cunbuidoi

New Member

Download miễn phí Đồ án Thiết kế tổ chức thi công cho công trình nhà công nghiệp một tầng phục vụ sản xuất





Công tác xây tường bao che nhằm tao vỏ bao che cho công trình, tránh ảnh hưởng của thiên nhiên và điều kiện thời tiết tới quá trình sản xuất.
Khối lượng của công tác xây tường không lớn lắm, chủ yếu là lao động thủ công nên năng suất lao động không cao. Trong quá trình thi công, để đảm bảo cường độ của khối xây cần đảm bảo cấp phối vữa xây và bề dày các lớp vữa.
Do chiều cao của tường tương đối lớn nên cần phân chia tường thành cácphân đoạn, các đợt để việc tổ chức thi công công tác xây được đơn giản.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

áy trộn SB-16V 500L phục vụ trộn bê tông móng có các thông số:
Vsx= 330 L
Kxl= 0,7 hệ số xuất liệu.
Nck= 24 Số lần trộn trong 1 giờ.
Ktg= 0,7 Hệ số sử dụng thời gian.
Vậy năng suất máy trộn là:
N=Vsx. Kxl. Nck. Ktg=330. 0,7. 24. 0,7 = 3380,8 l/h = 27,1 m3/ca
Đơn giá ca máy: 131.383 đ/ca .
Vậy cần 2 máy trộn bê tông SB-16V500L phục vụ đổ bê tông móng.
Chọn 3 máy đầm sâu U21 , giá 31.675 đ/ca
Chọn 2 máy đầm bàn U7 đầm bê tông lót móng, giá 21.864 đồng /ca
CFNC = Qx20.000 = 460 x 20.000 = 9.200.000 đồng.
CFMTC = Giá ca máy x số ca
= (2 x 52.469 + 2 x 131.383 +3 x 31.675 + 2 x 21.864) = 2.858.460 đ
CFchung = 0,67 x CFNC = 0,67 x 9.200.000 = 6.164.000 đồng.
CF 1lần vận chuyển máy đến là:1600.000đ
Vậy giá thành phương án 1 là:
Z=9.200.000 + 2.858.460 +1.600.000 + 6.164.000 = 19.822.460 đồng.
phương án 2:
Lập tiến độ thi công dựa trên hao phí lao động và thời gian cho từng loại công tác.
Từ cách phân chia trên ta tính được khối lượng thi công của từng phân đoạn như sau: Công tác bê tông lót móng (k1).
Phân đoạn
Số móng 1 phân đoạn
Khối lượng
(m3)
Định mức
(gc/m3)
Hao phí lao động
(giờ công)
Số công nhân
Ngày công làm 1 phân đoạn
1
10A+10B
10,5
5,70
59,9
8
1
2
11A+11B
11,55
5,70
65,8
8
1
3
10A+10B
10,5
5,70
59,9
8
1
4
11A+11B
11,55
5,70
65,8
8
1
Tổng
44,1
251,4
4
Công tác cốt thép (k2).
Phân đoạn
Số móng 1 phân đoạn
Khối lượng
Kg
Định mức
gc/100kg
Hao phí lao động
(giờ công)
Số công nhân
Ngày công làm 1 phân đoạn
1
10A+10B
1401,9
5,0
70,1
10
1
2
11A+11B
1542,09
5,0
77,1
10
1
3
10A+10B
1401,9
5,0
70,1
10
1
4
11A+11B
1542,09
5,0
77,1
10
1
Tổng
5887,9
294,4
4
Công tác ván khuôn (k3):
Phân đoạn
Số móng 1 phân đoạn
Khối lượng
(m2)
Định mức
(gc/m2)
Hao phí lao động
(giờ công)
Số công nhân
Ngày công làm 1 phân đoạn
1
10A+10B
152
2,3
349,6
15
3
2
11A+11B
167,2
2,3
384,56
15
3
3
10A+10B
152
2,3
349,6
15
3
4
11A+11B
167,2
2,3
384,56
15
3
Tổng
638,4
1468,3
12
Công tác bê tông móng(k4):
Phân đoạn
Số móng 1 phân đoạn
Khối lượng
(m3)
Định mức
(gc/m3)
Hao phí lao động
(giờ công)
Số công nhân
Ngày công làm 1 phân đoạn
1
10A+10B
46,73
5,60
261,688
11
3
2
11A+11B
51,403
