản của 1 NHTM việt nam trong giai đoạn gần đây


Mục lục
A. Giới thiệu khái quát về NHTM 7
1. Giới thiệu chung Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 7
1.1. Lịch sử ra đời và phát triển 7
1.2. Thông tin chung 7
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh 8
1.4. Nhân lực 8
1.5. Mạng lưới 8
1.6. Tầm nhìn 9
1.7. Sứ mệnh 9
2. Phân tích xu hướng biến động của các chỉ tiêu thông qua mô hình CAMELS 9
3. Nhận diện loại hình NHTM, đối tượng khách hàng mục tiêu, các sản phẩm nổi bật 14
3.1 Loại hình NHTM 14
3.2 Đối tượng khách hàng mục tiêu: 14
3.3 Các sản phẩm nổi bật của BIDV: 14
4. Xu hướng phát triển kinh doanh của BIDV trong những năm gần đây 15
4.1 Định hướng ngân hàng bán lẻ 15
4.2 Sự thay đổi trong cơ cấu sản phẩm 15
4.3 Các sự thay đổi khác 16



B. Phân tích hoạt động quản trị danh mục đầu tư và trạng thái thanh khoản của BIDV giai đoạn 2013-2015
I. Quy trình quản trị rủi ro trong ngân hàng
II. Phân tích hoạt động quản trị thanh khoản của BIDV
1. Quy trình quản trị thanh khoản tại BIDV 22
1.1. Tổ chức quản lý thanh khoản tại BIDV 22
1.2. Nguyên tắc quản lý thanh khoản 22
1.3. Quy trình quản lý thanh khoản tại BIDV 23
1.3.1. Quy trình quản lý thanh khoản theo định kì 23
1.3.2. Quy trình quản lý thanh khoản hàng ngày 23
1.3.3. Thông báo lượng tiền thanh toán lớn 23
1.3.4. Xử lý khi dư thừa thanh khoản 24
1.3.5. Xử lý khi thiếu hụt thanh khoản 24
1.3.6. Quản lý các tài sản đảm bảo để dự phòng thanh khoản 26
2. Thực trạng hoạt động quản trị thanh khoản của BIDV giai đoạn 2013 -2015 26
2.1. Chỉ số trạng thái tiền mặt 28
2.2. Chỉ số năng lực cho vay 29
2.3. Chỉ số tiền gửi thường xuyên 30
2.4. Chỉ số Cấu trúc Tiền gửi 30
2.5. Chỉ số Tín dụng/Tiền gửi 31
2.6. Chỉ số Cam kết Tín Dụng/Tổng Tài Sản 32
3. Đánh giá tình hình thanh khoản của BIDV qua các năm: 32
3.1. Thành tựu: 32
3.2. Hạn chế: 33
4. Giải pháp 34
4.1. Đảm bảo vốn tự có và nâng cao chất lượng nguồn vốn từ nguồn ngân sách nhà nước 34
4.2. Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa tài sản có và tài sản nợ 35
4.3. Tăng cường công tác dự báo 35
4.4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đánh giá nội bộ 36
4.5. Hoàn thiện và đổi mới công tác quản trị rủi ro thanh khoản 37
4.6. Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp 37
4.7. Về công nghệ 38
4.8. Nâng cao công tác quảng cáo hình ảnh, thương hiệu Ngân hàng 38
III. Phân tích hoạt động quản trị danh mục đầu tư của BIDV
1. Quy trình quản trị danh mục đầu tư 38
2. Thực trạng quản trị danh mục đầu tư tại BIDV giai đoạn 2013 -2015 39
2.1. Chứng khoán kinh doanh: 39
2.2. Chứng khoán đầu tư : 42
2.2.1. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 42
2.2.2. Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 43
2.2.3. Các công cụ khác 45
3. Đánh giá 46
3.1. Thành tựu 46
3.2. Hạn chế 47
4. Giải pháp 47
4.1. Kết hợp giữa chiến lược đa dạng hóa đầu tư và chiến lược đầu tư tập trung 47
4.2. Sử dụng đan xen, kết hợp chiến lược đầu tư dài hạn và chiến lược đầu tư ngắn hạn 47
4.3. Chiến lược đầu tư chủ động và chiến lược đầu tư thụ động được phối hợp trong việc ra quyết định quản trị 47
Phụ lục



Tài liệu tham khảo

1.
2.
3.
4.
5. Giáo trình Quản trị Ngân Hàng – Học viện Ngân Hàng
6. BCTC hợp nhất đã kiểm toán của BIDV 2013, 2014, 2015
7. Quy định về quản trị rủi ro thanh khoản của BIDV
8. ….



