leanhhung39

New Member

Download miễn phí Ebook Lý thuyết và bài tập foxpro





Sao chép cấu trúc tệp CSDL:
- Cú pháp:
COPY STRUCTURE TO [FIELDS ]
+ Lệnh này sao chép cấu trúc tệp CSDL đang mở sang một tệp mới là
+ Tệp mới tạo thành chỉ có cấu trúc, chưa có nội dung bản ghi.
+ Nếu có thành phần FIELDS thì chỉ những trường nằm trong danh sách mới
được sao chép, tức là tệp mới tạo thành chỉ bao gồm các trường có trong danh sách



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Bài 1: Tạo tệp CSDL
1. Khởi động và thoát:
a. Khởi động:
- Khởi động: Kích đúp chuột vào biểu t•ợng foxpro trên màn hình nền.
- Foxpro có hai chế độ làm việc là chế độ hội thoại và chế độ lập trình:
+ Chế độ hội thoại: Là chế độ thông dịch, mỗi khi ta ra lệnh trong cửa sổ lệnh (cửa sổ
Command) thì Foxpro dịch và thi hành lệnh ngay lập tức.
+ Chế độ lập trình: Là chế độ biên dịch, các câu lệnh của Foxpro đ•ợc viết trong một tệp gọi
là tệp ch•ơng trình có phần mở rộng là *.prg. Các câu lệnh có mối quan hệ với nhau tạo thành
một ch•ơng trình hoàn thiện. Khi thực hiện ch•ơng trình, Foxpro sẽ lần l•ợt dịch và thi hành
tất cả các câu lệnh đó.
b. Thoát:
- C1: Từ cửa sổ Command gõ lệnh: Quit
- C2: Bấm F10/ chọn mục File/ Quit.
2. Các kiểu dữ liệu cơ bản và các phép toán:
a. Kiểu ký tự Character (C):
- Bao gồm chuỗi các ký tự trong bảng mã chuẩn ASCII, có độ dài tối đa là 254 ký tự.
- Các phép toán: +, -
b. Kiểu số Numberic (N):
- Chứa các số có độ dài tối đa 20 ký tự, bao gồm cả dấu chấm ngăn cách phần thập phân.
- Phép toán: +, -, *, /, ^
c. Kiểu số Float (F):
- Chứa các số đ•ợc biểu diễn theo dạng toán học.
- Ví dụ: Số 1685.54 viết là 1.68554E+3 tức là 1.68554*103.
- Phép toán: +, -, *, /, ^
d. Kiểu Logic (L):
- Chỉ bao gồm hai giá trị là TRUE (.T.) hay FALSE (.F.)
- Phép toán: AND, OR, NOT
- Bảng chân lý về giá trị các phép toán:
A B A and B A or B not A
True True True True False
True False False True False
False True False True True
False False False False True
e. Kiểu ký ức Memo (M):
- Chứa các đoạn văn bản lớn.
f. Kiểu General (G):
- Chứa các loại dữ liệu đặc biệt nh• hình ảnh, âm thanh...
3. Tạo tệp CSDL:
a. Khái niệm về CSDL trong Foxpro2.6:
- CSDL là một bảng gồm các dòng và các cột:
+ Các cột tạo thành cấu trúc CSDL gọi là các tr•ờng (Field), trên mỗi tr•ờng xác định duy
nhất một kiểu dữ liệu.
+ Các dòng l•u trữ dữ liệu gọi là các bản ghi (Record), mỗi bản ghi l•u trữ một hồ sơ.
b. Lệnh tạo tệp CSDL:
- Cú pháp:
CREATE []
CREATE TABLE
Tr•ờng1 Kiểu(Độ_rộng)[, Tr•ờng2 Kiểu(Độ_rộng)...]
- Giải thích:
+ Hai lệnh trên sẽ tạo ra tệp CSDL có phần mở rộng là *.DBF.