5,60
287,856
11
3
3
10A+10B
46,73
5,60
261,688
11
3
4
11A+11B
51,403
5,60
287,856
11
3
Tổng
196,3
1099,1
12
Công tác tháo ván khuôn(k5):
Phân đoạn
Số móng 1 phân đoạn
Khối lượng
(m2)
Định mức
(gc/m2)
Hao phí lao động
(giờ công)
Số công nhân
Ngày công làm 1 phân đoạn
1
10A+10B
152
0,4
60,8
8
1
2
11A+11B
167,2
0,4
66,88
8
1
3
10A+10B
152
0,4
60,8
8
1
4
11A+11B
167,2
0,4
66,88
8
1
Tổng
638,4
255,4
4
Công tác bảo dưỡng bê tông (quá trình này không tính vào dây chuyền):
Phân đoạn
Số móng 1 phân đoạn
Khối lượng
(m2)
Định mức
(gc/10m2)
Hao phí lao động
(giờ công)
Số công nhân
Ngày công làm 1 phân đoạn
1
10A+10B
179
1,8
32,22
5
1
2
11A+11B
196,9
1,8
35,44
5
1
3
10A+10B
179
1,8
32,22
5
1
4
11A+11B
196,9
1,8
35,44
5
1
Tổng
751,8
135,3
4
Từ kết quả tính toán ta bố trí tổ đội thi công như sau:
Quá trình bê tông lót móng (k1):Chọn tổ công nhân 8 người. Thời gian gián đoạn là 2 ngày
Quá trình cốt thép (k2): Chọn tổ công nhân 10 người.
Quá trình ván khuôn móng(k3): Chọn tổ công nhân 18 người.
Quá trình bê tông móng (k4): Chọn tổ công nhân 12 người. Thời gian gián đoạn là 2 ngày
Quá trình tháo ván khuôn móng (k5): Chọn tổ công nhân 8 người.
Từ kết quả tính toán ta có dây chuyền thi công đẳng nhịp không thống nhất, thời gian thi công của phương án là:
T = SKi + S Ti + (m-1)*Kn +S ti.
T : Tổng thời gian thi công.
Ki: Nhịp dây chuyền bộ phận thứ i.
Ti = (m-1)*(Ki – Ki+1).
m : Số phân khu: m=4.
Kn : Nhịp dây chuyền bộ phận thứ n : (n=5).
ti: Thời gian ngừng thi công do công nghệ ở dây chuyền thứ i.
Vậy: T = (1+1+3+3+1) + (4-1)*(3-1) + (4-1)*1 + (2+2) = 22 (ngày).
Ta có biểu đồ tiến độ như sau:
Tính toán các hệ số
Hệ số ổn định dây chuyền theo thời gian.
k1 = Tôđ / T <0
Với: Tođ: Thời kỳ ổn định của dây chuyền.
T: Thời hạn thi công của toàn dây chuyền.
Theo biểu đồ tiến độ thì dây chuyền không có thời gian ổn định(Tôđ<0).
Hệ số ổn định nhân công theo thời gian.
k2 = Qmax / Qtb
Với: Qmax: Số lượng công nhân tối đa trên biểu đồ nhân lực (38 người).
Qtb= Q/ T là số công nhân trung bình trên công trường trong suốt thời gian thi công công trình.
Q = 416 (ngàycông) Tổng HPLĐ,T=22ngày ốQtb=416/22 = 19 cn
K2 = 36/19 = 1,9
Hệ số phân bố nhân công không đều.
k3 = Qd / Q
Với:Qd là tổng hao phí lao động vượt trên Qtb.
Qđ=152 ngày công, Q = 416ngày công.
K3=140/416 = 0,34.
Tính giá thành phương án 2:
Khối lượng bêtông lót móng lớn nhât cần thi công trên 1 phân đoạn trong 1 ca là 11,55 m3
Khối lượng bêtông móng lớn nhât cần thi công trên 1 phân đoạn trong 1 ca là 34,27 m3
Chọn máy trộn SB-116A 100Lphục vụ trộn bê tông lót móng.có các thông số:
Vsx= 65 L
Kxl= 0,7 hệ số xuất liệu.
Nck= 25 Số lần trộn trong 1 giờ.
Ktg= 0,75 .Hệ số sử dụng thời gian
Vậy năng suất máy trộn là:
N=Vsx. Kxl. Nck. Ktg= 65. 0,7. 25. 0,75 = 853 l/h = 6,8 m3/ca
Đơn giá ca máy: 52.469 đ/ca.