A. Giới thiệu khái quát về NHTM

1. Giới thiệu chung Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

1.1. Lịch sử ra đời và phát triển

Ngân hàng thương mại cổ phầnĐầu tư và Phát triển Việt Nam ( tên giao dịch quốc tế Bank for Investment anh Development for Viet Nam, tên gọi tắt là BIDV ) được chính thức thành lập ngày 26/4/1957 theo quyết định 177/TTg của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam. Trong giai đoạn đó, Miền Bắc nước ta vừa mới giải phóng, tiến hành đi lên xây dựng Chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế đang trong giai đoạn hồi phục cần một lượng vốn lớn để đầu tư xây dựng và phát triển đất nước. Cùng với 3 ngân hàng quốc doanh lớn như Agribank, Vietcombank, Vietinbank, BIDV là 1 trong 4 ngân hàng lớn, được Chính phủ thành lập nhằm mục đích đầu tư và tài trợ cho các dự án của nhà nước. Trải qua hơn 50 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV đã trải qua nhiều biến động với hai lần đổi tên, chuyển đổi hình thức từ ngân hàng nhà nước sang ngân hàng thương mại, cổ phần hoá và sáp nhập
- Năm 1981 : Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng nhà nước
- Năm 1990 : Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Từ tháng 12/1994 chuyển đổi mô hình theo mô hình ngân hàng thương mại
- Tháng 5/2012 : BIDV thực hiện cổ phần hoá, chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhưng trong đó nhà nước vẫn chiếm cổ phần lớn khoảng 95.76% vốn điều lệ
- Tháng 5/2015: MHB chính thức sáp nhập vào BIDV làm vốn điều lệ của BIDV tăng lên 34.000 tỷ đồng
Hiện nay, BIDV vẫn không ngừng lớn mạnh và phát triển với số lượng chi nhánh lớn, trải dài khắp đất nước Việt Nam và các nước khác dịch vụ đa dạng đã giúp cho BIDV đạt tốc độ tăng trưởng cao, lợi nhuận tăng liên tục qua các năm và tạo được uy tín với khách hàng
1.2. Thông tin chung
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: 04.2220.5544 - 19009247. Fax: 04. 2220.0399
Email: [email protected]
Được thành lập ngày: 26/4/1957
Vốn điều lệ: 31.481.237.440.000 đồng
Tổng số chi nhánh: 180 chi nhánh trên 63 tỉnh thành trên toàn quốc
1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
1.4. Nhân lực
Hơn 24.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho khách hàng lợi ích và sự tin cậy.
1.5. Mạng lưới
- Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 180 chi nhánh và trên 798 điểm mạng lưới, 1.822 ATM, 15.962 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
- Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ (BIC)…
- Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...
- Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga - VRB (với đối tác Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ), Liên doanh Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife
- Hiện diện thương mại: rộng khắp tại Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc và Đài Loan (Trung Quốc)
1.6. Tầm nhìn
Trở thành Ngân hàng có chất lượng, hiệu quả, uy tín hàng đầu tại Việt Nam.
1.7. Sứ mệnh
BIDV luôn đồng hành, chia sẻ và cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng hiện đại, tốt nhất cho khách hàng; cam kết mang lại giá trị tốt nhất cho các cổ đông; tạo lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, cơ hội phát triển nghề nghiệp và lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên; và là ngân hàng tiên phong trong hoạt động phát triển cộng đồng

Ngoài chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư là hai danh mục đầu tư chiếm tỷ trọng chủ yếu trong danh mục đầu tư, bên cạnh đó BIDV còn đầu tư và một số công cụ khác như giấy tờ có giá gồm:
- Chứng chỉ tiền gửi
- Kỳ phiếu
- Trái phiếu
Ta thấy ngân hàng đầu tư vào GTCG với độ chênh lệch và biến động khá mạnh giữa các năm. Năm 2014 giảm đột ngột 19.165.468 triệu đồng so với 2013. Năm 2015 đột ngột tăng mạnh trở lại, gấp 2 lần năm 2013 và 7 lần năm 2014. Điều này chủ yếu là do khoản mục chứng chỉ tiền gửi, đặc biệt với 2 loại chứng chỉ tiền gửi là: dưới 12 tháng và từ 12 tháng đến 5 năm, các khoản mục còn lại ổn định và không biến động nhiều.
Về kỳ phiếu, không có sự biến động nhiều
Về trái phiếu, năm 2014 giảm 3 lần so với 2013, 2015 tăng nhẹ so với 2014
Nguyên nhân là do:
- Ngày 31/12/2013, Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành thông tư số 34/2013/TT-NHNN về việc phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi đối với các TCTD. Quy định này nhằm giám sát và quy định chặt chẽ hơn về việc phát hành GTCG của các TCTD
- Năm 2015, với việc MHB sáp nhập và sự ổn định của thị trường tài chính, việc phát hành các GTCG đã thuận lợi hơn trước và tìm kiếm được nhiều lợi nhuận hơn do đó BIDV quay trở lại đầu tư vào các GTCG nhằm mục đích sinh lời

