Download miễn phí Khảo sát ứng dụng MATLAB trong điều khiển tự động - Nhóm lệnh về đặc điểm mô hình (model properties)





8. Lệnh PRINTSYS
a) Công dụng:
In ra các tham số của hệ thống tuyến tính
b) Cú pháp:
printsys(a,b,c,d)
printsys(a,b,c,d,ulabels,ylabels,xlabels)
printsys(num,den,‘s’)
printsys(num,den,‘z’)
c) Giải thích:
printsys in các tham số của hệ không gian trạng thái và hàm truyền theo dạng đặc biệt. Đối với hệ không gian trạng thái, các ngõ vào, ngõ ra và trạng tháicủa hệ được đặt tên và hàm truyền được hiển thị dưới dạng tỷ số của hai đa thức.
printsys(a,b,c,d) in ra hệ không gian trạng thái (a,b,c,d) với tên tham số ở phía trên và phía bên trái của ma trận hệ thống.
printsys(a,b,c,d,ulabels,ylabels,xlabels) in ra hệ không gian trạng thái với tên tham số được chỉ định bởi các vector ulabels, ylabels và xlabels. ulabels, ylabels và xlabels chứa tên ngõ vào, ngõ ra và trạng thái của hệ thống.
printsys(num,den,‘s’) hay printsys(num,den,‘z’) in ra hàm truyền dưới dạng tỷ số của hai đa thức theo s hay z. Nếu biến của hàm truyền (‘s’ hay ‘z’) không được chỉ định thì phép biến đổi Laplace (‘s’) được thừa nhận.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

NHÓM LỆNH VỀ ĐẶC ĐIỂM MÔ HÌNH
(Model Properties)
1. Lệnh COVAR, DCOVAR
a) Công dụng: (Purpose)
Tìm đáp ứng hiệp phương sai đối với nhiễu trắng (white noise).
b) Cú pháp: (Syntax)
[P,Q]= covar(a,b,c,d,w)
P = covar(num,den,w)
[P, Q]= dcovar(a,b,c,d,w)
P = dcovar(num,den,w)
c) Giải thích: (Description)
Covar tính các ngõ ra cố định và đáp ứng hiệp phương sai trạng thái của một hệ thống đối với các ngõ vàonhiễu trắng Gaussian với cường độ w:
E[w(t)w(t)’]= wd(t -t)
[P,Q]= covar(a,b,c,d,w) tìm đáp ứng hiệp phương sai của hệ không gian trạng thái liên tục.
y = Cx + Du
đối với nhiễu trắng với cường độ w từ tất cả các ngõ vào tới tất cả trạng thái và ngõ ra:
P = E[yy’]
Q = E[xx’]
Hệ thống phải ổn định và ma trận D phải là zero.
P = covar(num,den,w) tìm đáp ứng hiệp phương sai ngõ ra hệ SIMO của hàm truyền đa thức
G(s)= num(s)/den(s)
trong đó num và den chứa các hệ số đa thức theo chiều giảm dần số mũ của s, wlà cường độ nhiễu ngõ vào.
Để tìm đáp ứng hiệp phương sai của hệ gián đoạn ta dùng lệnh dcovar thay cho covar.
d) Ví dụ 1: (Exemple)
Tìm đáp ứng hiệp phương sai do nhiễu trắng Gaussian của hệ SISO với cường độ w=2 có hàm truyền:
num = [5 1];
den = [1 2 3];
P = covar(num,den,2)
Ta được: P = 12.6667
2. Lệnh CTRB, OBSV
a) Công dụng:
Tạo ma trận có thể điều khiển và có thể quan sát.
b) Cú pháp:
co = ctrb(a,b)
ob = obsv(a,c)
c) Giải thích:
co = ctrb(a,b) tạo ma trận có thể điều khiển C0 = [B ABA2B ……… An-1B] cho hệ không gian trạng thái ob = obsv(a,c) tạo ma trận có thể quan sát Ob cho hệ không gian trạng thái.