Vậy cần 2 máy trộn SB-116A để phục vụ đổ bê tông lót.
Chọn máy trộn SB-91A 750L phục vụ trộn bê tông móng có các thông số:
Vsx= 500 L
Kxl= 0,65 hệ số xuất liệu.
Nck= 22 Số lần trộn trong 1 giờ.
Ktg= 0,7 Hệ số sử dụng thời gian.
Vậy năng suất máy trộn là:
N=Vsx. Kxl. Nck. Ktg= 500. 0,65. 22. 0,7 = 5005 l/h = 40,1 m3/ca
Đơn giá ca máy: 165.474 đ/ca .
Vậy cần 1 máy trộn bê tông SB-91A750L phục vụ đổ bê tông móng.
Chọn 2 máy đầm sâu U21 , giá 31.675 đ/ca
Chọn 2 máy đầm bàn U7 đầm bê tông lót móng, giá 21.864 đồng /ca
CFNC = Qx20.000 = 416 x 20.000 = 8320000 đồng.
CFMTC = Giá ca máy x số ca
= (2 x 52.469 + 1 x 165.474 + 2 x 31.675 + 2 x 21.864) = 2.729.360 đ
CFchung = 0,67 x CFNC = 0,67 x 8320000 = 5574400 đồng.
CF 1lần vận chuyển máy đến là:1600.000đ
Vậy giá thành phương án 1 là:
Z=8320000+ 2.729.360 +1.600.000 + 5574400 = 18223760 đồng.
So sánh 2 phương án
Bảng so sánh 2 phương án.
Phương án
Thời hạn thi công
Giá thành
1
17
19.822.460
2
22
18.223.760
So sánh hai phương án ta thấy phương án 2 có giá thành rẻ hơn, thời hạn thi công dài hơn phương án 1 nhưng không nhiều, nhân lực ổn định hơn. Vậy ta chọn phương án 2 làm phương án thi công.
Xét chỉ tiêu qui đổi 2 phương án:
Cqđ=E.V.(TC/TN)+ZùH
E:Hệ số hiệu quả KT vốn đầu tư trong lĩnh vực Xd,lấyE=0,1
V:Vốn đầu tư để mua máy móc thi công
Tc,Tn:Thời hạn thi công của máy trong phương án đang xét và định mức làm trong 1 năm của máy
Z:Giá thành của phương án thi công
H:Hiệu quả đạt được do rút ngắn thời gian XD, hay là thiệt hại do kéo dài thời gian XD , H=K.P.(1-TC/TN)
K:Tỉ lệ chi phí qui ước cố định,K=0,5
P:Chi phí chung của phương án đang xét và phương án chuẩn
Do máy đi thuê nên: E.V.(TC/TN)=0
Chọn phương án 2 là phương án có ngày dài làm chuẩn (PA1 là PA thi công)
Cqđ=Z1ùH1=19.822.460-0,5*6.164.000*(1-17/22)=19.122.005đ> Z2=18.223.760đ
( Lấy dấu “-” do hiệu quả kinh tế có được vì rút ngắn thời gian thi công)
Ta chọn phương án 2 vì phương án 2 có chi phí nhỏ hơn.
2.2 Biện pháp kỹ thuật
Yêu cầu đối với từng quá trình thi công bê tông móng:
Công tác cốt thép:
Thép phải được đặt đúng vị trí quy định theo thiết kế, sao cho lớp bảo vệ đủ dày. Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra đánh sạch gỉ cho cốt thép.
...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
B Thiết kế nhà máy điện với 4 tổ máy công suất 100MW Kiến trúc, xây dựng 0
G Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở xí nghiệp sản xuất thiết bị điện Luận văn Kinh tế 0
C Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện Uông Bí 2 gồm 2 tổ máy công suất mỗi tổ là 150MW Công nghệ thông tin 0
A Tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy Thiết bị Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Quá trình hình thành và chức năng, nhiệm vụ của cơ cấu tổ chức bộ máy của viện quy hoạch và thiết kế Luận văn Kinh tế 0
L Tổ chức kế toán bán sản phẩm tại chi nhánh miền Bắc - Nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0
L Một số ý kiến nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán lập và phân tích bctc trong nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Nhà máy thiết bị bưu đ Luận văn Kinh tế 0
K Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH trang thiết bị bả Luận văn Kinh tế 0
T [Free] Thiết kế tổ chức thi công và Dự toán - Viện Nghiên cứu khoa học và thiết kế công trình biển - Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top