Brodee

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Công tác thẩm định cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội





MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I: Thực trạng công tác thẩm định cho vay vốn 3
trung và dài hạn tại Habubank giai đoạn 2004-2008 3
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội(Habubank). 3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ. 4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự. 5
1.1.4.Khái quát về hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội giai đoạn 2004-2008. 9
1.2.Thực trạng hoạt động thảm định cho vay vốn trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội giai đoạn 2004-2008. 21
1.2.1.Vài nét về tín dụng trung và dài hạn tại các ngân hàng thương mại. 21
1.2.2.Tình hình thẩm định cho vay vốn trung và dài hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần nhà Hà Nội. 22
1.2.3.Mục tiêu thẩm định. 24
1.2.4. Quy trình thẩm định. 24
1.2.5.Tổ chức thẩm định. 26
1.2.6.Phương pháp thẩm định. 28
1.2.7.Nội dung thẩm định. 32
1.3.Ví dụ về thẩm định cho vay vốn đối với dự án đầu tư xây dựng khủ nghỉ sinh thái Lạc Hồng-Tam Đảo(Lachong Resort). 50
1.3.1.Giới thiệu sơ bộ về dự án. 50
1.3.2.Nội dung thẩm định cho vay của ngân hàng Habubank đối với dự án xây dựng khu nghỉ dưỡng Lạc Hồng. 53
1.4. Đánh giá chung về công tác thẩm định cho vay vốn trung và dài hạn tai Habubank giai đoạn 2003-2008. 69
1.4.1. Đánh giá về quy trình thẩm định cho vay vốn trung và dài hạn của Habubank. 69
1.4.2. Đánh giá về nội dung thẩm định cho vay trung và dài hạn của Habubank. 70
1.4.3. Đánh giá về phương pháp thẩm định cho vay trung và dài hạn của Habubank. 71
1.4.4. Ảnh hưởng của công tác thẩm định cho vay trung và dài hạn tới hoạt động của Habubank giai đoạn 2004-2008. 72
2.1. Định hướng phát triển dài hạn cảu Habubank. 76
2.1.1. Định hướng phát triển chung của Habubank. 76
2.1.2. Định hướng về công tác thẩm định cho vay trung và dài hạn của HBB. 77
2.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay trung và dài hạn của HBB. 80
2.2.1. Đối với công tác thẩm định cho vay trung và dài hạn tai HBB. 80
2.2.2.Giải pháp về quy trình thẩm định. 82
2.2.3.Lựa chọn phương pháp thẩm định phù hợp. 85
2.2.4.Giải pháp về nội dung thẩm định. 86
2.2.5 Giải pháp về công nghệ. 88
2.2.6 Giải pháp về hệ thống cơ sở dự liệu. 95
KẾT LUẬN 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i gian thanh toán binh quân =360 ngày*Khoản phải trả bình quân/Mua hàng trong năm.
Chỉ tiêu này chủ yếu áp dụng cho các công ty sản xuất và thương mại,nó phản ánh số ngày nợ cho người bán bình quân trong năm cũng như cho thấy được khả năng duy trì quan hệ với các nhà cung cấp của công ty.Nững biến động trong chỉ số này có thể phản ánh vấn đề về thanh khoản của công ty.
Chỉ số sử dụng tài sản=Doanh thu thuần/Tổng tài sản có.
Chỉ số này phản ánh mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản có để tạo ra doanh thu.Chỉ sốnày càng cao chó thấy mức độ sử dụng tài sản có càng hợp lý.Khi tính toán chỉ số này người ta thường không bao gồm các khoản đầu tư dài hạn trong tổng tài sản có.
+ Nhóm chỉ tiêu phán ánh khả năng sinh lời.
Tỷ suất lợi nhuận gộp=Doanh thu thuần –Giá vốn hàng bán/Doanh thu thuần.
