hpetina

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Các loại thuế phải nộp của doanh nghiệp





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 2

LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP. 2

I- BẢN CHẤT CỦA THUẾ: 2

1- Khái niệm : 2

2- Đặc điểm : 2

3-chứng từ: 2

4-Tài khoản sử dụng 3

5-Phương pháp kế toán 4

a .Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: 4

a.Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu vào: 5

b.Phương pháp hạch toán thuế GTGT đầu ra: 6

a.Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 8

c.hạch toán các loại thuế: 9

1.Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt:(TK 3332) 9

2.Hoạch toán thuế xuất ,nhập khẩu(TK 3333) 10

3.Hạch toán thuế tài nguyên : 11

4.Hạch toán thuế nhà đất , tiền thuê đất (TK 3337): 12

5.Các loại thuế khác (3338): 12

6.Hạch toán các khoản thanh toán với nhà nước (TK 3339) 12

CHƯƠNG II 14

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 14

II.SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY : 14

1.QÚA TRÌNH THÀNH LẬP: 14

5.3.4.2-Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp: 16

5.4-Tổ chức công tác hạch toán chi phí hoạt động tài chính: 16

5.5-Tổ chức hạch toán chi phí khác: 19

II- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 21

1- Khái niệm chung về kết quả kinh doanh: 21

1.1-Khái niệm: 21

1.2- Bản chất của kết quả kinh doanh: 22

1.3- Nội dung của kết quả kinh doanh: 22

1.4- Nhiệm vụ của kế toán kết quả kinh doanh 23

2- Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh 23

2.1- Nội dung của DT bán hàng và các khoản giảm doanh thu: 23

2.2- Tài khoản sử dụng: 23

2.3-Phương pháp hạch toán: 26

2.3.1-Hạch toán doanh thu bán hàng: 26

PHẦN II 31

THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP HÀ TÂY 31

I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP HÀ TÂY 31

1-Quá trình hình thành và phát triển ở Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây 31

2. -Chức năng nhiệm vụ của công ty Vật tư tổng hợp Hà Tây 34

2.1- Chức năng của công ty. 34

2.2- Nhiệm vụ của công ty 34

3-Đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh và bộ máy kế toán của Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây. 35

3.1-Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại của Công ty: 35

3.2- Đặc điển bộ máy kế toán: 38

II- TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP HÀ TÂY. 42

1-Tổ chức hạch toán tập hợp chi phí tại Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây: 42

1.1-Chi phí nhân viên: 43

2.2-Chi phí công cụ, dụng cụ: 44

3.3-Chi phí khấu hao TSCĐ: 46

1.4-Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác: 46

1.5-Các khoản chi phí về thuế, phí, lệ phí: 51

1.6-Chi nội bộ khác: 51

1.7-Chi phí tài chính: 53

1.8- Hạch toán giá vốn hàng bán: 53

1.9- Chi phí khác: 54

2-Tổ chức hạch toán doanh thu: 54

2.1-Doanh thu bán vật tư, hàng hoá: 55

2.2-Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính: 61

2.3- Phản ánh thu nhập khác: 62

3-Xác định kết quả kinh doanh: 62

PHẦN III 64

PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP HÀ TÂY 64

I-NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP HÀ TÂY 64

II-HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ NGHIỆP VỤ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP HÀ TÂY: 66

