duong_thanhvu90

New Member

Download miễn phí Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp xây dựng 101





 

PHẦN I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

VÀ QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG 101

1. Lịch sử hình thành và phát triển của XNXN 101 1

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 3

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của XNXD 101 5

4. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình

 công nghệ xây lắp. 9

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI XNXD 101 11

1. Tổ chức bộ máy kế toán tại XNXD 101 11

2.Vấn đề vận dụng các chế độ kế toán hiện hành tại XNXD 101 14

3. Hạch toán kế toán trên các phần kinh tế kế toán tại XNXD 101. 22

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC TỔ CHỨC

HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI XNXD 101 45

1. Thành tựu đạt được 45

2. Tồn tại hạn chế 46

3. Kiến nghị 47

LỜI KẾT 50

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ác phần hành cho nên nếu thiếu sự tập trung công việc sẽ rất khó khăn.
2.Vấn đề vận dụng các chế độ kế toán hiện hành tại XNXD 101
a. Chế độ chứng từ
- Hiện nay, XNXD 101 sử dụng bộ chứng từ do Vụ chế độ kế toán, Bộ tài chính ban hành thống nhất trong cả nước từ ngày 01/01/1996
Với đặc thù là ngành xây dựng cơ bản, XNXD 101 sử dụng các loại chứng từ sau làm chứng từ bên trong (do Xí nghiệp thực hiện):
Phần lao động tiền lương
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
Phần vật tư
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận ở nội bộ
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Thẻ kho
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Biên bản kiểm kê vật tư
Phần tiền mặt:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Bảng kiểm kê quỹ
Phần TSCĐ:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Một số loại chứng từ khác:
- Hợp đồng giao thầu
- Hoá đơn khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành
- Hợp đồng kinh tế
Với tư cách là một khách hàng của nhiều đơn vị, XNXD 101 tiếp nhận các loại chứng từ bên ngoài, bao gồm:
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn tiền điện
- Hoá đơn tiền nước
- Hoá đơn tiền điện thoại
b. Chế độ Tài khoản
XNXD 101 sử dụng hệ thống Tài khoản được quy định thống nhất theo Quyết định số 1141 (1/11/1995) (QĐ - BTC). Tuy nhiên do đặc điểm của ngành xây lắp và là một đơn vị nhà nước nên hệ thống tài khoản có một vài điểm khác biệt.
XNXD 101 không sử dụng TK 112 " Tiền gửi ngân hàng" do mọi giao dịch của XNXD 101 với ngân hàng đều không thông qua Công ty cấp trên (Công ty xây dựng số 1). Trên thực tế, XNXD 101 nhận kinh phí, vốn, trả tiền cho người bán thông qua Công ty cấp trên. Xí nghiệp chỉ trực tiếp dùng tiền mặt để trả lương công nhân viên và thực hiện một số giao dịch quy mô nhỏ.
Tài khoản tạm ứng TK 141 được chia thành 3 tiểu khoản để dễ quản lý, ghi chép.
+ TK 1411 - Tạm ứng bằng séc
+ TK 1412 - Tạm ứng bằng tiền mặt
+ TK 1413 - Tạm ứng bằng chứng từ
+TK 1414 - Các khoản nhận nợ, báo nợ
Để dễ dàng quản lý máy móc thiết bị với nhiều nguồn khác nhau, XNXD 101 đã sử dụng các Tài khoản 2113 - máy móc thiết bị, trong đó:
+ TK 211301: Từ vốn ngân sách đang dùng
+ TK 211371: Từ vốn tự bổ sung của máy móc thi công đang dùng
+ TK 211391: Vốn khác của máy móc thi công đang dùng
TK 2115 - Thiết bị công cụ quản lý được chi tiết :
+ TK 211571: Từ vốn tự bổ sung của thiết bị công cụ quản lý đang cần dùng
+ TK 211591:Từ vốn khác thiết bị công cụ quản lý đang dùng
Theo đó các TK hao mòn TSCĐ cũng được chi tiết theo cụ thể như sau:
* TK 21413: Hao mòn máy móc thiết bị
+ TK 2141301: Hao mòn máy móc thiết bị vốn ngân sách đang dùng
+ TK 2141391: Hao mòn máy móc thiết bị thi công
* Hao mòn thiết bị công cụ quản lý TK 21415
+ TK 2141 571: Hao mòn vốn tự bổ sung công cụ quản lý đang cần dùng
+ TK 2141591: Hao mòn thiết bị văn phòng
Trong TK vay ngắn hạn TK 311, Xí nghiệp chi tiết tiểu khoản
TK 3118 - vay ngắn hạn của cán bộ
TK phải trả cho người bán TK 331 được chi tiết thêm tiểu khoản
TK 3311 - Phải trả cho khách hàng
TK phải trả nội bộ TK 336 là TK đặc thù của XNXD 101 vì Xí nghiệp là đơn vị thành viên phụ thuộc vào Công ty cấp trên.
TK 3362: Phải trả về giá trị khối lượng xây lắp và nhận khoán nội bộ.
TK 3368: Phải trả nội bộ khác.
Trên thực tế, tại XNXD 101 không sử dụng TK 136 - Tài khoản phải thu nội bộ do mọi khoản phải thu nội bộ nhận của Công ty cấp trên và thu của đơn vị cùng cấp khác) được hạch toán trực tiếp trên TK 336 của đơn vị.