Ob =
Hệ thống có thể điều khiển được nếu hạng của ma trận Co là n và có thể quan sát được nếu hạng của ma trận Ob là n.
d) Ví dụ:
Dùng lệnh ctrb và obsv để kiểm tra hệ thống (a,b,c,d) có thể điều khiển được hay có thể quan sát được hay không:
% Nhập hàm truyền và xác định không gian trạng thái:
num = [2 3];
den = [1 4 7];
[a,b,c,d]= tf2ss(num,den)
% Xác định ma trận có thể điều khiển và ma trận có thể quan sát:
co = ctrb(a,b)
ob = obsv(a,c)
% số trạng thái không thể điều khiển được:
unco = length(a) – rank(co)
% số trạng thái không thể quan sát được:
unob = length(a) – rank(ob)
Cuối cùng ta được kết quả:
a =
-4 -7
1 0
b =
1
0
c =
2 3
d = 0
co =
1 -4
0 1
unco = 0
ob =
2 3
-5 -14
unob = 0
3. Lệnh DAMP, DDAMP
a) Công dụng:
Tìm tần số tự nhiên (Natural Frequencies) và hệ số tắt dần (Damping Factors).
b) Cú pháp:
[wn,Z]= damp(a)
mag= ddamp(a)
[mag,Wn,Z]= ddamp(a,Ts)
c) Giải thích:
Damp và ddamp tính tần số tự nhiên và hệ số tắt dần. Nếu bỏ các đối số bên trái trong các lệnh này thì ta nhận được một bảng các giá trị riêng, tỉ lệ tắt dần và tần số tự nhiên trên màn hình.
[wn,Z]= damp(a) tạo ra vector cột Wn và Z chứa các tần số tự nhiên wn, hệ số tắt dần của các giá trị riêng liên tục (Continous eigenvalues) được tính từ a. Biến a có thể là một trong các dạng sau:
+ Nếu a là ma trận vuông thì a được xem như là ma trận không gian trạng thái A.
+ Nếu a là vector hàng thì nó được xem như là vector chứa các hệ số đa thức của hàm truyền.
+ Nếu a là vector cột thì a chứa các nghiệm.
Mag = damp(a) tạo ra vector cột mag chứa biên độ các giá trị riêng gián đoạn được tính từ a. a có thể là một trong các dạng được nói đến ở trên.
[mag,Wn,Z]= ddamp(a,Ts) tạo ra các vector mag, Wn và Z chứa các biên độ, tần số tự nhiên trong mặt phẳng s tương ứng và hệ số tắt dần của các giá trị riêng của a. Ts là thời gian lấy mẫu. Hệ số tắt dần và tần số tự nhiên trong mặt phẳng s tương ứng của các giá trị riêng gián đoạn l là:
wn = z = -cos(Ð log l)
d) Ví dụ: (Trích từ trang 11-52 sách ‘Control System Toolbox’)
Tính và hiển thị các giá trị riêng, tần số tự nhiên và hệ số tắt dần của hàm truyền liên tục sau:
num = [2 5 1];
den = [1 2 3];
damp(den)
Eigenvalue Damping Freq.(rad/sec)
-1.0000 + 1.4142i 0.5774 1.7321
-1.0000 + 1.4142i 0.5774 1.7321
Tính và hiển thị các giá trị riêng, biên độ, tần số và hệ số tắt dần trong mặt phẳng s tương ứng của hàm truyền gián đoạn với thời gian lấy mẫu Ts = 0.1:
num = [2 -3.4 1.5]
den = [1 -1.6 0.8]
ddamp(den,0.1)
Eigenvalue Magnitude Equiv.Damping Equiv.Freq (rad/sec)
0.8000 + 0.4000i 0.8944 0.2340 4.7688
0.8000 – 0.4000i 0.8944 0.2340 4.7688
4. Lệnh DCGAIN, DDCGAIN
a) Công dụng:
Tìm độ lợi trạng thái xác lập của hệ thống.
b) Cú pháp:
k = dcgain(a,b,c,d)
k = dcgain(num,den)
k = ddcgain(a,b,c,d)
k = ddcgain(num,den)
c) Giải thích:
dcgain dùng để tính độ lợi trạng thái xác lập (DC hay tần số thấp) của hệ thống.
k = dcgain(a,b,c,d) tính độ lợi trạng thái xác lập của hệ không gian trạng thái liên tục:
y = Cx + Du
từ tất cả các ngõ vào tới tất cả các ngõ ra:
K = -CA-1 + D
k = dcgain(num,den) tính độ lợi trạng thái xác lập của hàm truyền đa thức:
G(s) =
trong đó num và den chứa các hệ số đa thức theo thứ tự giảm dần số mũ của s:
K =
Để tính độ lợi DC của hệ gián đoạn ta dùng lệnh ddcgain thay cho lệnh dcgain. Đối với hệ không gian trạng thái xác lập, ma trận độ lợi DC là:
K = C(I – A)-1 + D
Và đối với hàm truyền gián đoạn, t độ LợI DC là:
K =
d) Ví dụ 1:
Tính độ lợi DC của hệ thống có hàm truyền:
num = [ 2 5 1];
den = [1 2 3];
k = dcgain(num,den)
k = 0.3333
Ví dụ 2: Tính độ lợi DC của hệ không gian trạng thái MIMO:
a = [-0.5572 -0.7814 ; 0.7814 0];
b = [1 0.5379 ; 0 -0.2231];
c = [1.9691 6.4493 ; 1 0];
d = [0 0 ; 0 0];
k = dcgain(a,b,c,d)
k =
8.2466 3.6861
0 0.2855
5. Lệnh GRAM, DGRAM
a) Công dụng:
Đánh giá khả năng điều khiển và khả năng quan sát.
