quyen_anh

New Member
Download miễn phí Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn học công nghệ chế tạo máy

Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn học công nghệ chế tạo máy

Câu1 :Định nghĩa các đại lượng cơ bản chế độ cắt và thông số lớp cắt gọt kim loại.Viết công thức tính toán.
a)+ Tốc độ cắt V là đoạn đường đi trong một đơn vị thời gian của một điểm
trên bề mặt gia công hay một điểm trên lưỡi cắt dụng cụ.
* Đối với máy có phôi hay công cụ cắt quay tròn:
D : đường kính chi tiết (mm).
n : tốc độ quay trục chính (V/ phút).
* Đối với máy có phôi hay công cụ cắt chuyển động thẳng:
L : Chiều dài hành trình (mm)
t : Thời gian của một hành trình
b) + Lượng chạy dao ( Bước tiến S): Là khoảng di động của công cụ cắt
theo chiều dọc khi phôi quay một vòng.
* Khi tiện bước tiến là (mm/vòng).
* Khi phay: Là sự dịch chuyển của phôi (mm) khi dao quay một vòng (S0)
hay khi dao quay một răng (SZ), hay (Sph): S0 = SZ. Z
( Z: Số răng dao phay)
Sph = S0.n = SZ. Z .n (n: số vòng quay của dao sau 1 phút)
c)+ Chiều sâu cắt t (mm): Là khoảng cách giữa bề mặt chưa gia công và bề
mặt đã gia công sau một lần chạy dao.
* Khi tiện ngoài:
* Khi tiện trong:
* Khi khoan: ( Khoan lỗ trên phôi đặc)
(D: Đường kính phôi chưa gia công, d: Đường kính phôi đã qua gia
công)


Câu 2: Định nghìa các góc độ trên dao tiện tiêu chuẩn trong trạng thái tĩnh. (Hình vẽ minh hoạ).
Các góc của dao trong tiết diện chính và tiết diện phụ.
-Góc trước .
Góc trước tại một điểm trên lưỡi cắt chính là góc hợp bởi mặt trước và mặt đáy xét trong tiết diện chính tại điểm đó. Góc trước được quy ước có giá trị dương khi mặt trước thấp hơn mặt đáy, Bằng không khi mặt trước trùng với mặt đáy và âm khi mặt trước cao hơn mặt đáy.
-Góc sau .
Góc sau  : Tại một điểm trên lưỡi cắt chính là góc hợp bởi mặt sau chính và mặt cắt xét trong tiết diện chính tại điểm đó
Góc sắc  : Tại một điểm trên lưỡi cắt chính là góc hợp bởi mặt trước và mặt sau chính xét trong tiết diện chính tại điểm đó.
Ta có:  + + = 90



Góc cắt . Góc cắt  tại một điểm trên lưỡi cắt chính là góc hợp bởi mặt trước và mặt cắt xét trong tiết diện chính tại điểm đó.
ta có:  +  = 
 +  = 90
- Góc trước phụ 1.
Góc trước phụ 1 tại một điểm trên lưỡi cắt phụ là góc tạo bởi mặt trước và mặt đáy xét trong tiết diện phụ tại điểm đó.
-Góc sau phụ 1.
Góc sau phụ 1 tại một điêm trên lưỡi cắt phụ là góc hợp bởi mặt sau phụ và mặt cắt xét trong tiết diện phụ tại điểm đó.


câu 26: Những yếu tố nào sinh ra sai số gia công chi tiết máy? Phân tích ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ đến độ chính xác gia công?
+ Các yếu tố sinh sai số gia công chi tiết máy:
- Do biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ.
- Anh hư¬ởng của độ chính xác của máy, dao, đồ gá và tình trạng mòn của chúng đến độ chính xác gia công.
- Ảnh hư¬ởng do biến dạng nhiệt của hệ thống công nghệ đến độ chính xác gia công.
- Sai số do rung động phát sinh trong quá trình cắt.
- Sai số do chọn chuẩn và gá đặt chi tiết gây ra.
+ Ảnh hưởng của biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ đến độ chính xác gia công?
Khi cắt: Do hệ thống không đủ cứng vững nên lực cắt gây ra biến dạng:
Khi cắt: Do hệ thống không đủ cứng vững nên lực cắt gây ra biến dạng:

( RZ = 0.08÷0.05 μm ).
* Chất lượng chế tạo chi tiết máy được đánh giá bằng các thông số cơ bản sau:
- Độ chính xác về kích thước các bề mặt.
- Độ chính xác về hình dáng các bề mặt.
- Độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt.
- Chất lượng bề mặt.
Câu 8: Chất lượng bề mặt chi tiêt máy được đặc trưng các yếu tố nào? Trình bày nội dung về tính
chất cơ lý của bề mặt gia công ?
* Chất lượng chế tạo chi tiết máy được đánh giá bằng các chỉ tiêu cơ bản sau:
- Độ chính xác về kích thước các bề mặt.
- Độ chính xác về hình dáng các bề mặt.
- Độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt.
- Chất lượng bề mặt.
* Tính chất cơ lý của bề mặt gia công
Tính chất cơ lý của lớp bề mặt của chi tiết máy được biểu thị bằng độ cứng bề mặt, sự biến đổi có cấu trúc tinh thể lớp bề mặt, độ lớn và dấu của ứng suất trong lớp bề mặt, chiều sâu của lớp biến cứng bề mặt.
a. Hiện tượng biến cứng của lớp bề mặt.
Trong quá trình gia công ,tác dụng của lực cắt làm xô lệch mạng tinh thể của kim loại lớp bề mặt, gây biến dạng dẻo ở vùng trước và sau lưỡi cắt làm cho kim loại của lớp bề mặt bị cứng nguội, chắc lại và có độ cứng tế vi cao.
Mức độ biến cứng, chiều sâu lớp biến cứng phụ thuộc vào tác dụng của lực cắt, mức độ biến dạng dẻo của kim loại và ảnh hưởng nhiệt trong vùng cắt.
b. Ứng suất dư trong lớp bề mặt:
Khi gia công trong lớp kim loại phần vỏ chi tiết xuất hiện ứng suất dư. Trị số, dấu chiều sâu phân bố của nó phụ thuộc vào điều kiện gia công cụ thể.
Nhiệt sinh ra tại vùng cắt nóng cục bộ lớp bề mặt, làm giảm môđun đàn hồi của vật liệu. Sau khi cắt lớp bề mặt nguội nhanh, co lại gây ra ứng suất dư kéo, để cân bằng lớp bên trong gây ra ứng suất dư nén.
Kim loại chuyển pha và nhiệt cắt làm thay đổi cấu trúc lớp bề mặt và gây ra ứng suất dư nén nếu có xu hướng tăng thể tích.
Câu 9: Chất lượng bề mặt ảnh hưởng đến những khả năng làm việc nào của chi tiết? Hãy trình bày sự ảnh hưởng đó đến tính chống mài mòn của chi tiết.
Chất lượng bề mặt có ảnh hưởng nhiều đến khả năng làm viêc của chi tiết máy là, đến mối ghép của chúng trong kết cấu tổng thể của chi tiết máy:
Ảnh hưởng đến tính chống mài mòn của chi tiết.
Ảnh hưởng đến độ bền mỏi của chi tiết.
Ảnh hưởng đến tính chống ăn mòn hóa học của lớp bề mặt
Ảnh hưởng đến độ chính xác của mối lắp ghép.
Chất lượng bề mặt:
a: Tốt, b: Trung bình; c: Xấu
Ảnh hưởng đến tính chống mài mòn của chi tiết.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top