Tỷ suất này đo lường mức độ sinh lợi từ việc bán hàng hoá dịch vụ của công ty.Những biến động trong lãi gộp có thể cho thấy được cả những tiềm năng và nguy cơ đe doạ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi hoạt động=Thu nhập trước thuế và lãi/Doanh thu ròng.
Tỷ suất này đo lường lãi hoạt động của công ty và tương quan giữa doanh thu thuần và chi phí.Những biến động trong lợi nhuận hoạt động có thể cho thấy sự biến động về chi phí bán hàng và quản lý không tương xứng với sự biến động về doanh thu.
Khả năng sinh lời tổng tài sản=Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của tổng tài sản.Tỷ lệ này càng cao càng tốt.Nó đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Tỷ suất thấp cho biết tài sản của doanh nghiệp sử dụng không hiệu quả.
Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu=Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu này cho biết mức lợi nhuận đạt được trên vốn chủ sở hữu và phản ánh ảnh hưởng kết hợp của cả quản trị tài sản,tài chính và thuế.Một đồng vốn chủ sở hữu tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này cho biết năng lực kinh doanh,cạnh tranh của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận,và đo lường khả năng sinh lời chung của doanh nghiệp, đã tính đến lãi vay và thuế.Tỷ suất này càng cao càng tốt.
Tỷ suất đảm bảo trả lãi=Thu nhập trước lãi và thuế/Chi phí lãi.
Chỉ số này phản ánh tình hình chi phí đi vay trong quan hệ với thu nhập. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng về khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp và mức độ an toàn của doanh nghiệp đối với những người cho vay.
Ví dụ cũng đối với dự án trên,trong việc tính toán các chỉ tiêu thu nhập:
Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi.
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần
40,55%
41,63%
42,59%
LN từ HĐKD/Doanh thu thuần
2,63%
2,85%
1,21%
ROA
5,18%
4,49%
1,41%
ROE
7,64%
6,77%
1,87%
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thúê.
17,90%
-57,77%
+ Nhóm các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn.
Hệ số nợ=Tổng số nợ phải trả/Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết sự góp vốn của chủ sở hữu so với số nợ vay.Hệ số này càng nhỏ càng an toàn.
Cơ cấu vốn của doanh nghiệp=TS lưu động/Tổng tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết sự hợp lý trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Vốn lưu động thường xuyên=Tài sản lưu động -Nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu này cho biết phần nguồn vốn ổn định dùng vào việc tài trợ cho nhu cầu kinh doanh.Chỉ tiêu này càng lớn càng an toàn.
Ví dụ về việc tính toán các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn của doanh nghiệ,cũng ví dụ trên:
Chỉ tiêu cơ cấu TS,NV
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản.
32,2%
34,53%
15,38%
Hệ số TSCĐ/Vốn chủ sở hữu.
11,4%
5,6%
2,75%
Tốc độ tăng tài sản
71,98%
12,46%
+ Nhóm các chỉ tiêu đánh giá sự tăng trưởng của doanh nghiệp.
Qua đánh giá sự tăng trưởng cảu doanh thu,lợi nhuận,tổng tài sản,doanh số tiền gửi…qua các thời kì(bằng cả số tuyệt đối và tương đối).
Tốc độ tăng trưởng doanh thu=Doanh thu kỳ hiện tại/Doanh thu kỳ trước-1.
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận=Lợi nhuận kỳ hiện tại/Lợi nhuận kỳ trước-1.
Trên cơ sở những chỉ tiêu đã tính toán,kết hợp với việc đi kiểm tra tình hiònh thực tế của doanh nghiệp để có những phân tích, đánh giá chính xác về doanh nghiệp.
1.1.7.3.Thẩm định tài chính dự án đầu tư.
A.Tổng chi phí dự án.
- Lượng vốn cần thiết là bao nhiêu và từ những nguồn nào?
- Ý kiến cơ bản cảu các nhà tài trợ và các bên tham gia,thể hiện sự quan tâm thật sự của họ đối với dự án trong quá trình thi công,quá trình vận hành và quá trình Maketting.
