daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Ket-noi

Tăng trưởng kinh tế
Gợi ý lời giải
Câu 1:
Các phát biểu sau ñây là ñúng hay sai? Giải thích?:
a. Từ mô hình tăng trưởng của Solow, trong cả hai trường hợp: (1) Tăng trưởng dân số dương và không có tiến bộ công nghệ; hay (2) Tăng trưởng dân số dương và tiến bộ công nghệ dương (tiến bộ công nghệ tăng cường hiệu quả lao ñộng), thì tại trạng thái dừng, tốc dộ tăng của thu nhập trên mỗi lao ñộng ñều bằng không.
Sai.
Mô hình ñã chứng minh trong trường hợp tăng trưởng dân số dương và không có tiến bộ công nghệ, tại trạng thái dừng, tốc dộ tăng của thu nhập trên mỗi lao ñộng bằng không. Trong khi trường hợp tăng trưởng dân số dương và tiến bộ công nghệ dương (tiến bộ công nghệ tăng cường hiệu quả lao ñộng), thì tại trạng thái dừng, tốc dộ tăng của thu nhập trên mỗi lao ñộng bằng tốc ñộ tăng của tiến bộ công nghệ.
b. Theo mô hình tăng trưởng Solow, tích lũy vốn không thể tạo ra sự tăng lên liên tục của mức sống, chỉ có tiến bộ công nghệ mới có thể thực hiện ñược vai trò này.
ðúng.
Tích luỹ vốn giúp tăng mức vốn trên mỗi lao ñộng và sẽ giúp nền kinh tế ñạt trạng thái dừng cao hơn tại ñó mức thu nhập trên mỗi lao ñộng cao hơn. Tiến bộ công nghệ liên tục sẽ giúp nền kinh tế duy trì tốc ñộ tăng thu nhập bình quân ñầu người (ño lường mức sống), ngay cả ở trạng thái dừng, bằng với tốc ñộ cải thiện công nghệ, hay có thể giúp cải thiện mức sống liên tục và kéo dài.
c. Từ hàm sản xuất Cobb-Douglas Y = AKαL1-α, thì α chính là wK (tỷ phần thu nhập của vốn trên toàn bộ thu nhập) và (1-α) chính là wL (tỷ phần thu nhập của lao ñộng trên toàn bộ thu nhập) trong phương trình hạch toán tăng trưởng.
ðúng.
MPK = α Kα-1L1-α = α (Y/K) hay α = (MPK.K)/Y (hay tỷ phần thu nhập của vốn trên toàn bộ thu nhập, wK)
MPL = (1-α) KαL-α = (1-α)(Y/L) hay (1-α) = (MPL.L)/Y (hay tỷ phần thu nhập của lao ñộng trên toàn bộ thu nhập, wL)
d. Giả sử Việt Nam và Thái Lan cùng trên một hàm sản xuất y=f(k), mức sản lượng trên mỗi lao ñộng của Việt Nam sẽ cao hơn của Thái Lan nếu tỷ lệ tiết kiệm của Việt Nam cao hơn của Thái Lan.
Sai.
Trên cùng một hàm sản xuất y=f(k), nếu tỷ lệ tiết kiệm cao hơn, nền kinh tế sẽ tiến tới trạng thái dừng tại ñó mức sản lượng hay thu nhập trên mỗi lao ñộng cao hơn. ðiều
Châu Văn Thành 1 11/11/2013
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô
này không có nghĩa là nước có tỷ lệ tiết kiệm cao hơn sẽ có mức thu nhập bình quân trên mỗi lao ñộng cao hơn, mà còn phải xác ñịnh mức vốn trên mỗi lao ñộng của nước nào cao hơn.
e. Tỷ lệ tiết kiệm hoàn toàn không có ảnh hưởng ñến mức sống.
Sai.
Tỷ lệ tiết kiệm tác ñộng ñến mức sản lượng bình quân ñầu người (hay mức sản lượng trên mỗi lao ñộng như trong mô hình). Một trong những chỉ tiêu chính ño lường mức sống ñó là sản lượng bình quân ñầu người. Theo “Quy tắc Vàng” (Golden Rule), chúng ta có thể tăng tỷ lệ tiết kiệm ñến mức mà ñạt mức tiêu dùng ñầu người tối ưu hay cực ñại.
f. Theo lý thuyết , tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ kéo theo tăng tiêu dùng ñầu người trong dài hạn. Hay có thể nói tỷ lệ tiết kiệm càng cao thì mức tiêu dùng trên mỗi ñầu người ở trạng thái dừng càng cao.
Sai (xét theo lý thuyết). ðúng (theo thực tế).
Theo lý thuyết tăng trưởng tân cổ ñiển và “Quy tắc Vàng”, sẽ tồn tại một tỷ lệ tiết kiệm tối ưu mà tại ñó nền kinh tế có một mức vốn trên mỗi lao ñộng ñạt trạng thái dừng thoả ñiều kiện tối ña hoá tiêu dùng bình quân ñầu người. Vượt quá tỷ lệ tiết kiệm này tiêu dùng ñầu người sẽ giảm.
Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều quốc gia chưa ñạt mức tỷ lệ tiết kiệm theo Quy tắc Vàng này, nên tiếp tục tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ không làm ảnh hưởng ñến mức tiêu dùng tiếp tục tăng.
g. Trong mô hình tăng trưởng Solow, tốc ñộ tăng dân số không ảnh hưởng ñến mức thu nhập bình quân ñầu người (hay mức sản lượng trên mỗi lao ñộng) ở trạng thái dừng.
Sai.
Theo mô hình tăng trưởng Solow, tại trạng thái dừng, tốc ñộ tăng của thu nhập bình quân ñầu người gy=0 (giả sử không có thay ñổi công nghệ). Tuy nhiên, chúng ta thấy tốc ñộ tăng dân số gL hay n có thể làm thay ñổi trạng thái dừng tại ñó gy tiếp tục bằng 0 nhưng mức thu nhập bình quân ñầu người sẽ khác ñi.
h. Mô hình Solow dựa trên giả ñịnh sinh lợi của vốn có ñặc tính giảm dần trong khi nhiều mô hình tăng trưởng nội sinh dựa trên giả ñịnh vốn có sinh lợi không ñổi.
ðúng.
Các lý thuyết tăng trưởng nội sinh cố gắng giải thích tốc ñộ tiến bộ công nghệ bằng cách giải thích những quyết ñịnh tác ñộng ñến sự sáng tạo tri thức thông qua nghiên cứu và phát triển. Ngược lại, mô hình Solow chỉ ñơn thuần xem tốc ñộ tiến bộ công nghệ là một biến ngoại sinh. Trong mô hình Solow, tỷ lệ tiết kiệm ảnh hưởng ñến tăng trưởng một cách tạm thời, nhưng sinh lợi giảm dần của vốn cuối cùng buộc nền kinh tế phải tiến tới một trạng thái dừng trong ñó tăng trưởng chỉ phụ thuộc vào tiến bộ
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top