Camdin

New Member
1. Tại sao Khoa học Luật Hiến pháp là môn khoa học pháp lý chuyên ngành?

2. Phân tích đối tượng nghiên cứu của Khoa học luật hiến pháp.

3. Phân tích đối tượng điều chỉnh của Ngành luật hiến pháp.

4. Nguồn của ngành luật hiến pháp.

5. Phân tích các đặc điểm của quy phạm pháp luật hiến pháp.

6. Phân tích các đặc điểm của quan hệ pháp luật hiến pháp.

7. Phân tích các đặc điểm của Hiến pháp.

8. Tại sao Nhà nước chủ nô và phong kiến chưa có Hiến pháp?

9. Tại sao trước Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam chưa có Hiến pháp?

10. Trình bày trả cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của Hiến pháp 1946.

11. Trình bày trả cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của Hiến pháp 1959.

12. Trình bày trả cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của Hiến pháp 1980.

13. Trình bày trả cảnh ra đời, tính chất, nhiệm vụ của Hiến pháp 1992.

14. Phân tích nội dung quyền dân tộc cơ bản trong Điều 1 Hiến pháp 1992.

15. Phân tích ý nghĩa của chuyện quy định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước và xã hội trong Điều 4 Hiến pháp 1992.

16. Phân tích các hình thức thực hiện vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội.

17. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hệ thống chính trị theo quy định của Hiến pháp hiện hành năm 1992.

18. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong quá trình hình thành cơ quan thay mặt (Quốc hội, Hội cùng nhân dân các cấp).

19. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong hoạt động lập pháp, lập quy.

20. Phân tích quy định: "Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" (Điều 15 Hiến pháp 1992 (sửa đổi).

21. Phân tích nội dung của chế độ sở có toàn dân?

22. Phân tích nội dung của chế độ sở có tập thể?

23. Phân tích nội dung của chế độ sở có tư nhân?

24. Phân tích chính sách của Nhà nước đối với thành phần kinh tế Nhà nước theo Hiến pháp hiện hành năm 1992.

25. Phân tích chính sách của Nhà nước đối với thành phần kinh tế tập thể theo Hiến pháp hiện hành năm 1992?

26. Phân tích chính sách của Nhà nước đối với thành phần kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân theo Hiến pháp hiện hành năm 1992?

27. So sánh sở có toàn dân với sở có tập thể.

28. Phân tích nguyên tắc: Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách. (Điều 26 Hiến pháp 1992)

29. Phân tích mục đích, chính sách phát triển nền giáo dục Việt Nam theo Hiến pháp hiện hành năm 1992.

30. Phân tích mục đích, chính sách phát triển khoa học, công nghệ theo Hiến pháp hiện hành năm 1992.

31. Khyêu niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

32. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc tôn trọng quyền con cáời (Điều 50 Hiến pháp 1992).

33. Phân tích nội dung, ý nghĩa của nguyên tắc tính thống nhất giữa quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

34. Phân tích nguyên tắc tất cả công dân đều bình đẳng trước pháp luật trong chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

35. Phân tích nguyên tắc tính hiện thực trong chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

36. Phân tích nguyên tắc tính nhân đạo xã hội chủ nghĩa trong chế định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

37. Phân tích nội dung "Công dân có quyền tham gia (nhà) quản lý Nhà nước và xã hội, tham gia (nhà) thảo luận các vấn đề chung của cả nước và đất phương, kiến nghị với cơ quan Nhà nước, biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân." (Điều 53 Hiến pháp 1992)

38. Phân tích Điều 57 Hiến pháp 1992 " Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật."

39. Phân tích Điều 68 Hiến pháp 1992 "Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật."

40. Phân tích quy định: "Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí; có quyền được thông tin…" (Điều 69 Hiến pháp 1992)

41. Phân tích quy định: "… Công dân có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật."(Điều 69 Hiến pháp 1992)

42. Phân tích nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân theo Hiến pháp 1992.

43. Phân tích nguyên tắc bầu cử phổ thông.

44. Phân tích nguyên tắc bầu cử trực tiếp.

45. Phân tích nguyên tắc bầu cử bình đẳng.

46. Phân tích nguyên tắc bỏ bayếu kín trong bầu cử.

47. Phân tích những điều kiện để thực hiện quyền bầu cử của công dân theo pháp luật hiện hành.

48. Phân tích những điều kiện để thực hiện quyền ứng cử của công dân theo pháp luật hiện hành.

49. Phân tích những điều kiện để một công dân trúng cử lớn biểu Quốc hội theo pháp luật hiện hành.

50. Phân tích quy định về bãi nhiệm lớn biểu theo pháp luật hiện hành.

51. Phân tích nguyên tắc: Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước.

52. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Quốc hội theo Hiến pháp hiện hành năm 1992.

53. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo Hiến pháp hiện hành năm 1992.

54. Phân tích nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt động của Toà án nhân dân theo Hiến pháp hiện hành năm

 

ai_hoi

New Member
Trời, gì nhiều thế nhỉ, hoa cả mắt. tui chỉ giúp bạn vài câu.

Trước Cách mạng tháng Tđen tối năm 1945, nước ta là một nước thuộc đất nửa phong kiến, có bộ máy thống trị trực tiếp của thực dân Pháp và triều đình Nhà Nguyễn theo chính thể quân chủ chuyên chế, nhưng thực chất là bộ máy tay sai của thực dân Pháp. Bởi vậy, nước ta là một thuộc đất bất có hiến pháp.

Tuy nhiên vào những năm đầu thế kỷ XX, do ảnh hưởng của tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản Pháp 1789, ảnh hưởng của cách mạng Trung Hoa năm 1911 và Chính sách duy "mới" mà Minh Trị Thiên Hoàng vừa áp dụng tại Nhật Bản, trong giới trí thức Việt Nam vừa xuất hiện tư tưởng lập hiến. Có hai khuynh hướng chính trị chủ yếu trong thời (gian) gia (nhà)n này. Khuynh hướng thứ nhất của Phạm Quỳnh và Bùi Quang Chiêu. Cuộc bút chiến vừa xảy ra giữa Phạm Quỳnh và Nguyễn Văn Vĩnh về vấn đề trực trị hay quân chủ lập hiến. Nguyễn Văn Vĩnh chủ trương bãi bỏ chế độ vua quan ở miền Bắc và miền Trung và đặt chúng dưới quyền âmi trị trực tiếp của Chính phủ Pháp. Còn Phạm Quỳnh bênh vực chế độ vua quan cũ, cho rằng mặc dầu chế độ này có nhiều tệ tục, cáời ta vẫn có thể cải tiến chế độ cũ bằng cách áp dụng chế độ quân chủ lập hiến, nghĩa là ban hành một bản Hiến pháp để hạn chế quyền lực của Hoàng đế Việt Nam. Theo tư tưởng của Phạm Quỳnh và Bùi Quang Chiêu thì pbiển xây dựng một bản Hiến pháp vừa bảo đảm "quyền dân chủ" cho nhân dân, "quyền điều hành đất nước" của Hoàng đế và "quyền bảo hộ" của Chính phủ Pháp.

Như vậy thực chất tư tưởng của Phạm Quỳnh và Bùi Quang Chiêu dù trình bày cách này hay cách khác, cáời chủ trương xoá bỏ chế độ vua quan, cáời chủ trương thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến, nhưng tựu trung vẫn đặt đất nước ta dưới sự thống trị của thực dân Pháp.

( Bạn vào đây mà đọc tiếp :

)
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top