b) Cú pháp:
Gc = gram(a,b)
Go = gram(a’,c’)
Gc = dgram(a,b)
Go = dgram(a’,c’)
c) Giải thích:
gram tính toán khả năng điều khiển và khả năng quan sát. Sự đánh giá này có thể được dùng để nghiên cứu đặc tính điều khiển và đặc tính quan sát của các hệ không gian trạng thái và giảm bậc mô hình.
gram(a,b) tạo ra sự đánh giá khả năng điều khiển Gc:
Gc =
đó là một ma trận đối xứng; hơn nữa, nếu ma trận có hạng đủ (bằng kích thước của ma trận đánh giá) thì hệ thống có thể điều khiển được.
Go = gram(a’,c’) tạo ra sự đánh giá khả năng quan sát Go:
Go =
Nếu ma trận đánh giá có hạng đủ thì hệ thống có thể quan sát được.
dgram dùng cho các hệ thống gián đoạn.
d) Ví dụ:
Xác định khả năng điều khiển của hệ kông gian trạng thái ở ví dụ về lệnh dcgrain
a = [-0.5572 -0.7814 ; 0.7814 0];
b = [1 0.5379 ; 0 -0.2231];
c = [1.9691 6.4439 ; 1 0];
d = [0 0 ; 0 0];
Gc = gram(a,b)
Ta nhận được ma trận:
Gc =
1.2016 -0.0318
-0.0318 1.0708
Tìm hạng ma trận bằng lệnh:
r = rank(Gc)
ta được r = 2 và bằng kích thước của ma trận đánh giá. Vậy hệ thống này có thể điều khiển được.
6. Lệnh DSORT, ESORT
a) Công dụng:
Sắp xếp các giá trị riêng theo thứ tự phần thực hay biên độ số phức.
b) Cú pháp:
s = dsort(p)
[s,ndx] = dsort(p)
s = esort(p)
[s,ndx] = esort(p)
c) Giải thích:
s = esort(p) xếp các giá trị riêng phức trong vector p theo thứ tự giảm dần của phần thực. Đối với các giá trị riêng liên tục, các giá trị riêng không ổn định xuất hiện trước.
s = dsort(p) xếp các gí trị riêng phức trong vector p theo thứ tự giảm dần của biên độ. Đối với các giá trị riêng gián đoạn, cá giá trị riêng không ổn định xuất hiện trước.
[s,ndx] = dsort(p)...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Khảo sát tính chất đặc trưng Von-Ampe của một số hợp chất có hoạt tính sinh học và ứng dụng Khoa học Tự nhiên 0
T Khảo sát khả năng tổng hợp Amylase từ Aspergillus oryzae khi bổ sung muối cảm ứng Khoa học Tự nhiên 0
D Khảo sát tình hình báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2011-201 Y dược 0
D Khảo sát việc thực hiện đề tài cuối kì môn Thống kê ứng dụng của sinh viên Khoa Kinh Tế - ĐHQG TPHCM Luận văn Kinh tế 0
D Chế tạo và khảo sát tính chất của lớp chuyển tiếp p-n trên cơ sở màng mỏng ZnO và khả năng ứng dụng Luận văn Sư phạm 0
S Chế tạo, khảo sát tính chất của đĩa Nano, màng ZnO pha tạp và khả năng ứng dụng của nó Luận văn Sư phạm 0
K Nghiên cứu chế tạo, khảo sát tính chất và ứng dụng màng mỏng NaNo TiO2 xốp Luận văn Sư phạm 1
W Nghiên cứu tổng hợp vật liệu hấp phụ có từ tính và khảo sát khả năng ứng dụng trong xử lý nước và nư Luận văn Sư phạm 2
D Khảo sát hoạt động cung ứng thuốc tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hưng Yên năm 2013 Nông Lâm Thủy sản 0
C Khảo sát mức độ hài lòng của sinh viên về bài giảng có ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học Luận văn Sư phạm 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top