Bricriu

New Member

Download miễn phí Luận văn Xây dựng hệ thống quản lý thi trắc nghiệm





MỤC LỤC
 
PHẦN I : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
 
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN HỆ THỐNG QUẢN LÝ THI TRẮC NGHIỆM
I. Đặc tả yêu cầu Trang1
II. Xây dựng mô hình quan niệm dữ liệu theo mô hình thực thể kết hợp (EER: Extended Entity Relationship)
II.1. Mô tả các thực thể – ý nghĩa Trang2
II.2. Mô tả mối kết hợp của các thực thể Trang3
II.3. Xây dựng mô hình thực thể ERD Trang5
III. Xây dựng mô hình quan niệm xử lý (DFD: Data Flow Diagram)
IV. Thiết lập các Table Trang6
V. Các ràng buộc toàn vẹn
VI.1. Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là một quan hệ
a. Ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị Trang9
b. Ràng buộc toàn vẹn liên thuộc tính Trang10
c. Ràng buộc toàn vẹn liên bộ Trang10
VI.2. Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh trên nhiều quan hệ
Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại Trang13
VI.3. Xác định phụ thuộc hàm Trang16
 
PHẦN 2 : THỰC HIỆN NGÔN NGỮ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
 
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH CLIENT/ SERVER
I. Các khái niệm
I.1. Khái niệm về phần cứng Trang18
I.2. Khái niệm về xử lý Trang18
II. Phân loại các ứng dụng Client/ Server Trang19
III. Server
III.1. Khái niệm về phần cứng Trang19
III.2. Khái niệm về xử lý Trang19
III.3. Phân loại Server Trang19
III.4. Thế nào là Server tốt Trang20
III.5. Phần mềm Server Trang21
III.6. Hệ điều hành cho Server Trang22
III.7. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu trên Server Trang22
IV. Client
IV.1. Khái niệm về phần cứng Trang23
IV.2. Khái niệm về xử lý Trang23
IV.3. Thế nào là Client tốt Trang23
IV.4. Phần cứng Client Trang23
IV.5. Phần mềm Client Trang23
V. Lợi ích của mô hình Client/ Server Trang23
VI. Các chú ý khi xây dựng ứng dụng Client/ Server Trang24
 
CHƯƠNG 3: CẤU HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU CLIENT/ SERVER
I. Mô hình cơ sở dữ liệu tập trung Trang26
II. Mô hình cơ sở dữ liệu theo kiểu File – Server Trang27
III. Mô hình xử lý từng phần cơ sở dữ liệu Trang28
IV. Mô hình cơ sở dữ liệu Client/ Server Trang29
V. Mô hình cơ sở dữ liệu phân tán Trang30
 
CHƯƠNG 4: TRUY CẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU TỪ XA
I. Client/ Server và các thành phần Trang31
II. Cấu trúc Client/ Server
II.1. Khái niệm cơ bản về hệ thống Three-tier Trang31
II.3. So sánh 3 hệ thống One-tier, Two-tier và Three-tier Trang33
III. Triển khai ActiveX DLL từ xa MTS Trang38
 
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ VÀ QUẢN LÝ THÀNH PHẦN COM
I. Giới thiệu Trang40
II. Định nghĩa COM Trang40
III. Sự giao tiếp đối tượng phía Client trong COM Trang41
IV. Tạo thành phần COM trong Visual Basic Trang41
V. Biên dịch và đăng ký một component Trang42
 
CHƯƠNG 6: ĐỐI TƯỢNG DỮ LIỆU ACTIVE X
I. Xây dựng ứng dụng Visual Basic với ADO (Active X Data Object)
I.1. Tìm hiểu về cấu trúc OLE DB/ ADO Trang43
II.2. Kiến trúc ADO Trang44
II. Tham chiếu ADO trong Visual Basic Trang45
III. Dùng đối tượng Connection của ADO để kết nối với dữ liệu nguồn Trang46
IV. Đóng lại kết nối Trang46
 
