Download miễn phí Luận văn Một số mô hình định mức tín nhiệm áp dụng cho khách hàng





MỤC LỤC
 Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I : LÝ THUYẾT VỀ ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM CÔNG TY 3
I. Hoạt động ngân hàng và định mức tín nhiệm công ty 3
1 . Hoạt động ngân hàng và yêu cầu khách quan về định mức tín nhiệm 3
1.1 Hoạt động ngân hàng . 3
1.2 Rủi ro trong hoạt động tín dụng 10
1.2.1 Rủi ro xuất phát từ phía nhà quản lý ngân hàng 11
1.2.2 .Rủi ro tín dụng xuất phát từ phía người vay vốn 12
2. Sơ lược về Định mức tín nhiệm 13
2.1. Lịch sử ra đời và phát triển 15
2.2 Mục đích của định mức tín nhiệm 15
II . Các phương pháp Định mức tín nhiệm công ty trên thế giới hiện nay 16
1. Phương pháp truyền thống 16
2. Phương pháp xây dựng thang điểm 17
3. Phương pháp đánh giá 21
4 .Phương pháp sử dụng các mô hình.
1. Dựa vào chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn 25
2. Dựa vào lưu chuyển tiền tệ 27
2.1 Cở sở xác định HMTD 27
2.2. Trình tự xác định HMTD thông qua lưu chuyển tiền 27
CHƯƠNG II : ĐỊNH MỨC TÍN NHIỆM TẠI NHTM KỸ THƯƠNG VIỆT NAM 29
I. Quy Trình thực hiện và hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp tại 29
1. Mục đích 29
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng 29
 3.1 Một số định nghĩa 29
 3.2 Chữ viết tắt 30
 4. Quy luật chung 30
4.1 . Các chỉ tiêu định lượng 30
4.2 Các chỉ tiêu định tính 33
 4.2.1 Chỉ tiêu chiến lược 33
4.2.2 Chỉ tiêu “Quan hệ với Techcombank” 34
 4.2.3 Chỉ tiêu “ Thương Hiệu ” 35
 4.2.4 Chỉ tiêu “Ban lãnh đạo” 36
 4.2.5 Chỉ tiêu uy tín trong giao dịch tín dụng đối với Techcombank 37
4.3 Hạng của khách hang trong T24 được quy định như sau 38
4.4 Quy định về việc nhận tài sản đảm bảo và hạng của doanh nghiệp 39
5 . Định mức tín nhiệm của chi nhánh HQV với một công ty 41
 CHƯƠNG III : ÁP DỤNG MỘT SỐ MÔ HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG 49
I . Mô hình chỉ số Z 49
II . Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng 52
III. Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng 54
1. Xác suất vỡ nợ của công cụ nợ kỳ hạn một năm: 54
2. Xác suất vỡ nợ của công cụ nợ dài hạn: 57
 KẾT LUẬN 64
MỤC LỤC 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

g mục khác nhau, cung cấp một thang điểm cho tất cả các chỉ tiêu khi đánh giá một đối tượng nhất định và được trình bày dưới hình thức các biểu tượng đơn giản để các nhà đầu tư dễ hiểu và dễ nhận rõ. Chẳng hạn như các trái phiếu thường sắp hạng từ AAA ( là những trái phiếu có rủi ro thanh toán thấp nhất) cho tới D ( là những trái phiếu đang có rủi ro về thanh toán), phụ thuộc vào khả năng của nhà phát hành về việc thanh toán nợ và lãi có đúng hạn hay không.