+ Nếu dùng cú pháp thứ nhất thì sau khi ra lệnh sẽ xuất hiện màn hình thiết kế cấu trúc
CSDL bao gồm:
* Field: Tên tr•ờng. Có độ dài tối đa 10 ký tự chỉ bao gồm các chữ cái từ A đến Z, các chữ
số và dấu gạch nối d•ới _
* Type: Kiểu dữ liệu của tr•ờng, để xác định kiểu ta chỉ cần bấm chữ cái đầu tiên của tên
kiểu.
* Width: Độ rộng cho phép của tr•ờng, tính cả dấu chấm ngăn cách phần thập phân nếu là
kiểu số.
* Dec: Số chữ số sau phần thập phân, chỉ áp dụng đối với kiểu số.
Khi thiết kế xong tệp CSDL, ta bấm Ctrl+W để ghi lại cấu trúc và thoát khỏi màn hình thiết
kế. Foxpro sẽ hỏi: Input data records now? – có nhập dữ liệu cho các bản ghi bây giờ không?
Nếu chọn Yes thì sẽ xuất hiện màn hình nhập dữ liệu liệu cho tệp vừa tạo. Nhập dữ liệu xong
ta lại bấm Ctrl+W để l•u lại dữ liệu và trỏ về cửa sổ Command.
Tệp sau khi tạo xong sẽ ở trạng thái mở.
+ Nếu dùng cú pháp th• hai thì sẽ không xuất hiện màn hình thiết kế mà Foxpro sẽ tự thiết
kết tệp CSDL theo cấu trúc đã chỉ định.
4. Mở - đóng tệp CSDL:
- Khi muốn làm việc với bất kỳ tệp CSDL nào, ta đều phải ra lệnh mở tệp đó.
- Mở tệp CSDL:
USE
- Đóng tệp CSDL:
USE
CLOSE DATABASE
CLOSE ALL
- Chú ý: Tại một thời điểm Foxpro chỉ làm việc đ•ợc với một tệp CSDL, khi mở một tệp mới
thì tệp cũ sẽ bị đóng.
5. Bổ sung các bản ghi vào tệp CSDL:
- Cú pháp:
APPEND [BLANK]
- Giải thích:
+ Lệnh trên sẽ bổ sung các bản ghi vào cuối tệp CSDL đang mở.
+ Nếu trong câu lệnh có thành phần BLANK thì sẽ bổ sung một bản ghi trắng vào tệp CSDL.
Khi đó sẽ không xuất hiện màn hình nhập dữ liệu.
Bài 2: Nhập và sửa nội dung bản ghi
1. Con trỏ bản ghi và dịch chuyển con trỏ bản ghi:
+ GO : Chuyển tới bản ghi thứ n.
+ GO TOP: Chuyển tới bản ghi đầu tiên.
+ GO BOTTOM: Chuyển tới bản ghi cuối cùng.
+ SKIP: Dịch chuyển theo chiều tiến một bản ghi.
+ SKIP : Dịch chuyển n bản ghi. Nếu n>0: dịch chuyển theo chiều tiến, nếu n<0: dịch
chuyển theo chiều lùi.
2. Phạm vi thực hiện lệnh:
- Nhiều lệnh của Foxpro dùng kèm với nh• các lệnh Display, List, Browse... Phạm
vi dùng để xác định số bản ghi mà lệnh tác động đến.
- Có bốn dạng phạm vi:
+ ALL: Làm việc với tất cả các bản ghi.
+ RECORD : Làm việc với bản ghi thứ .
+ NEXT : Làm việc với n bản ghi kêt từ bản ghi hiện hành.
+ REST : Làm việc với các bản ghi kể từ bản ghi hiện hành tới bản ghi cuối cùng.
