ncongly

New Member

Download miễn phí Báo cáo Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn vật liệu chịu lửa Thái Nguyên





Nhà quản lý tài chính doanh nghiệp phải thường xuyên theo dõi các khoản nợ phải thu để xác định đúng thực trạng của chúng và đành giá tính hữu hiệu các chính sách tín dụng của doanh nghiệp; lập sổ theo dõi chi tiết đến từng khoản nợ, từng hoá đơn và đôn đốc thanh toán mỗi khi đến hạn. Qua đó có thể nhận ra những khoản tín dụng có vấn đề và thu thập những tín hiệu để quản lý những khoản hao hụt.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

ang hầm sấy bán thành phẩm bằng đường ống được bảo ôn hoàn toàn. Tổng đầu tư cho dây chuyền lên đến hơn 1 tỷ đồng, làm lợi hơn 1,7 tỷ đồng/năm
Công ty đã thay hệ thống lọc bụi khô cho hệ thống lọc bụi ướt; rũ bụi bằng khí nén ngược chiều hiện đang được sử dụng rộng rãi. Với hàm lượng bụi trung bình 0,04kg/m3, dự tính lượng bụi thu hồi ước tính trong 1h là 1680kg. Dây chuyền đã làm cải thiện toàn diện môi trường làm việc của người lao động và hạn chế đến mức tối đa phát tán bụi ô nhiễm ra môi trường.
Tình hình vốn lưu động của công ty trong 3 năm gần đây:
Khi doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh không chỉ cần tới máy móc thiêt bị nhà xương mà con cần tới đối tượng lao động và sức lao động. Những đối tượng lao động đó nếu xét về hình thái hiện vậtdduwowjc gọi là tài sản lưu động, còn xét về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Do tính chất liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, nên doanh nghiệp nào cũng phải có một số vốn nhất định để mua săm các tài sản lưu động. Số vốn bỏ ra này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp
Vậy vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện một cách thường xuyên liên tục.
Khác với vốn cố định, vốn lưu động được chuyển toàn bộ giá trị vào giá trị của sản phẩm và sẽ được thu hồi toàn bộ khi kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh.
Do đó doanh nghiệp phải dặc biệt chú trọng tới vấn đề quản lí vốn lưu động. Vốn lưu động phải được quản lí chặt chẽ ở tất cả các khâu. Ngoài ra đẻ tăng cường hiệu quả sử dụng vốn lưu động phải tích cực áp dụng các biện pháp thúc đẩy sự chu chuyển vốn lưu động. Điều đó cũng góp phần ngăn chặn sự ứ đọng vốn lưu động trong từng khâu làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng số 4:
Bảng kết cấu vốn lưu động năm 2007-2010 ĐVT: 1000 đ
Chỉ tiêu
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
Giá trị
Tỷ lệ
I, Tiền và các khoản tương đương tiền
4.783.832
11,25
5.931.195
8,65
4.108.501
4,25
6.556.779
4,53
1, Tiền
4.783.832
100
5.931.195
100
4.108.501
100
6.556.779
100
II, Các khoản phải thu
25.695.154
60,04
31.464
45,9
64.457.325
66,75
107.089.912
73,97
1, Phải thu khách hàng
13.974.447
54,39
16.676.317
52,99
30.135.521
46,75
37.292.852
34,82
2, Trả trước cho người bán
2.552.617
9,93
426.243
1,35
12.980.925
20,13
51.934.799
48,5
3,Phải thu nội bộ
8.858.766
34,48
14.037.250
44,62
20.707.118
32,12
16.401.447
15,32
5, Các khoản phải thu khác
309.324
1,2
328.584
1,04
682.268
1,05
1.460.814
1,31
6, Dự phòng các khoản phải thu khó đòi(*)
(48.508)
-0,05
III, Hàng tồn kho
10.785.210
25,35
29.257.519
42,67
27.399.961
28,37
29.365.610
20.28
1, Hàng tồn kho
10.785.210
100
29.257.519
100
27.399.961
100
29.365.610
100
IV, Tài sản NH khác
1.257.904
3
1.906.115
2,78
623.046
0,63
1.753.685
1,22
1, Chi phí trả trước NH
400.182
31,36
244.296
12,83
89.078
14,3
653.723
37,28
2, Thuế GTGT được khấu trừ
387.086
30,34
1.322.890
69,4
5.029
0,81
174.706
9,96
3, Các khoản thuế phải thu NN
19.031
3,05
47.359
2,7