Tổ chức định mức tín nhiệm đưa ra các biểu tượng định mức để phân biệt mức độ tín nhiệm đối với từng hạng và có đối chiếu, so sánh với các hạng mục của các Tổ chức định mức tín nhiệm khác. Hệ thống bảng Định mức tín nhiệm tiêu biểu nhất hiện nay là hệ thống ký hiệu của hai công ty Định mức tín nhiệm hàng đầu thế giới Moody’s và S&P, được xây dựng trên khung ký hiệu do John Moody đề nghị và trở thành tiêu chuẩn để xây dựng hệ thống ký hiệu định mức tín nhiệm của hầu hết các công ty làm nhiệm vụ này trên thế giới. Mức hạng của Standard & Poor có biên độ từ AAA đến D, của Moody từ Aaa tới C, của Fitch từ AAA đến D. Duff & Phelps có biên độ từ AAA tới CCC
Bảng 1.1. Ký hiệu sắp xếp hạng tín nhiệm của một số công ty định mức tín nhiệm
STT
Tên công ty
XHTN ngắn hạn
XHTN dài hạn
1
Moody’s Investor
P-1 tới P-3
Aaa tới C
2
Standard & Poor’s Corporation
A-1 tới D
AAA tới D
3
Duff & Phelps
Duff-1 tới Duff-3
1 tới 17
4
Fitch Investors Service
F-1 tới F-4
AAA tới D
5
Canadian Bind Rating Service
A-1 tới A-4
A++ tới D
6
McCarthy, Crisanti & Maffei
MCM-1 tới MCM-6
A tới D
7
Mikumi & Co
N/A
AAA tới D
8
Dominion Bond Rating Service
R-1 tới U
AAA tới C
9
Internationnal Bank Credit Analyisis
-
A tới E
10
Australian Ratings
A.1 tới C.1
AAA tới D
11
Nippon Investors Service
A-1 tới D
AAA tới D
12
Japan Credit Rating Agency
J-1 tới J-3
Aaa tới D
13
Agence d’Evaluation Financiere
T-1 tới T-4
AAA tới D
14
Korean Investors Service
A1 tới D
AAA tới D
15
Credit Rating Services of India Ltd
P-1 tới T-5
AAA tới D
Bảng định mức tín nhiệm được chia làm 2 loại: Bảng ký hiệu Định mức tín nhiệm biểu hiện cho các công cụ nợ ngắn hạn và bảng ký hiệu Định mức tín nhiệm biểu hiện cho các công cụ nợ dài hạn. Nhìn vào kí hiệu về Định mức tín nhiệm được ấn định cho bất cứ một doanh nghiệp nào, nhà đầu tư đều có thể biết được mức độ rủi ro đối với các công cụ vay nợ của doanh nghiệp đó.
Bảng 1.2. Ký hiệu sắp xếp hạng tín nhiệm sử dụng cho nợ dài hạn
Moody
S&P
Diễn giải
Aaa
AAA
Chứng khoán được định mức loại này có chất lượng cao nhất, có độ rủi ro thấp nhất, đây thường là các Chứng khoán vàng có khả năng trả nợ mạnh nhất.
Aa
AA
Chứng khoán được định mức loại này có chất lượng cao, mức độ rủi ro thấp và do đó có khả năng trả nợ cao.
A
A
Đây là loại chứng khoán đạt trên mức trung bình các nhân tố đảm bảo về khả năng trả nợ ngắn và dài hạn, tuy chưa thật chắc chắn nhưng có độ tin cậy cao. Do đó chứng khoán này được xếp loại có khả năng trả nợ.
Baa
BBB
Đây là loại chứng khoán trung bình, mức an toàn và rủi ro không cao, không thấp. Khả năng trả nợ gốc và lãi hiện thời không thật chắc chắn nhưng không có dấu hiệu nguy hiểm. Tuy nhiên chứng khoán loại này có tính đầu cơ hơn là đầu tư. Do đó khả năng trả nợ của loại chứng khoán này đạt mức trung bình.
Ba
BB
Chứng khoán loại này có nhiều tính đầu cơ, tương lai của loại chứng khoán này khó xác định, do đó khả năng trả nợ gốc và lãi không thật chắc chắn và an toàn như loại trên
B
B
Nhìn chung chứng khoán loại này thiếu sự hấp dẫn cho đầu tư. Sự đảm bảo về hoàn trả gốc và lãi trong tương lai là rất nhỏ, do đó có tính đầu cơ cao.
Caa
CCC
Khả năng trả nợ thấp, dễ bị vỡ nợ.
Ca
CC
Mức đầu cơ cao nhất, thường bị vỡ nợ.