- Kế hoặch tài chính(theo giá trị bản tệ tương đương).
Bản kế hoạchnguồn vốn được lập vắn tắtvà quy đổi theo giá trị bản tệ.
Tổng chi phí của dự án Ngoại tệ Bản tệ Tổng số
Tài sản cố định (hạng mục chính)
Vốn lưu động bổ sung
Các khoản khác
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Vốn dự kiến vay
Các khoản vay dài hạn khác
Tổng
- Nguồn,số tiền ,lãi suất,thời hạn,thời gian ân hạn,hình thức đảm bảo cần thiết và tất cả các chi tiết khác về từng khoản vay ngắn hạn,dài hạn và tín dụng người cung cấp.
- Lịch cấp vốn trong quá trình thực hiện dự án.
- Tất cả các thoả thuận tài trợ dã ký kết hợp đồng tín dụng.
- Các biến động hay các vấn đề khác liên quan tới nguồn tài trợ hay các nguồn thay thế khác.
- Tất cả những sắp xếp giải quyết vấn đề nợ quá hạn/dự phòng và các khoản dự phòng thiếu hụt tiền mặtphát sinh trong nội bộ.
B.Kết quả tài chính dự kiến.
B.1.Thu nhập và doanh số.
- Đối với mỗi chủng loại sản phẩm chính,nêu rõ mức giá bình quân trong nước hay giá xuất khẩu tại nhà máy và ghía bán buôn hay giá bán lẻ trong ba năm gần nhất.
- Các mức giá hay thị trường có chịu sự kiểm soát của nhà nước hay tuân theo sự thoả thuận nào của các nhà sản xuất không?Các mức thuế quan hiện đang áp dụnghay dự kiến áp dụng liên quan tới thị trường của công ty.
- Đối với bất kỳ dự án mới hay hình thức mở rộng nào, đã thương lượng hợp đồng bán hàng quan trọng nào hay chưa?Nếu đã có,nêu rõ thời gian hiệu lực,giá trị,giá cả và các điều kiện thanh toán khác.
- Tất cả các biến động có tính thời vụ rõ rệt của doanh số và các khoản phải thu cảu công ty.
- Phần trăm sản lượng bán để phục vụ mục đích thay thế của khách hàng.
B.2.Chi phí sản xuất.
B.2.1Nguyên liệu và hàng tồn kho.
- Khối lượng, đơn giá và tổng chi phí của từng loại nguyên liệu chính đã mua hay làm từ tài sản tự có trong mỗi năm cho tới khi đã đạt được công suất toàn dụng.
- Nguyên liệu đã mua các nguồn cung chính.
- Đối với các nguyên liệu công ty sản xuất từ các tài sản của mình,nêu rõ lượng dự trữ ước tính và tất cả các dữ liệu minh hoạ.
- Các phương pháp mua hàng và các hợp đồng mua hàng dài hạn quan trọng đang có hiệu lực,thời gian,số tiền và giá cả…vv
B.2.2.Lao động.
- Số lượng có thể huy động và thu nhập bình quân cảu các nhóm người lao động sau:
+ Không có kỹ năng chuyên môn.
+ Có kỹ năng chuyên môn.
+ Có kỹ năng chuyên môn cao,kỹ thuật hay quản lý.
+ Chuyên gia nước ngoài(không kể c
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực xây dựng tại Ngân hàng Vietcombank Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính đối với các dự án đầu tư dài hạn của Tổng công ty Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
E Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng đầu tư và Luận văn Kinh tế 0
L Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư ngành thủy điện tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam - V Luận văn Kinh tế 0
D Công tác thẩm định dự án ngành du lịch - Dịch vụ tại Sở giao dịch NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam: Thực Luận văn Kinh tế 0
Q Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định Doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư bất động sản tại Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Thủ Đô Luận văn Kinh tế 2
T Hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn ngành dệt tại ngân hàng Vietcombank Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
S Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án vốn vay tại SGD ngân hàng ngoại thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top