CHƯƠNG 7: TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER 7.0
I. Giới thiệu tổng quát về SQL Server Trang47
II. Kiến trúc mảng của SQL Server 7.0 Trang47
III. Các cấu thành cơ bản của SQL Server Trang51
IV. Transaction SQL Trang52
V. Cấu trúc của SQL Server DataBase
V.1. Server Trang53
V.2. Căn cứ dữ liệu Trang54
V.3. Database Object Trang54
VI. Các cấu thành giúp Quản lý hành chánh
V.1. SQL Server Enterprise Manager Trang56
V.2. Distibuted Transaction Coordinator Trang56
V.3. Query Analyzer Trang57
V.4. SQL Server Prpfile Trang57
V.5. SQL Performance Monitor Trang57
V.6. Data Transformation Services Trang57
V.7. Distributed Management Objects (DMO) Trang58
V.8. Các trình tiện ích dùng theo dòng lệnh Trang58
VII. Quản lý người dùng và bảo mật với SQL Enterprise Manager
VII.1. Quản lý nhóm người sử dụng với SQL Enterprise Trang59
VII.2. Tạo và quản lý Login và người sử dụng Trang59
VII.3. Kiểm nghiệm bảo mật bằng ISQ/Windows Trang60
 
PHẦN 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
I. Giới thiệu chung về các giao diện trong chương trình Trang61
II. Diễn giải cụ thể đối với từng giao diện Trang62
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

