hanakjmj7591

New Member

Download miễn phí Tài liệu hoá hữu cơ





BÀI TẬP
AMIN – ANILIN
Câu 1: ĐN amin ? Phân biệt bậc amin và bậc rượu ? Lấy VD
Câu 2: So sánh tính chất hoá học giống nhau và khác nhau của etyl amin và của anilin
Câu 3: Viết CTCT đọc tên chỉ rõ bậc amin của các CTPT sau đây: C2H7N, C3H9N, C4H11N, C5H13N, C7H9N
Câu 4: Viêt ptpư xảy ra giữa etylamin với d2 HCl, d2 H2SO4 loãng(tỉ lệ mol 1:1, 1:2), d2 CH3COOH, d2 FeCl3, d2 MgCl2, H2O, HNO2, CH3Cl, (NaNO2 + HCl)
Câu 5: Viết ptpư khi cho anilin t/d với các d2 HCl, H2SO4 (loãng), CH3COOH, Br2, H2( xt Ni, t0), CH3Cl, NaNO2+HCl ở 00c, HNO2 đun nóng.
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

N2 + H2O                              axit hiđroxiaxetic
4. Phản ứng trùng ngưng
- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit - Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime - Ví dụ:
V - ỨNG DỤNG
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống - Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt) - Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7) - Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ gan
PEPTIT VÀ PROTEIN
A – PEPTIT
I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptit
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
2. Phân loại Các peptit được phân thành hai loại:
a) Oligopeptit: gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit… b) Polipeptit: gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α-amino axit. Polipeptit là cơ sở tạo nên protein
II – CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
1. Cấu tạo và đồng nhân
- Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! - Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn  
2. Danh pháp
Tên của peptit được hình thành bằng cách ghép tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Ví dụ:
III – TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
Các peptit thường ở thể rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng màu biure:
- Dựa vào phản ứng mẫu của biure: H2N–CO–NH–CO–NH2 + Cu(OH)2 → phức chất màu tím đặc trưng - Amino axit và đipeptit không cho phản ứng này. Các tripeptit trở lên tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím
b) Phản ứng thủy phân:
- Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hay kiềm và đun nóng - Sản phẩm: các α-amino axit
B – PROTEIN
I – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. Protein được phân thành 2 loại: - Protein đơn giản: được tạo thành chỉ từ các α-amino axit - Protein phức tạp: được tạo thành từ các protein đơn giản kết hợp với các phân tử không phải protein (phi protein) như axit nucleic, lipit, cacbohiđrat…
II – TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
1. Tính chất vật lí
a) Hình dạng:
- Dạng sợi: như keratin (trong tóc), miozin (trong cơ), fibroin (trong tơ tằm) - Dạng cầu: như anbumin (trong lòng trắng trứng), hemoglobin (trong máu)
b) Tính tan trong nước: Protein hình sợi không tan, protein hình cầu tan
c) Sự đông tụ:
Là sự đông lại của protein và tách ra khỏi dung dịch khi đun nóng hay thêm axit, bazơ, muối
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân:
 - Điều kiện thủy phân: xúc tác axit hay kiềm và đun nóng hay xúc tác enzim - Sản phẩm: các α-amino axit
b) Phản ứng màu:
III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
1. Enzim
Hầu hết có bản chất là protein, xúc tác cho các quá trình hóa học đặc biệt là trong cơ thể sinh vật. Enzim được gọi là chất xúc tác sinh học và có đặc điểm: - Tính chọn lọc (đặc hiệu) cao: mỗi enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định - Hoạt tính cao: tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất cao, gấp 109 – 1011 chất xúc tác hóa học
