minhvuong_78

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện





- Kế toán trưởng ở Công ty phụ trách chung toàn bộ bộ máy kế toán, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện ghi chép kế toán. Trực tiếp ký, duyệt chứng từ, Báo cáo kế toán. Xây dựng, duyệt kế hoạch tài chính, phương án huy động vốn.
- Kế toán tổng hợp: phụ trách lập báo cáo tài chính toàn công ty, kiểm tra các bút toán hạch toán. Xử lý và điều hành công việc thường xuyên trong phòng theo uỷ nhiệm của kế toán trưởng.
- Kế toán quỹ doanh nghiệp, tiền vay ngân hàng, thanh toán nội bộ: theo dõi chi tiết tình hình thu, chi, nhập quỹ tiền mặt, chi hoa hồng; tiền gửi, tiền vay của Công ty tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng; tình hình thanh toán nội bộ với các đơn vị. Theo dõi và lập Báo cáo quản trị về doanh thu, chi phí toàn Công ty, các báo cáo thống kê về tình hình kinh doanh của Công ty. Hướng dẫn triển khai chế độ, chính sách của Nhà nước, quy định của Công ty liên quan đến chuyên môn.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

kế toán.
+ Xoá, sửa chứng từ hợp lệ
+Lên các báo cáo
...
Nhờ việc sử dụng phần mềm nên công việc của các kế toán được giảm bớt và thuận lợi hơn.
Phần 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN
I – KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
1. Đặc điểm kinh doanh của Công ty:
Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện là một đơn vị kinh doanh thương mại – dịch vụ. Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ của Công ty, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của Công ty sẽ không được coi là doanh thu.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Việc hạch toán doanh thu toàn Công ty được kế toán tại văn phòng Công ty tập hợp lại hàng tháng căn cứ vào bảng kê doanh thu từ các phòng kinh doanh và các đơn vị trực thuộc gửi lên.
2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2
Trong đó: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá gốc VND
TK 5112: Doanh thu bán hàng hoá gốc USD
TK 5113: Doanh thu bán hàng ăn uống
TK 5114: Doanh thu hướng dẫn vận chuyển
TK 5115: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác
3. Trình tự hạch toán:
* Chứng từ kế toán:
Khi phát sinh doanh thu, căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT: Là loại chứng từ chứng minh quan hệ mua bán giữa người mua và người bán, đồng thời đây là chứng từ ghi nhận việc bán hàng, làm căn cứ nộp thuế GTGT. Hoá đơn này do bên bán lập, và để theo dõi chặt chẽ doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của đơn vị và làm cơ sở ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán liên quan đối với đơn vị bán; cơ sở lập phiếu lập kho, thanh toán tiền và ghi sổ kế toán đối với đơn vị mua) kế toán các đơn vị trực thuộc tiến hành định khoản và ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Hoá đơn bán hàng lập thành 03 liên, liên 1 lưu lại sổ, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Ví dụ: Ngày 14/9/2006, Công ty có phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập hoá đơn bán hàng (Xem phụ lục 2)
Biểu 3
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01/GTKT – 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG KD/2005B
Liên 2: Giao khách hàng 0091576
Ngày 14 tháng 9 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Du lịch Bưu điện
Địa chỉ: Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn
Đơn vị:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: MST:
STT
Tªn hµng ho¸, dÞch vô
§VT
Sè l­îng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
1
Tæ chøc du lÞch sinh th¸i
ChuyÕn
123.720.000
123.720.000
2
3
4
Cộng tiền hàng:
123.720.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
12.372.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
136.092.000
Số tiền viết bằng chữ:
Ng­êi mua hµng
Người bán hàng
Thñ tr­ëng ®¬n vÞ
* Phương pháp hạch toán:
- Tại các đơn vị trực thuộc:
Khi phát sinh doanh thu (hàng hoá đã xác định tiêu thụ) căn cứ hoá đơn GTGT kế toán tiến hành định khoản và ghi vào bảng kê chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, đồng thời ghi vào sổ chi tiết bán hàng. Cuối tháng lập bảng kê doanh thu theo từng loại và gửi về văn phòng Công ty.
- Tại văn phòng Công ty:
Căn cứ bảng kê doanh thu do đơn vị trực thuộc gửi lên, kế toán lên bảng tổng hợp tài khoản, lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
Kế toán không mở sổ cái tổng hợp tài khoản 511 mà theo dõi chi tiết theo từng lại doanh thu.
* Nội dung hạch toán:
(1) Khi hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài doanh nghiệp kế toán hạch toán:
Nợ TK 111: Thu bằng tiền
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng (bán chịu)
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(2) Khi hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ Công ty, kế toán hạch toán:
+ Nếu phát sinh tiêu thụ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc:
Nợ TK 641: Chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
(3) Nếu phát sinh tiêu thụ tại văn phòng Công ty:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 5111, 5112, 5113, 5114: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Ghi chú:
Các bảng kê được lập theo từng tài khoản nên khi lập bảng kê doanh thu kế toán không phản ánh thuế GTGT.
Tổng hợp tài khoản 5115 – Doanh thu cung cấp dịch vụ khác– thể hiện như bảng sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 5115
Stt
Tên đơn vị
Ghi Có TK 5115/ Ghi Nợ TK
Cộng Có
Ghi Nợ TK 5115/ Ghi Có các TK
Cộng Nợ
111
131
911
..
1
Khách sạn Quảng Ninh
297.813.718
78.711.179
376.524.897
376.524.897
376.524.897
2
Khách sạn Sầm Sơn
9.988.327
9.988.327
9.988.327
9.988.327
3
Khách sạn Vũng Tàu
220.479.823
87.334.717
307.814.540
307.814.540
307.814.540
Cộng
528.281.868
166.045.896
694.327.764
694.327.764
694.327.764
Kế toán trưởng Người lập
Ví dụ: Ngày 30 tháng 9 năm 2006, sau khi tập hợp doanh thu theo từng loại kế toán có các số liệu sau:
Doanh thu bán hàng hoá gốc VND
Nợ TK 1111:
2.398.530.700
Nợ TK 1113:
65.890.000
Nợ TK 131:
2.000.950.800
Nợ TK 641:
5.370.580
Nợ TK 642:
3.980.400
Có TK 5111: 4.474.722.480
Doanh thu bán hàng hoá gốc USD
Nợ TK 131: 3.051.465.740
Có TK 5112: 3.051.465.740
Doanh thu bán hàng ăn uống
Nợ TK 111:
1.670.832.250
Nợ TK 131:
300.260.372
Nợ TK 641:
6.992.700
Có TK 5113: 1.978.085.322
Doanh thu hướng dẫn vận chuyển
Nợ TK 111: 98.590.950
Nợ TK 131: 56.912.500
Có TK 5114: 155.503.450
Doanh thu cung cấp dịch vụ khác
Nợ TK 111: 528.281.868
Nợ TK 131: 166.045.896
Có TK 5115: 694.327.764
* Sổ sách kế toán:
Ví dụ: Ngày 30 tháng 09 năm 2006, bảng kê doanh thu từ khách sạn Bưu điện Quảng Ninh gửi lên có số liệu như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH BƯU ĐIỆN
Khách sạn Bưu điện Quảng Ninh
BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 5115
Số 09
Ngày 30 tháng 9 năm 2006
Stt
Tên đơn vị
Ghi Có TK 5115/ Ghi Nợ các TK
Cộng Có
Ghi Nợ TK 5115/ Ghi Có các TK
Cộng Nợ
111
131
911
..
1
Khách sạn Quảng Ninh
376.524.897
78.711.179
376.524.897
297.813.718
376.524.897
2
3
Kế toán trưởng Người lập
Kế toán lập chứng ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác văn thư, lưu trữ của Uỷ ban Dân tộc Văn hóa, Xã hội 0
D Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Toàn cầu Quản trị Nhân lực 0
G Hoàn thiện công tác thẩm định rủi ro dự án xin vay vốn tại Ngân hàng MB Luận văn Kinh tế 2
B Giải pháp nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản t Khoa học Tự nhiên 0
K Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư xuất nhập khẩu đoàn Minh Giang Luận văn Kinh tế 2
H Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện công tác triển khai dự án hiện đại hóa thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa ba Luận văn Kinh tế 0
H Công tác lập hồ sơ hiện hành ở Văn phòng Trung ương Đảng - thực trạng và giải pháp Văn hóa, Xã hội 0
D [Free] Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng dân dụng tại Tổng công ty Sông Tài liệu chưa phân loại 0
B [Free] Công tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Chương Dương Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top