hoá PROVIDER. Nếu ta không cung cấp từ khoá này thì MSDS SQL Provider sẽ được dùng đến. Ngoài ra, bắt buộc phải có các từ khoá SERVER DATABASE. Còn các từ khoá UID và PWD cung cấp các thông tin liên quan đến login và SQL Server.
Sau khi kết nối xong, hành vi Open bắt đầu kết nối. Một kết nối thành công, truy xuất cơ sở dữ liệu được bắt đầu.
Đóng lại một kết nối:
Ta dùng hàm hành vi Close của đối tượng ADO để kết thúc kết nối với cơ sở dữ liệu
Dim cn As New ADODB.Connection
‘ thực hiện hoạt động kết nối chấm dứt
cn.Close
CHƯƠNG 7
TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER 7.0
Giới thiệu khái quát về sql server 7.0:
SQL Server 7.0 là một hệ thống căn cứ dữ liệu (CCDL) quan hệ cho phép thích ứng theo quy mô đi từ một mạng cục bộ (local area Network _ LAN) ở phòng ban cơ quan xí nghiệp nâng dần lên mạng diện rộng (wide area network _ WAN) của một tổng công tyvới nhiều chi nhánh trên toàn quốc hay toàn thế giơí. SQL Server duy trì một số tập tin CCDL cốt lõi dành cho nhữgn ứng dụng CCDL tự tạo (custom application) sử dụng những ngôn ngữ triển khai như Visual Basic, Visual C++ và Visual FoxPro, hay dành cho những ứng dụng “để bàn” (desktop application) như MS Word, Excel và Access chẳng hạn.
SQL Server là một hệ thống CCDL Windows 32-bit, nên tận dụng được những lợi ích do việc hội nhập chặt chẽ của hệ điều hành Windows NT đem lại. Với những CCDL qui mô nhỏ, SQL Server có thể chạy trên những hệ điều hành Windows 9x với dung lượng RAM vào khoảng 32MB. Còn đối với những CCDL qui mô lớn, SQL Server có thể tận dụng sự hổ trợ của Windows NT đối với những hệ thống năng suất cao dựa trên kỹ thuật RISC như DEC Alpha chẳng hạn, ngoài ra hỗ trợ hệ thống SMP (symmetric multiprocessing – đa xử lý đối xứng)
Đây là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh có tính mở, đáng tin cậy, là một hệ thống cơ sở dữ liệu theo mô hình Client/ Server và có thể phát triển theo mô hình cơ sở dữ liệu phân tán.
MS SQL Server cung cấp đầy đủ các công cụ để:
* Dễ dàng xây dựng một cơ sở dữ liệu quan hệ lớn mỗi cơ sở dữ liệu có thể chứa 2 tỷ quan hệ và mỗi quan hệ có thể chứa đến 1024 thuộc tính.
* Giải quyết tình trạng va chạm giữa các user khi cùng truy xuất một dữ liệu tại cùng một thời điểm.
* Bảo đảm các ràng buộc toàn vẹn trên cơ sở dữ liệu
* Bảo vệ an toàn cơ sở dữ liệu (quản lý nhiều mức độ để truy cập vào cơ sở dữ liệu)
* Truy vấn dữ liệu nhanh
Kiến trúc mạng của SQL Server:
Kiến trúc kiểu phân tán (distributed) của SQL Server tách rời các ứng dụng chuyên truy xuất các tập tin CCDL (để làm gì đó trên dữ liệu của các tập tin này) khỏi bộ phận được gọi là database engine. Phần cốt lõi của database server của SQL Server sẽ chạy trên một hệ thống NT Server, và hệ thống này sẽ được nối về nhiều hệ thống Client thông qua mạng cục bộ Enthernet hay Token Ring. Hệ thống Client thường là những máy PC chạy theo phần mềm được gọi là SQL Server Client. SQL Server chấp nhận hỗ trợ những hệ thống Client sau đây:
Windows for Workgroups Macintosh
Windows 9x DOS
Windows NT OS/2
Remote Access Server (RAS) UNIX
Hình sau đây cho thấy kiến thức mạng của SQL Server. Ta có thể thấy rõ phía Client của SQL Server bị tách ra khỏi phía Server
Windows for
Workgroups
Windows NT
UNIX
Macintosh
Remote Access Server (RAS)
Windows
SQL Server Client
Network
Database Engine & Database Storage
SQL Server
Kiến trúc mạng của SQL Server
Bộ phận database engine của SQL Server có thể chạy hay trên một Windows NT server hay trên một Windows 9x server, và thông thường dữ liệu CCDL sẽ không được truy xuất CCDL của SQL Server từ hệ thống qua mạng Client, trong khi ấy cấu thành database server chỉ chạy trên hệ thống SQL Server.
Cần thiết phải có mạng lưới (Enthernet hay Token Ring) để nối liền hệ thống Client và hệ thống SQL Server. Ngoài ra,SQL Server cung cấp tính độc lập về nghi thức (protocol) tương thích với mọi nghi thức mạng phổ biến hiện có trên thị trường, bao gồm: TCP/ IP, NetBEUL, Novell IPX/ SPX, Bayan VINES/ IP, DEC PATHWORKS và AppleTalk ADSP của Apple.
SQL Server
OLEDB Application
SQL Server
SQL Server
SQL Server
ODBC Application
Transaction SQL
DB Library
SQL Server
Client Network Library
Network
Open Data Services
Server Network Library
Extanded Store
SQL Server
Client Computer
Kiến trúc Client/ Server của SQL Server
