Download miễn phí Bài giảng Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể





-Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi:
Không được bố trí công việc theo đúng loại, địa điểm làm việc hay điều kiện LD đã thỏa thuận.
Không được trả công đầy đủ hay trả công không đúng thời hạn thỏa thuận.
Bị ngược đãi hay bị cưỡng bức lao động.
Người LD bị ốm đau, mà khả năng lao động chưa phục hồi
(người LD phải báo trước ít nhất 3 ngày)
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

CHƯƠNG XVI: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ NHÓM: Phạm phương Nhung Nguyễn Thị Huệ Nguyễn Việt Hương. LỚP: Quản trị quảng cáo 49 NỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ I. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Khái niệm, phân loại, nội dung hợp đồng lao động Kí và thực hiện hợp đồng lao động trong doanh nghiệp Tạm hoãn và chấm dứt hợp đồng lao động Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên Điều kiện lao động Việc làm có trả công 1. KHÁI NIỆM- điều 26-Bộ luật lao động Hợp đồng lao động là thỏa ước giữa người lao động và người sử dụng lao động về: HỢP ĐỒNG BẰNG MIỆNG (công việc tạm thời, thời hạn dưới 3 tháng) HỢP ĐỒNG BẰNG VĂN BẢN (áp dụng cho HĐ không xác định thời hạn và HĐ có thời hạn 3 tháng trở lên) HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN (1-3 năm) HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG MÙA VỤ HOẶC THEO MỘT CÔNG VIỆC NHẤT ĐỊNH (dưới 1 năm) Các hình thức tồn tại Phân loại NỘI DUNG CHỦ YẾU Công việc phải làm: tên công việc, chức danh, nhiệm vụ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Địa điểm làm việc, thời hạn hợp đông Điều kiện và an toàn vệ sinh lao động Tiền lương( tiền công) Bảo hiểm xã hội với người lao động 2. Kí và thực hiện hợp đồng lao động trong doanh nghiệp cách giao kết HĐ Trực tiếp giữa người LĐ và người sử dụng LĐ Kí kết giữa người sử dụng LĐ và người được ủy quyền hợp pháp thay mặt cho 1 nhóm người Lao động 2.1. Kí HĐLĐ Các điều kiện 2 bên cần thỏa mãn khi Kí HĐLĐ Người sử dụng lao động Các cơ quan NN, Tổ chức XH, Cơ quan tổ chức nước ngoài đóng trên lãnh thổ VN phải có tư cách pháp nhân Cá nhân, tổ chức không có tư cách pháp nhân, phải có đủ điều kiện thuê mướn lao động theo quy định của pháp luật Cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên Người lao động NOTE: Người LĐ có thể giao kết 1 hay nhiều hợp đồng LĐ với 1 hay nhiều người Sử dụng LĐ, nhưng phải đảm bảo thực hiện các hợp đồng đã giao kết. Công việc theo hợp đồng phải do người giao kết thực hiên, nêu giao cho người khác phải có được sự đồng ý của ngườ SD lao động 2.2. Thực hiện HĐLĐ Hiệu lực hợp đồng Hợp đồng Lao động có hiệu lực từ ngày kí hay từ ngày do 2 bên thỏa thuận Thay đổi nội dung Hợp đồng: Bên nào muốn thay đổi phải báo trước bên kia ít nhất 3 ngày HĐ được sửa đổi bổ sung hay giao kết HĐ mới Giai đoạn thử việc Người LĐ và người sử dụng LĐ thỏa thuận về việc làm thử, thời gian thử việc, quyền và nghĩa vụ 2 bên Thời gian thử việc không quá 60 ngày với LĐ chuyên môn kĩ thuật cao, 30 ngày với lao động khác. Lương thử việc ít nhất bằng 70% lương cấp bậc công việc. Mỗi bên có quyền hủy bỏ HĐLĐ mà không cần báo trước và bồi thường TH: DN sát nhập, hợp nhất, chia tách,chuyển quyến sở hữu, quyền quản lí Người sử dụng LĐ chịu trách nhiệm thực hiện Hợp đồng LĐ đến khi hết hạn hợp đồng Nếu người LĐ phải chấm dứt Hợp đồng LĐ thì được hưởng trợ cấp mất việc (mỗi năm làm việc được 1 tháng lương) 3. TẠM HOÃN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 3.1. Tạm hoãn HĐLĐ Người lao động đi nghĩa vụ quân sự hay nghĩa vụ CD khác do pháp luật quy định. Người LĐ bị tạm giữ tạm giam. Các trường hợp khác do tự thỏa thuận 3.2. Chấm dứt HĐLĐ HĐLĐ chấm dứt trong các TH sau Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng Hết hạn