aye_l0v3_eya

New Member
Link tải miễn phí ebook

Quan hệ kinh tế giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên bang Nga ngày càng phát triển kể từ khi kinh tế của hai nước chuyển từ cơ chế kinh tế bao cấp sang kinh tế thị trường. Cũng như trước đây, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của hai nước có nhiều điểm chung có thể trao đổi với nhau. Xuất phát từ tình hình thức tế đó, nhu cầu về học và nghiên cứu tiếng Nga ngày càng cấp thiết và dần dần được phục hồi, nhất là trong lĩnh vực kinh tế nói chung và kinh tế thị trường nói riêng. Trước nhu cầu đó Học viện chính trị - hành chính quốc gia Hồ Chí Minh tổ chức biên soạn cuốn “Từ điển thuật ngữ kinh tế NGA-VIỆT-ANH” dành cho cán bộ và học viên của Học viện cũng như của các Phân viện khác trong cả nước.

Sách công cụ tiếng Nga hiện nay về lĩnh vực kinh tế thị trường ở nước ta còn quá cùng kiệt nàn, hệ thống thuật ngữ kinh tế lạc hậu, chậm đổi mới, kể cả tiếng Nga lẫn tiếng Việt. Thực tế đó không đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu của cán bộ, nhu cầu học tập của học viên các cơ sở nghiên cứu và giảng dạy thuộc ngành kinh tế.