C
C
Đối với Moody, đây là định mức tín nhiệm thấp nhất
D
Định mức tín nhiệm thấp nhất của S&P. Hai định mức tín nhiệm đạt C và D thể hiện Nhà phát hành trong tình trạng sắp phá sản
Để định mức tín nhiệm chi tiết hơn, công ty Moody dùng thêm ký hiệu 1,2,3 vào sau mỗi mức tín nhiệm cơ bản nhằm chia mỗi mức cơ bản thành 3 mức nhỏ (ngoại trừ hai mức cao nhất và thấp nhất AAA và C). Ví dụ từ mức tín nhiệm là Ba được chia thành Ba1, Ba2, Ba3 với mức tín nhiệm ngày một giảm. Cũng cách làm như vậy, công ty S&P sử dụng “+” và “-” để chi tiết hóa các mức tín nhiệm cơ bản
Bảng 1.3. Ký hiệu sắp xếp hạng tín nhiệm sử dụng cho nợ ngắn hạn
Moody
S&P
Diễn giải
P-1
A-1+
Khả năng trả nợ mạnh nhất
A-1
Khả năng trả nợ mạnh
P-2
A-2
Khả năng trả nợ đạt mức trung bình khá
P-3
A-3
Khả năng trả nợ đạt mức trung bình hay vừa đủ để được định mức đầu tư
NP
B
Khả năng trả nợ yếu, mang tính đầu cơ
C
Khả năng trả nợ yếu
D
Khả năng trả nợ rât yếu, thể hiện Nhà phát hành đang trong nguy cơ bị phá sản
Giữa định mức tín nhiệm cho các công cụ nợ dài hạn và các công cụ nợ ngắn hạn có mối quan hệ tương đối với nhau như sau:
Bảng 1.4. Quan hệ xếp hạng tín nhiệm ngắn hạn và dài hạn
S&P
Moody
Dài hạn
Ngắn hạn
Dài hạn
Ngắn hạn
AAA
Aaa
A-1+
AA+
Aa1
AA
Aa2
AA-
Aa3
A+
A1
A
A2
A-
A3
BBB+
Baa1
BBB
Baa2
BBB-
Baa3
BB+
Ba1
3. Phương pháp đánh giá
Theo phương pháp này, Ngân hàng tiến hành phân tích, đánh giá các khách hàng vay vốn thông qua hệ thống các chỉ tiêu. Trong đó các chỉ tiêu chính là:
Dòng ngân lưu
Khả năng thanh khoản
Chất lượng tài sản
Lợi nhuận
Đòn bẩy tài chính.
Phương pháp này tập trung chủ yếu vào các chỉ tiêu tài chính của khách hàng để đoán khả năng chi trả trong tương lai, nhưng lại thiếu đi các yếu tố định tính, không được tính toán dựa trên lịch sử vay vốn của khách hàng do đó có thể không phản ánh được đầy đủ và toàn diện thông tin liên quan đến khách hàng.
4. Phương pháp sử dụng các mô hình.
Theo phương pháp này, các tổ chức chấm điểm tiến hành chấm điểm và xếp hạng các khách hàng của mình thông qua các mô hình.
+ Mô hình phân lớp tự động: Có thể thấy một điểm chung trong các phương pháp Định mức tín nhiệm công ty chính là vấn đề cho điểm các tiêu chí xếp hạng. Việc lựa chọn các tập tiêu chí và cách cho điểm các tiêu chí này chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của các chuyên gia. Sự phù hợp của các lựa chọn có thể sẽ rất thấp nếu áp dụng cho một số thị trường cụ thể. Mô hình phân lớp tự động cho phép khắc phục chính những nhược điểm này. Mô hình này cho phép tùy ý trong việc lựa chọn các tiêu chí ban đầu. Việc giải mô hình sẽ cung cấp cơ sở lựa chọn bộ tiêu thức cuối cùng. Mô hình này xếp hạng công ty không theo một tiêu thức hiệu quả mà chỉ xếp những công ty giống nhau vào cùng một lớp. Phán xét về mức tín nhiệm có thể do nhà đầu tư quyết định. Mô hình như sau:
Xét một tập hợp các cá thể J = (1,2,3,…,m) – Các công ty. Gọi tập hợp các chỉ tiêu phản ánh tình trạng của công ty là {X1,X2,…Xn}. Ma trận X sau đây mô tả mỗi dòng là một công ty và mỗi cột là một tiêu chí:
X=
Tiến hành tách X thành k lớp hữu hạn, trong đó các công ty ở mỗi lớp giống nhau tối đa, v
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Mô hình hoạt động của một số ngân hàng trung ương trên thế giới Luận văn Kinh tế 0
A Tổng quan mô hình hệ thống y tế của một số quốc gia trong khu vực và trên thế giới Y dược 0
D mô phỏng một số thí nghiệm vật lý phần cảm ứng điện từ trong dạy học nội dung điều kiện xuất hiện dò Luận văn Sư phạm 0
X Tìm hiểu một số kỹ thuật tạo mô hình 3D Luận văn Kinh tế 0
W Mô hình định giá tài sản vốn CAPM và ứng dụng cho một số cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt N Luận văn Kinh tế 0
P Một số mô hình trồng trọt trong mùa lũ tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Kiến trúc, xây dựng 0
L Ước lượng mô hình GARCH cho một chuỗi lợi suất của một loại cổ phiếu bất kì với số liệu theo ngày (í Kiến trúc, xây dựng 0
D Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện các chính sách vĩ mô về lao động - Việc làm ở Việt nam Công nghệ thông tin 2
N Một số giải pháp nhằm mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và Luận văn Kinh tế 0
H Một số giải pháp hoàn thiện môi trường vĩ mô nhằm nâng cao khả nămg cạnh tranh của các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top