hợp đồng Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng 3.2. Chấm dứt HĐLĐ HĐLĐ chấm dứt trong các TH sau Người LD chết hay mất tích theo quyết định của tòa án Người SDLD bị kết án tù giam hay bị tòa án cấm làm công việc cũ, phá sản, chết, mất tích mà doanh nghiệp phải đóng cửa Người lao động bị kết án tù hay bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của tòa án Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi: Không được bố trí công việc theo đúng loại, địa điểm làm việc hay điều kiện LD đã thỏa thuận. Không được trả công đầy đủ hay trả công không đúng thời hạn thỏa thuận. Bị ngược đãi hay bị cưỡng bức lao động. Người LD bị ốm đau, mà khả năng lao động chưa phục hồi (người LD phải báo trước ít nhất 3 ngày) Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi: 5. Bản thân hay gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không tiếp tục thực hiện hợp đồng. 6. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan nhà nước. (báo trước ít nhất 30 ngày đối với HDLD từ 1-3 năm, 3 ngày đối với HD mùa vụ) Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi 7. Lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo địa chỉ của thầy thuốc. (thời hạn báo trước tùy thuộc vào thời hạn do thầy thuốc quy định) Note: Người LD làm theo HDLD không thời hạn thì phải báo trước ít nhất 45 ngày khi đơn phương chấm dứt HDLD. Người bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 6 tháng thì phải báo trước ít nhất 3 ngày) Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt HDLD khi: Người LD thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ. Người LD bị xử lý kỷ luật xa thải. Người LD bị ốm đau mà sức khỏe chưa phục hồi. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt HDLD khi: Thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm. Doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hoạt động. Thời hạn người SDLD phải báo trước khi đơn phương chấm dứt HDLD Ít nhất 45 ngày đối với HDLD không xác định thời hạn. Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm. Ít nhất 3 ngày với hợp đồng mùa vụ. Người sử dụng LD không được đơn phương chấm dứt HDLD khi Người LD đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng… được người SDLD cho phép. Người LD ốm đau, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng. 1 2 3 Người LD nữ nghỉ trong các trường hợp được quy định trong BLLD NOTE Người LD và người SDLD có thể bỏ ý định đơn phương chấm dứt HDLD trước khi hết hạn báo trước. II. THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ 1. Khái niệm, nội dung, và thay mặt kí thỏa ước lao động lao động tập thể 2. Hiệu lực của thỏa ước lao động tập thể 3. Quá trình kí kết thỏa ước lao động tập thể 4. Các chiến lược thỏa thuận 1. Khái niệm, nội dung, và thay mặt kí thỏa ước lao động lao động tập thể Các dạng Thỏa ước lao động Thỏa thuận giữa công đoàn và nhiều người sử dụng lao động Thỏa thuận giữa nhiều công đoàn với nhiều người sử dụng lao động Tiền lương, tiền thưởng và các phụ cấp Việc làm và bảo đảm việc làm cho người lao động Bảo hiểm xã hội Điều kiện lao động an toàn và vệ sinh lao động NỘI DUNG CỦA THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG Thời gian làm việc và nghỉ ngơi Ý nghĩa của TƯLDTT Thống nhất hóa được chế độ lao động với lao động trong cùng ngành nghề, cùng 1 DN, giảm sự cạnh tranh không chính đáng Xác định 1 cách tập thể những điều kiện lao động co lợi cho người LD => TƯLDTT là 1 tiến bộ XH, thừa nhận quyền của của LD làm công ăn lương 2. Hiệu lực của TƯLDTT 3. Quá trình kí kết thỏa ước lao động Các bên đưa ra yêu cầu và nội dung thương lượng Tiến hành thương lượng trên cơ sở xem xét các yêu cầu và nôi dung mỗi bên Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến về dự thảo, tham kh...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top