4, Tài sản NH khác
488.636
38,3
338.729
17,77
509.908
81,84
877.897
50,06
Tổng số
42.540.100
100
68.563.224
100
96.588.833
100
144.765.985
100
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
Tổng vốn lưu động tăng qua các năm từ 42.540.100 (ng đ) năm 2007 lên 144.765.985 (ng đ) năm 2010. nguyên nhân của việc lượng vốn lưu đọng tăng mạnh qua các nam là do trong giai đoạn này cong ty đã thực hiện việc cổ phần hóa. Công ty trong giai đoạn này đã có được lượng vốn đầu tư lớn và thực hiện mở rộng quy mô sản xuất, đỏi mới trang thiết bị, dây truyền sản xuất. Với sự cải tiến đó mà lượng vốn lưu động của công ty tăng cao qua các năm
Sự gia tăng của tổng vốn lưu lưu động cho thấy rằng về tổng thể công ty đã huy động tốt các nguồn lực để phục vụ cho việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Kết cấu vôn lưu động qua các năm có một điển chung là tỷ trọng lớn nhất thuộc về các khoản phải thu và hàng tồn kho. Đây là biểu hiện bình thường của một doanh nghiệp sản xuất với quy mô khá lớn.
Sản phảm của doang nghiệp la gạch chịu lửa nên lượng hàng tồn kho trong kì là khá lớn. Tuy nhiên năm 2008 hàng tồn kho có giá trị khá lớn là 29.257.519 (ng đ) chiếm 42,67% tổng vốn lưu động.Điều này cho thấy tình hình sử dụng vốn lưu động năm 2008 còn nhiều hạn chế. Hàng tồn kho lớn sẽ gây ảnh hưởng không tốt tới việc luân chuyển và thu hồi vốn lưu động. Điều này cũng hợp lí vì năm 2008 xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nên việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn.
Nhưng sang tới các năm 2009 và 2010 doanh nghiệp đã khắc phục được tình trạng khó khăn và từng bước đi vào ổn định sản xuất kinh doanh. Lượng hàng tồn kho trong cơ cấu vốn lưu động đã giảm xuống mức ổn đinh
Vốn bằng tiền tăng từ 4.873.832 (ng đ) năm 2007 lên 6.556.779 (ng đ) năm 2010. Lượng vốn bằng tiền của doanh nghiệp khá lơn vì thế sẽ gây ra những khó khăn trong việc quản lí và sử dụng
Các loại tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng nhó trong tổng tài sản lưu động và sự biến động của chúng qua các năm cũng là không đáng kể so với sự biến động chung của toàn bộ tài sản lưu động cũng như là vốn lưu động.
Bảng số 5: ĐVT: 1000 đ
Vốn lưu động
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
So sánh năm 2009 và năm 2008
So sánh năm 2010 và năm 2009
Giá trị
Giá trị
Giá trị
Số tăng giảm
Tỷ lệ %
Sô tăng giảm
Tỷ lệ %
I.Vốn bằng tiền
5.931.195
4.108.501
6.556.779
-1.822.694
-30,7
2.448.278
59,6
1.Tiền
5.931.195
4.108.501
6.556.779
-1.822.694
-30,73
2.448.278
59,6
II.Phải thu ngắn hạn
31.468.394
64.457.325
107.089.912
32.988.931
104,8
42.632.587
66,1
1.Phải rhu khách hàng
16.676.317
30.135.521
37.292.852
13.459.204
80,71
7.157.331
23,8
2.Trả trước cho người bán
426.243
12.980.925
51.934.799
12.554.682
2945
38.953.874
300
3.Phải thu nội bộ
14.037.250
20.707.118
16.401.448
6.669.868
47,52
-4.305.670
-20,8
4.Các khoản PT khác
328.584
682.268
1.460.814
353.684
107,6
778.546
114
5.Dự phòng khoản PT khó đòi
-48.508
-48.508
-
48.508
-100
III.Hàng tồn kho
29.257.519
27.399.961
29.365.610
-1.857.558
-6,35
1.965.649
7,17
1.Hàng tồn kho
29.257.519
27.399.961
29.365.610
-1.857.558
-6,35
1.965.649
7,17
IV.Tài sản ngắn hạn khác
1.906.115
623.846
1.753.685
-1.282.269
-67,3
1.129.839
181
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
244.496
89.078
653.723
-155.418
-63,57
564.645
634
2.Thuế GTGT được khấu trừ
1.322.890
5.029
174.706
-1.317.861
-99,62
169.677
3374
3.Các khoản thuế phải thu NN
19.031
47.359
19.031
-
28.328
149
4.Tài sản ngắn hạn khác
338.729
509.908
877.897
171.179
50,5...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top