Bạn có thể thấy cách ứng dụng Client sử dụng 4 giao diện lập trình API (application programming interface) khác nhau mà SQL Server cung cấp để truyxuất dữ liệu : OLE DB, ODBC, DB – Libarary và Transact – SQL.
Giao diện OLE DB:
OLE DB là một giao diện truy xuất dữ liệu dựa trên kỹ thuật gọi là COM (viết tắt từ : Component Object Model). Nó hổ trợ những ứng dụng được viết để sử dụng OLE DB nhu ADO chẳng hạn. OLE DB được thiết kế để làm việc với những CCDL quan hệ (như những CCDL trên SQL Server ) cũng như đối với những nguồn dữ liệu không mang tính quan hệ (như full text index hay e-mail message store).
OLE DB sẽ sử dụng một proveder để có thể thâm nhập vào một số nguồn dữ liệu (data source) đặc biệt nào đó. Những provider dùng cho SQL Server , Oracle, Jet (CCDL Access) và ODBC được cung cấp cùng với SQL Server. Nếu bạn dùng OLE DB Provider for ODBC, bạn có thể dùng OLE DB để thâm nhập vào bất kỳ nguồn dữ liệu ODBC nào.
Giao diện ODBC:
Giao diện ODBC là loại giao diện cấp triệu gọi hàm API. Nó trực tiếp truy xuất nghi thức TDS (viết tắt từ Tabular Data Stream) của SQL Server và chịu hổ trợ những ứng dụng hay cấu thành được viết dùng ODBC như DAO hặoc RDO chẳn hạn. ODBC được thiết kế để chỉ làm việc với những CCDL quan hệ ( như những CCDL trên SQL Server) mà thôi.
ODBC sử dụng một trình dạo diễn (driver) để có thể thâm nhập vào một nguồn dữ liệu (data source) đặc biệt nào đó.
Các giao diện Data Object:
Nhìn chung giao diện data object dễ dùng hơn là database API nhưng có thể không chưng ra nhiều chức năng với API. ADO (Active X Data Object) là giao diện data object dùng với OLE DB, còn RDO (Remote Data Object) là giao diện data object dùng với ODBC.
* Active X Data Object (ADO): ADO bao trọn ( encapsulate) những API của OLE DB trong một mô hình dữ liệu đơn giản hơn giúp giảm đi công sức triển khai ứng dụng cũng như chi phí bảo trì. ADO có thể được dùng từ mô hình kịch bản đối tượng trên Visual Basic, Visual Basic for Applications (VBA), Visual C++, Visual FoxPro 6.0 , Active Server Pages (ASP) và Internet Explorer.
* Remote Data Objects (RDO): RDO ánh xạ và bao trọn những API của ODBC. Nó có thể dùng từ Visual Basic, Visual Basic for Application, Visual C++ và Visual FoxPro 6.0.
Những DB – Library API được dùng trong những phiên bản SQL Server đi trước chỉ là để cung cấp sự tương thích về trước chứ không hổ trợ những chức năng mới trên SQL Server 7.0.
Đối vớ những Client sử dụng Windows, tất cả các giao diện API kể trên đều được thi công dưới dạng thư viện (dynamic link libraries) và chúng liên lạc với SQL Server thông qua thư viện mạng Client (Client network library). Thư viện này dùng phương pháp IPC (Interprocess Communication) để liên lạc xuyên mạng đến thư viện mạng server (Server Network Library) trên hệ thống SQL Server.
Server network libraries sẽ nhận được những bó dữ liệu (data package) gửi đi từ hệ thống Client, rồi chuyển cho bộ phận Open Data Services (ODS) của SQL Server. ODS là một giao diện API nằm ở phía serv...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D xây dựng hệ chuyên gia tư vấn chọn trang phục mặc Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu và đề xuất quy trình xây dựng hệ thống mạng an toàn Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống phân loại sản phẩm theo chất liệu Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng phân hệ dịch vụ gọi xe và điều xe taxi tự động có hỗ trợ bản đồ số trên smartphone Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng hệ thống quản trị mạng dựa trên phần mềm mã nguồn mở Cacti và ứng dụng tại trường Đại học Hải Phòng Công nghệ thông tin 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 cho dây chuyền sản xuất sữa tươi tiệt trùng của nhà máy sữa Nông Lâm Thủy sản 0
D Xây dựng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000:2005 Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích thiết kế hệ thống quản lý vật liệu xây dựng Công nghệ thông tin 0
D Về phát huy dân chủ và đổi mới hệ thống chính trị cơ sở xây dựng nông thôn mới Văn hóa, Xã hội 0
D ĐẢNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM lãnh đạo giải quyết mối quan hệ giữa xây dựng và bảo vệ miền bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn từ 1965 đến 1968 Môn đại cương 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top