Do là một đơn vị xây lắp XNXD 101 có sử dụng TK 623 - chi phí máy thi công.
Tài khoản giá vốn hàng bán TK 632 tại đơn vị XNXD 101 được chi tiết như sau:
TK 6321: Giá vốn hàng bán
TK 6322: Giá vốn thành phẩm, sản phẩm xây lắp
TK 63221: Giá vốn sản phẩm xây lắp
Vấn đề tổ chức hạch toán vào các tài khoản sử dụng tại XNXD 101 được thực hiện theo đúng các nguyên lý và nguyên tắc kế toán, bảo đảm tính khoa học, đúng đắn và thể hiện bản chất của kế toán.
XNXD 101 không sử dụng các TK loại 4 trừ TK 421 do các quỹ xí nghiệp Công ty xây dựng số1đều quản lý. XNXD 101 cũng không sử dụng TK 642 do chi phí quản ký xí nghiệp được tập hợp trên TK 627.
c. Chế độ sổ sách.
XNXD 101 lựa chọn và sử dụng các loại sổ sách theo quy định chung do Bộ tài chính ban hành và dựa theo đặc thù ngành xây lắp, sổ sách kế toán được Xí nghiệp sử dụng với quy trình vào sổ như sau:
Phần TSCĐ:
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ và biên bản kiểm kê TSCĐ, kế toán ghi thẻ TSCĐ và sổ chi tiết TSCĐ. Mỗi TSCĐ được ghi vào 01 thẻ TSCĐ và 01 dòng trên sổ chi tiết TSCĐ. Các chứng từ này cũng được làm căn cứ để ghi sổ cái TK 211.
Định kỳ hàng tháng, kế toán Xí nghiệp tính và lập ra Bảng chi tiết khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. Từ bảng phân bổ ghi vào sổ chi tiết và sổ cái TK 623 - Chi phí máy thi công.
Phần tiền mặt
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ quản lý việc thu - chi - tồn quỹ bằng cách ghi sổ quỹ và tuỳ mục đích sử dụng tiền (trả lương, thanh toán với nhà cung cấp...) kế toán của từng phần hành sẽ ghi sổ cho phần hành đó.
Phần lao động - tiền lương
Ngày cuối tháng, XNXD 101 kiểm tra khối lượng công việc của người lao động về mặt khối lượng và giá cả để làm căn cứ tính lương. Đơn giá lương là đơn giá thoả thuận giữa chủ nhiệm công trình và người lao động.
Đối với lao động trong biên chế, chứng từ làm căn cứ tính lương là hợp đồng giao khoán kèm bảng nghiệm thu công việc hoàn thành, Bảng chấm công. Đối với lao động Xí nghiệp thuê ngoài chứng từ gồm có Hợp đồng lao động, Hợp đồng giao khoán, Bảng thanh toán khối lượng, Bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành là cơ sở để kế toán lập bảng thanh toán tiền lương và bảng phân tích tiền lương. Bảng phân tích tiền lương lập cho từng đối tượng là các công trình bao gồm các nội dung: lương của công nhân trong biên chế, công nhân thuê ngoài, lương thời gian, lương sản phẩm và đối tượng sử dụng trực tiếp hay gián tiếp.
Căn cứ vào Bảng thanh toán lương của các đối tượng kế toán Xí nghiệp tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT và KPCĐ tính vào chi phí theo đúng chế độ và vào bảng phân bổ tiền lương.
Chi phí nhân công trực tiếp phản ánh trên bảng phân bổ lương sẽ được kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung sau đó vào sổ cái TK 622 và các tài khoản khác có liên quan.
Bảng phân bổ tiền lương, Bảng trích BHXH, BHYT, KPCĐ là những căn cứ để kế toán ghi sổ chi tiết cho TK 622
Phần vật tư
Về mặt chi tiết vật liệu, ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại vật liệu về mặt số lượng. Mỗi thẻ kho được mở cho một loại nguyên vật liệu, vật liệu để tiện ghi chép, kiểm tra, đối chiếu. Chứng t

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Đặc điểm của doanh nghiệp nhà nước, tình hình cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp nhà nước mà em biế Công nghệ thông tin 0
T đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và một số phần hành kế toán chủ yếu tại Technoimport Luận văn Kinh tế 0
V Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi Luận văn Kinh tế 0
P Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lý của công ty Công ty vật tư xuất nhập khẩu hoá chất Luận văn Kinh tế 2
T Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh ở xí nghiệp liên doanh sản xuất ô tô Hoà Bình Luận văn Kinh tế 0
T Tình hình hoạt động tại Tình hình đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy của phòng kế hoạch và đầu tư huyện Luận văn Kinh tế 0
V Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức cơ sở của Công ty ứng dụng phát triển phát thanh truyền Luận văn Kinh tế 0
V Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng Hợp Nhất Luận văn Kinh tế 2
B Đặc điểm kinh tế kỹ thuật cũng như tổ chức công tác kế toán tại công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Luận văn Kinh tế 0
I Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại xí nghiệp giày Phú Hà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top