3. Bổ sung bản ghi cho tệp CSDL:
- Cú pháp:
APPEND [BLANK]
APPEND FROM [FOR ]
4. Chèn bản ghi vào tệp CSDL:
- Cú pháp:
INSERT [BLANK] [BEFORE]
INSERT FORM [FOR ]
5. Xem cấu trúc tệp CSDL:
- Cú pháp:
LIST STRUCTURE
DISPLAY STRUCTURE
6. Xem nội dung tệp CSDL:
- Cú pháp:
LIST [] [FIELDS ]
[FOR ] [WHILE ]
[OFF] [TO PRINTTO FILE ]
7. Xem, sửa, thêm các bản ghi:
- Cú pháp:
BROWSE [FIELDS ] [FOR ]
[TITLE ] [WIDTH ]
[LPARTITION] [PARTITION ]
[NOLINK] [LEDIT] [REDIT] [LOCK ]
[FREEZE ]
[NOEDITNOMODIFY] [NOAPPEND] [NODELETE]
+ Để bổ sung một bản ghi vào cuối tệp CSDL ta bấm Ctrl+N.
+ Để đánh dấu xoá bản ghi ta bấm Ctrl+T.
+ FILEDS : Chỉ hiển thị những tr•ờng có trong danh sách.
+ FOR : Chỉ làm việc với các bản ghi thoả mãn .
+TITLE : Dùng làm tiêu đề của cửa sổ Browse thay cho tiêu đề ngầm định
là tên tệp CSDL.
+ WIDTH : Phần này quy định chiều rộng tối đa để hiển thị một tr•ờng trên màn
hình là . Nếu không có thành phần này thì độ rộng dành cho các tr•ờng chính là độ
rộng của kiểu dữ liệu của tr•ờng đó. Ví dụ WIDTH 10 thì trong cửa sổ trình duyệt sẽ dành
cho các tr•ờng tối đa là 10 ký tự.
+ PARTITION : Theo mặc định cửa sổ Browse chiếm toàn màn hình (phóng to thu
nhỏ cửa sổ bằng cách bấm Ctrl+F10). Từ khoá trên sẽ phân màn hình thành 2 phần theo chiều
dọc. Phần bên trái gồm cột, phần bên phải là số cột còn lại của màn hình (màn hình
có 80 cột và 24 dòng).
Bình th•ờng con trỏ sẽ nằm ở phần bên phải. Di chuyển con trỏ (vệt sáng) giữa hai phần
bằng cách bấm Ctrl+H.
Theo ngầm định, khi vệt sáng ở một phần di chuyển thì vệt sáng ở phần kia cũng di chuyển
theo. Ta có thể bỏ chế độ liên kết này bằng từ khoá NOLINK (hay bấm Ctrl+B rồi chọn
Unlink Partition).
+ LPARTITION: Từ khoá này quy định con trỏ màn hình ở khu vực trái ngay sau khi khởi
động lệnh Browse với từ khoá PARTITION.
+ LEDIT và REDIT: Khi dùng PARTITION, trong cả hai phần của cửa sổ BROWSE đều
hiện theo dạng Browse (dạng hàng ngang), ta có thể cho hiện theo dạng Change (dạng hàng
dọc). Nếu muốn phần bên trái hiện dạng Change thì dùng từ khoá LEDIT, nếu muốn phần bên
phải hiện dạng Change thì dùng từ khoá REDIT (hay bấm Ctrl+B rồi chọn Change).
+ LOCK : Từ khoá này dùng để cố định tr•ờng liên tục bên trái, chúng sẽ
không bị trôi khi cuộn màn hình theo chiều ngang. Nếu muốn cố định các tr•ờng không liên
tục thì phải đi kèm với FIELDS .
+ FREEZE : Chỉ cho phép sửa đổi và di chuyển trong một tr•ờng đã chỉ định.
+ NOEDIT hay NOMODIFY: Không cho phép chỉnh sửa dữ liệu.
+ NOAPPEND: Không cho phép bổ sung bản ghi vào CSDL (bằ...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top