KẾT LUẬN 69

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nh nghiệp có thể bị người mua trả lại hàng do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách,...
Nội dung _kết cấu TK 531:'' Hàng bán bị trả lại''.
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại: khi đó hay doanh nghiệp đã trả tiền cho người mua hay tính trừ vào nợ phải thu ở khách hàng về số sản phẩm hàng hoá đã bán ra.
Bên Có:
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511-'' doanh thu bán hàng'' hay TK 512- '' doanh thu nội bộ'' để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
ã TK 532-'' Giảm giá hàng bán''.
TK này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ.
Nội dung kết cấu TK 532- Giảm giá hàng bán.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511-Doanh thu bán hàng.
TK này không có số dư cuối kỳ.
2.3-Phương pháp hạch toán:
2.3.1-Hạch toán doanh thu bán hàng:
1/ Bán hàng theo cách trả chậm trả góp:
- Khi bán hàng trả chậm trả góp, trả góp ghi tổng số tiền thu được:
Nợ TK 111, 112, 131,... Tổng giá thanh toán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 333- Thuế và các khoản phỉ nộp Nhà nước
Có TK 3387- Chênh lệch giữa giá bán trả ngay và bán trả góp
- Khi thu tiền hàng tiếp lần sau, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 131: Phải thu của khách
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi do bán trả chậm trả góp từng kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515- doanh thu hoạt động tài chính
2/ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131...Tổng số tiền phải thu
Có TK 511, 512: doanh thu
3/ Bán hàng theo cách đổi hàng, kế toán ghi:
-Căn cứ vào hoá đơn GTGT khi đưa hàng đi đổi, kế toán ghi:
Nợ TK 131: phải thu khách hàng
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
Có TK 511: D/ thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
-Khi nhận hàng trao đổi, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156,...
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: phải thu khách hàng
Nếu hàng về không có hoá đơn hay sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hay là hàng không chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 152: Nguyên liệu vật liệu
Có TK 131: phải thu khách hàng
4/ Bán hàng đại lý ký gửi:
ã Trường hợp bán hàng đúng giá:
Bên nhận bán hàng đại lý, kế toán ghi:
-Khi nhận hàng ghi:
Nợ TK 003: Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
-Khi bán được hàng
Nợ TK 111, 112, 131,... Tổng số tiền bán hàng
Có TK 331: Trả bên giao đại lý
Có TK 511: Tiền hoa hồng được hưởng
- Phản ánh thuế GTGT của hoa hồng
Nợ TK 133 : thuế GTGT của hoa hồng
Có TK 3331: thuế GTGT của hoa hồng
- Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112,...
- Bút toán xoá sổ hàng nhận bán
Có TK 003: giá bán + thuế
Bên giao đại lý:
-Khi xuất hàng hoá giao đơn vị đại lý, kế toán ghi:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 156: Giá trị hàng xuất kho
-Phản ánh số tiền thực tế thu được của hàng giao đại lý:
Nợ TK 111, 112, 131: số tiền thực tế thu được
Nợ TK 641: Hoa hồng phải trả
Có TK 511: doanh thu
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
-Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi đi bán
ã Trường hợp bán giá cao hơn:
Bên nhận đại lý ghi:
-Khi nhận hàng ghi:
Nợ TK 003:
-Khi bán được hàng ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 331
Có TK 511: tiền hoa hồng + giá bán cao hơn
Có TK 3331: thuế GTGT của giá cao
-Phản ánh thuế GTGT của hoa hồng:
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hoa hồng
Có TK 3331:
-Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý
Nợ TK 331: Tổng số tiền thanh toán
Có TK 111, 112
-Xoá sổ số hang đã nhận bán đại lý:
Có TK 003
Bên giao đại lý: hạch toán bình thường như bán đúng giá
5/ Khi sử dụng hàng hoá, sản phẩm để biếu tặng, kế toán ghi:
-Doanh thu hàng biếu tặng, kế toán ghi (hạch toán VAT theo phương pháp khấu trừ).
Nợ TK 641, 642: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 511: -doanh thu
-Thuế GTGT của hàng biếu tặng
Nợ TK 133
Có TK 3331
6/ Trường hợp doanh nghiệp dùng hàng hoá, vật tư trong kho dùng vào hoạt động hàng hoá đưa vào sử dụng nội bộ
- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 627, 641: chi phí sản xuất ra sản phẩm
Có TK 512: doanh thu nội bộ
- Thuế GTGT của hàng sử dụng nội bộ
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
7/ Hàng hoá bán ra thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:
- Phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 512
- Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 511, 512
Có TK 3332, 3333
8/ Đối với những hàng hoá có tính chất đặc thù dùng chứng từ đặc thù, trong giá thanh toán đã có thuế GTGT vì vậy khi hạch toán phải tính được giá chưa có thuế và thuế GTGT được tính theo công thức:
Giá chưa có thuế = Giá có thuế
1+ thuế suất
Sau khi tính được hạch toán bình thường:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 511: doanh thu
9/ Cuối kỳ kinh doanh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang bên Nợ TK 511 và TK 512 để ghi giảm doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511, 512: Các khoản giảm doanh thu
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
10/ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511, 512: doanh thu bán hàng
Có TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán doanh thu
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131
Thuế TTĐB, thuế Doanh thu bán sp, h/hoá, d/vụ
x/ khẩu phải nộp
TK 521, 531, 532 TK 3331
Thuế GTGT TK 131
Các khoản giảm DT
Thuế GTGT
TK 911
Bán hàng theo cách đổi hàng
K/C doanh thu thuần TK 3331
Thuế GTGT
Phần ii
Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây
I- Giới thiệu chung về Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây
1-Quá trình hình thành và phát triển ở Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây
Công ty vật tư tổng hợp Hà Tây là một doanh nghiệp Nhà nước do bộ thương mại quản lí.
Trong những năm bao cấp đơn vị được thành lập và co tên gọi là Chi cục vật tư thuộc Tổng cục vật tư quản lí. Vào nhưng năm này, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là quản lí và cung cấp vật tư kĩ thuật cho nhu cầu sản xuất, nhu cầu chiến đấu tại chỗ cho địa phương, cho giao thông vận tải, cho nông nghiệp và các công trình trọng điểm của trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các sở ban ngành địa phương theo chỉ tiêu kế hoạch. Giá cả vật tư hàng hoá do Nhà nước ban hanh các đơn vị chỉ được chiết khấu. Với chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là quản lí và cung ứng vật tư kĩ thụât trong kế hoạch, vì vậy khi xác định hoàn thành
kế hoạch thì cứ đơn vị nào đạt từ 95% trở lên coi như đã hoàn thành kế hoạch. Ngoài ra các đơn vị không được bán sai giá quy định của Nhà nước Ngành hang kinh doanh chủ yếu tại thời điểm này là xăng dầu kim khí, thiết bị, phụ tùng, than, xi măng, hoá chất, vật liệu điện. Dự trữ tồn kho bình quân từ 6 tháng đến 1 năm, tuy nhiên có những ngành dự trữ trên 1 năm như phục vụ cho quốc phòng do Nhà nước quản lý, kho tàng ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top