Tóm lại, hoạt động quản trị danh mục đầu tư của BIDV trong 3 năm gần đây khá biến động, phụ thuộc vào tình hình thị trường và quyết định của nhà quản trị những vẫn đảm bảo thanh khoản và an toàn cho toàn hệ thống, khả năng sinh lời từ hoạt động đầu tư cao cho thấy chiến lược và khả năng quản trị của BIDV khá tốt.
3. Đánh giá
3.1. Thành tựu
- Doanh thu tăng ổn định, thu nhập ổn định qua các năm, chứng tỏ BIDV đã quản lý rất tốt, linh hoạt danh mục đầu tư, vừa làm danh mục tài sản có được đa dạng hoá vừa phân tán được rủi ro.
- Không gặp rủi ro về lãi suất do BIDV đầu tư chủ yếu vào trái phiếu Chính phủ, có mức độ an toàn cao, ít nhạy cảm với sự thay đổi về lãi suất
- Danh mục đầu tư đa dạng, điều này giúp BIDV có thể bù trừ và phân tán rủi ro rất tốt, không những thế còn tăng khả năng thanh khoản do chứng khoán dễ chuyển khoản thành tiền hay làm TS đảm bảo khi đi vay.
3.2. Hạn chế
- Tốc độ tăng doanh thu từ các danh mục đầu tư chưa cao, mặc dù việc đầu tư vào các chứng khoán có mức độ rủi ro thấp có thể giữ cho Nh có mức độ an toàn cao nhưng chưa thể tận dụng hết cơ hội để tăng lợi nhuận.
- Đôi khi thông tin thu thập được không chuẩn xác gây ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
- Chiến lược đầu tư chưa thực sự linh hoạt, dẫn đến không tận dụng hết được lợi thế cũng như thời cơ để đưa ra quyết định đầu tư mang lại lợi nhuận tốt nhất mà vẫn hạn chế được rủi ro.
4. Giải pháp
4.1. Kết hợp giữa chiến lược đa dạng hóa đầu tư và chiến lược đầu tư tập trung
Trong chiến lược quản trị danh mục đầu tư, BIDV nên kết hợp hai chiến lược này hòa hợp với nhau. Dự báo chính xác khả năng đem lại lợi suất trên trung bình trong dài hạn để đầu tư tập trung vào một số loại chứng khoán nhưng đồng thời cũng nên đầu tư vào nhiều loại chứng khoán khác nhau để giảm rủi ro.
4.2. Sử dụng đan xen, kết hợp chiến lược đầu tư dài hạn và chiến lược đầu tư ngắn hạn
Để vừa có thể đáp ứng mục tiêu về khả năng sinh lời và nhu cầu thanh khoản trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn, ngân hàng nên nghiên cứu, xem xét đầu tư vào những loại chứng khoán nào với khối lượng, kỳ hạn và mức lãi suất như thế nào để vừa đạt được mục tiêu của ngân hàng, vừa đảm bảo an toàn và có thể tận dụng được các cơ hội trên thị trường.
4.3. Chiến lược đầu tư chủ động và chiến lược đầu tư thụ động được phối hợp trong việc ra quyết định quản trị
Trong cách quản trị danh mục đầu tư, BIDV cần sử dụng hai chiến lược đầu tư chủ động và đầu tư thụ động một cách hài hòa hơn . BIDV nên thường xuyên điều chỉnh danh mục đầu tư để lựa chọn những cổ phiếu tốt nhất, có các chỉ số cơ bản tốt hơn trung bình, cố gắng đạt được mục tiêu giảm thiểu rủi ro và tìm kiếm lợi nhuận cao trong dài hạn. Để có thể đạt được mục tiêu này, BIDV có thể tái cấu trúc danh mục đầu tư bằng cách thay đổi các cổ phiếu trong danh mục hay thay đổi tỷ trọng cổ phiếu. Đồng thời, nên xây dựng, tính toán các chỉ số danh mục đầu tư để tận dụng tối đa các cơ hội mà thị trường đem lại.
BIDV cần xây dựng hoàn thiện bộ phận dự báo, tính toán về khả năng sinh lời cũng như rủi ro của các chứng khoán để có thể chủ động đưa quyết định đầu tư hiệu quả phù hợp với khẩu vị rủi ro của BIDV


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D đánh giá trữ lượng và hoạt tính sinh học của cây xạ đen Y dược 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Xây dựng Công nghiệp Mỏ Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam bằng mô hình DEA Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thạc sĩ kinh tế Luận văn Kinh tế 0
D Ứng dụng mô hình DEA đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai hà nội chi nhánh huyện mỹ đức Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hoạt động Marketing bất động sản của Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Thắng Lợi Miền Trung Marketing 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh Giá Khả Năng Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Công Nghệ Aao Trong Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Máy Khoa học kỹ thuật 0
D Hoạt động thu thập và đánh giá chứng cứ của Tòa án trong tố tụng dân sự và thực tiễn áp dụng tại các Tòa án nhân dân ở tỉnh Lạng Sơn Luận văn Luật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top