3/ Vay mượn nguyên thuật ngữ nước ngoài.
Vay mượn từ vựng nói chung và thuật ngữ nói riêng là hiện tượng phổ biển trong các ngôn ngữ. Hiện tượng này ngày càng phát triển cùng với sự mở rộng xu thế hoà nhập và toàn cầu hoá. Sự giao lưu và thông thương trên phạm vi toàn thế giới làm tăng rõ rệt đặc tính quốc tế của thuật ngữ, nhất là trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật. Qua khảo sát chúng tui thấy việc vay mượn lẫn nhau xẩy ra chủ yếu trong phạm vi các ngôn ngữ cùng loại hình với nguyên dang hoắc với sự bản ngữ hoá về hình thái và cấu trúc. Tuỳ theo loại hình ngôn ngữ và văn tự chúng ta có thể gặp những hình thức vay mượn như sau: Bằng cách phiên âm, chuyển tự hay giữ nguyên dạng.
4. Cấu tạo.
Đặc điểm cấu tạo của thuật ngữ khoa học trong tiếng Nga và tiếng Việt cơ bản giống nhau. Về cấu trúc ta có thể gặp:
- thuật ngữ đơn,
- thuật ngữ ghép gồm từ hai thành tố trở lên, bằng cách kết hợp khác nhau giữa các từ loại khác nhau một cách chặt chẽ.
- trong quá trình hình thành có thể gặp những trường hợp mô tả ngữ nghĩa dài dòng, vì thuật ngữ chưa được định hình ngắn gọn đúng với tính chất đặc thù của một thuật ngữ khoa học.
- nhiều thuật ngữ mới vay mượn cần có phần tường giải hoắc chú thích để nói lên được đúng bản chất của sự vật.
1/ Thuật ngữ kinh tế.
Trong lịch sử phát triển nền kinh tế nước ta cũng như của LB Nga có nhiều điểm tương đồng: trước kia tồn tại một nền kinh tế kế hoạch hoá chặt chẽ và bao cấp, nay đang chuyển đổi dần sang nền kinh tế thị trường tự do phù hợp với xu thế toàn cầu hoá về mọi mặt, không chỉ về kinh tế. Về bản chất hai nền kinh tế trước kia và hiên nay ở hai nước khác nhau được thể hiện về cơ cấu, quản lý, mục tiêu, đào tạo chuyên gia ... Những thay đổi trong đời sống kinh tế được phản ảnh trong ngôn ngữ, trước hết là về mặt từ vựng - những khái niệm cũ, lạc hậu, không sử dụng nữa sẽ mất đi, thay vào đó là những cái mới, những cái đang phát triển để phù hợp với xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, những nội dung mới tất yếu sẽ kéo theo những biến đổi trong lĩnh vực từ vựng của ngôn ngữ, trong đó hệ thống thuật ngữ buộc phải đôi mới - một sô từ không sử dụng nữa hay được sử dung với tư cách từ lịch sử, song song với hiện tượng đó ngôn ngữ cần một khối lượng thuật ngữ mới để chuyển tải những khái niêm mới và dân đến việc bổ sung hệ thống thuật ngữ chuyên ngành bằng nhiều cách khác nhau theo qui luật chung của các ngôn ngữ. Một đặc trưng quan trọng của thuật ngữ là tính quốc tế, đặc trưng này cho phép vay mượn ồ ạt các thuật ngữ của các ngôn ngữ khác, chủ yếu là các ngôn ngữ cùng loại hình.
Qua khảo sát và lập bảng từ cho cuốn “Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga-Việt-Anh” chúng tui có một số nhận xét chính về tình hình thuật ngữ kinh tế tiếng Nga hiện nay để trên có sở đó lựa chọn những thuật ngữ đối dịch ở phần tiếng Việt và phần so sánh trong tiếng Anh.
Hệ thống thuật ngữ kinh tế của tiếng Việt hiện đã lạc hậu, cần bổ sung và hệ thống hoá lại cho kịp với sự phát triển của nền kinh tế nước ta và để góp phần vào việc nghiên cứu, học tập và phổ biến kiến thức khoa học kinh tế.
2/ Đặc trưng của thuật ngữ kinh tế Nga.
Qua khảo sát qua một số từ điển song ngữ Nga - Việt, Nga - Anh) chúng tui nhận thấy:
- Nhiều thuật ngữ thay mặt cho hệ thống kinh tế kế hoạch hoá, quan liêu bao cấp trước kia nay không còn nữa.
- Xuất hiện nhiều thuật ngữ mới, những nghĩa mới được phái sinh từ vốn từ vụng có trong tiếng Nga.
- Nhiều (rất nhiều) thuật ngữ được vay mượn từ tiếng nước ngoài, chủ yếu từ tiếng Anh bằng nhiều cách theo quy luật chung của các ngôn ngữ và cách đặc thù cho ngôn ngữ biến tố như tiếng Nga.
Về cấu trúc: thuật ngữ đơn it. Chủ yếu là những thuật ngữ ghép từ hai thành tố trở lên. Ví dụ:
Chuyển nghĩa: бумага dt giấy, giấy tờ,
· ценные бумаги giấy có giá, chứng khoán. · государственные ценные бумаги trái phiếu chính
phủ.
· дисконтные ценные бумаги chứng khoán đã chiết khấu.
голод dt 1. đói, đói bụng, nạn đói. 2. thiếu, khan hiếm.
· денежный голод nạn khan hiếm tiền mặt.
· доларовый голод khan hiếm đô la.
· книжный голод nạn đói sách / ngoài thị trường/.
Vay mượn.
a/ Vay nguyên dạng thuật ngữ và chuyển tự từ văn tự la-tinh
sang văn tự ki-ri-li-xa..
аудитор - ayditor - kiểm toán viên.
востро - vostro - tài khoản vostro.
грант - grant - quyền hưởng trợ cấp.
гратис - gratis - miễn phí.
дамно - damno - sự sụt giảm tỷ giá chứng khoán.
декорт - decort - chiết giá.
дефольт - default - vỡ nợ, không thực hiện nghĩa vụ chi trả.
джоббер - jobber - người buôn bán cổ phần chứng khoán.
джойнт-венчур - jont-venture - liên doanh.
пауперизм - pauperism - tình trạng đói nghèo.
прайм-рейт - prime-rate - lãi suất cơ bản.
профит - profit - tiền lời, tiền lãi, lợi nhuận.
инвойс - invoice - hoá đơn.
инсайдеч - insider - người nắm được thông tin nội bộ.
каутeр-чек - counter check - séc tại quầy.
каффир - kaffir - cổ phần khai thác mỏ.
колонат - colonat - sự phụ thuộc vào chủ đất của người lĩnh canh.
контроферта - counter offer - thư hoàn giá chào hàng.
ролл-овер - roll-over - chuyển qua, khất lại, mang sang.
ролл-оверная ипотека - roll-over mortgage - thế chấp luân hồi.
симметализм - symmetalism - chế độ song bản vị.
b/ Vay mượn, nhưng Nga hoá hình thái tồn tại /sao phỏng/ bằng các phụ tố trong tiếng Nga (hậu tố và biến tố của danh từ, tính từ và động từ).
Một số thí dụ:
генерик-а - generic - sao bản.
девиз-а – device - trái phiếu được chuyển đổi ra ngoại tệ.
аннуляц-ия - annulment - xoá bỏ, triệt tiêu.
ассимиляц-ия - assimilation - mua chứng khoán mới.
гильд-ия - guild - phường hội.
пролонгац-ия - prolongation - kéo dài, gia hạn.
секьюритизац-ия - securitisation - chứng khoán hoá.
аутентичн-ость - authenticity - độ xác thực
аванс, аванс-ирован-ие, аванс-ирова-ть - avance.
авизо, авиз-ова-ть - advice.
аутентичн-ый - authentic - xác thực.
баланс - balance - bảng cân đối, số dư cán cân, sổ kết.
активный баланс - active balance - kết số dư.
пассивный баланс - passive balance - kết số thâm.
бухгалтерский баланс - accounting balance - bảng kết toá...

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

whitewings2008

New Member
Re: [Free] Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga - Việt - Anh

ad ơi, mình đang cần tài liệu này, gửi link down cho mình với. Thank bạn!
 

daigai

Well-Known Member
Re: Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga - Việt - Anh

link mới cập nhật, mời bạn xem lại bài đầu để tải nhé
 

whitewings2008

New Member
Re: [Free] Từ điển thuật ngữ kinh tế Nga - Việt - Anh 400 trang

Mình tải được rồi, Thank ad nhiều lắm !
 
Top