2. Axit nucleic
Axit nucleic là một polieste của axit photphoric và pentozơ + Nếu pentozơ là ribozơ, axit nucleic kí hiệu ARN + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ, axit nucleic kí hiệu ADN + Phân tử khối ADN từ 4 – 8 triệu, thường tồn tại ở dạng xoắn kép + Phân tử khối ARN nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn
MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
1. Một số dạng bài tập hay hỏi:
a) So sánh lực bazơ của các amin b) Đếm đồng phân amin, amino axit, peptit… c) Xác định công thức phân tử amin, amino axit theo phản ứng cháy d) Xác định công thức phân tử amin theo phản ứng với dung dịch axit hay dung dịch muối e) Xác định công thức phân tử amino axit theo phản ứng axit – bazơ f) Xác định công thức cấu tạo của hợp chất  g) Phân biệt – tách các chất
2. Một số công thức hay dùng:
a) Công thức phân tử của amin:
- Amin đơn chức: CxHyN (y ≤ 2x + 3) - Amin đơn chức no: CnH2n + 1NH2 hay CnH2n + 3N - Amin đa chức: CxHyNt (y ≤ 2x + 2 + t) - Amin đa chức no: CnH2n + 2 – z(NH2)z hay CnH2n + 2 + zNz - Amin thơm (đồng đẳng của anilin): CnH2n – 5N (n ≥ 6)
b) Công thức phân tử CxHyO2N có các đồng phân cấu tạo mạch hở thường gặp:
- Amino axit H2N–R–COOH - Este của amino axit H2N–R–COOR’ - Muối amoni của axit ankanoic RCOONH4 và RCOOH3NR’ - Hợp chất nitro R–NO2
c) Công thức hay dùng:
- Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của CxHyNt: ∆ = - Công thức độ bất bão hòa (số liên kết π + v) của CxHyOzNt: ∆ =
Công thức chỉ đúng khi giả thiết tất cả các liên kết đều là liên kết cộng hóa trị, đối với hợp chất ion thì công thức không còn đúng nữa.
Ví dụ CH3COONH4 có ∆ = nhưng trong phân tử CH3COONH4 luôn 1 liên kết π - Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n! - Nếu trong phân tử peptit có i cặp gốc α-amino axit giống nhau thì số đồng phân chỉ còn
3. Một số phản ứng cần lưu ý
3CnH2n + 3N + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CnH2n + 4NCl (H2N)x– R–(COOH)y + xHCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y (ClH3N)x– R–(COOH)y + (x + y)NaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + xNaCl + (x + y)H2O (H2N)x– R–(COOH)y + yNaOH → (H2N)x– R–(COONa)y + yH2O (H2N)x– R–(COONa)y + (x + y)HCl → (ClH3N)x– R–(COOH)y + yNaCl 2(H2N)x– R–(COOH)y + xH2SO4 → [(H3N)x– R–(COOH)y]2(SO4)n 2(H2N)x– R–(COOH)y + yBa(OH)2 → [(H2N)x– R–(COO)y]2Bay + 2yH2O
BÀI TẬP
AMIN – ANILIN
Câu 1: ĐN amin ? Phân biệt bậc amin và bậc rượu ? Lấy VD
Câu 2: So sánh tính chất hoá học giống nhau và khác nhau của etyl amin và của anilin
Câu 3: Viết CTCT đọc tên chỉ rõ bậc amin của các CTPT sau đây: C2H7N, C3H9N, C4H11N, C5H13N, C7H9N
Câu 4: Viêt ptpư xảy ra giữa etylamin với d2 HCl, d2 H2SO4 loãng(tỉ lệ mol 1:1, 1:2), d2 CH3COOH, d2 FeCl3, d2 MgCl2, H2O, HNO2, CH3Cl, (NaNO2 + HCl)
Câu 5: Viết ptpư khi cho anilin t/d với các d2 HCl, H2SO4 (loãng), CH3COOH, Br2, H2( xt Ni, t0), CH3Cl, NaNO2+HCl ở 00c, HNO2 đun nóng.
Câu 6: Hoàn thành các ptpư trong sơ đồ sau đây:
a. CH3NH3Cl D CH3NH2 D CH3OH D CH3Cl → CH3CN → CH3CH2NH2
NaOH
D2 FeCl3
b. C6H6 → C6H5NO2 → C6H5NH3Cl → C6H5NH2→ C6H5OH →C6H5Ona
c. Canxi cacbua → axetilen → etan → nitroetan → etylamin → ? → ? → (C2H5NH3)2SO4
Đ2


Câu 7: Bổ túc các phản ứng trong sơ đồ dưới đây:
Đ2
a. Đ2
Đ2
C6H6 A B C D
Đ2

b.C6H5CH3 A(hay B) C D E


c. CH4 A B C D (kết tủa)
d. Isopropylic → A → B → mêtan → C → D→E→F→G(anilin)
e. CH3COONa →A→B→C→D→E→F→ axit picric
Câu 8: Viêt ptpư khi cho paraaminophenol H2N- -OH
T/d với d2 HCl lấy sp’ thu được đem t/d ngược lại với KOH
T/d với d2 NaOH lấy sp’ thu
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top