bluedolphintv

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH iv
DANH MỤC BẢNG iv
LỜI MỞ ĐẦU vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 7
1.1 Giới thiệu về bia 7
1.2 Malt đại mạch 7
1.3 Thế liệu 8
1.3.1 Mục đích 8
1.3.2 Yêu cầu kỹ thuật của thế liệu 9
1.3.3 Chọn thế liệu 9
1.3.4 Chỉ tiêu chất lượng gạo dùng sản xuất bia 9
1.4 Houblon 9
1.5 Nước 11
1.6 Nấm men 11
1.7 Các chất phụ gia 12
1.8 Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy 12
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 15
2.1 Quy trình công nghệ 15
2.2 Thuyết minh quy trình công nghệ 16
2.2.1 Tách tạp chất của malt và gạo 16
2.2.2 Nghiền malt và gạo 16
2.2.3 Xử lý thế liệu 17
2.2.4 Nấu dịch nha 18
2.2.5 Lọc dịch nha 19
2.2.6 Đun sôi dịch hoa với hoa Houblon 20
2.2.7 Tách bã houblon 21
2.2.8 Làm lạnh dịch nha 22
2.2.9 Cung cấp oxy cho dịch nha và cấy giống nấm men 22
2.2.10 Lên men chính 22
2.2.11 Lên men phụ 24
2.2.12 Lọc bia 24
2.2.13 Làm lạnh bia 25
2.2.14 Bão hòa CO2 25
2.2.15 Rót bia và đóng nắp 25
2.2.16 Thanh trùng 26
2.2.17 Dán nhãn 26
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHÂT 27
3.1 Lập kế hoạch sản xuất 27
3.2 Tính cân bằng vật chất 27
3.2.1 Lượng bia sản xuất được với 70 kg malt và 30 kg gạo 28
3.2.2 Lượng malt, gạo và hoa houblon cần dùng để sản xuất 100 (l) bia 29
3.2.3 Lượng nguyên liệu và các hóa chất được tính theo năng xuất của nhà máy 30
CHƯƠNG 4: TÍNH VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ 35
4.1 Lịch làm việc của các phân xưởng 35
4.1.1 Phân xưởng nấu 35
4.1.2 Phân xưởng lên men 35
4.1.3 Phân xưởng chiết 35
4.2 Lựa chọn thiết bị 35
4.2.1 Nhập nguyên liệu 35
4.2.2 Chuẩn bị nguyên liệu cho quá trình nấu 39
4.2.3 Cân 43
4.2.4 Máy nghiền 43
4.2.5 Quá trình nấu 44
4.2.6 Thùng chứa nước rửa bã 50
4.2.7 Bơm 51
4.2.8 Thùng chứa dịch nha sau lọc 52
4.2.9 Thùng chứa bã 53
4.2.10 Nồi đun sôi với hoa houblon 54
4.2.11 Bơm dịch nha từ nồi hoa sang thiết bị lắng whirpool 55
4.2.12 Thiết bị lắng Whirpool 56
4.2.13 Bơm dịch nha đến thiết bị làm lạnh 57
4.2.14 Thiết bị làm lạnh 58
4.2.15 Tank lên men 58
4.2.16 Thiết bị nhân giống cấp II 60
4.2.17 Thiết bị nhân giống cấp I 60
4.2.18 Thiết bị ở phòng xử lý men 61
4.2.19 Thiết bị lọc 62
4.2.20 Máy làm lạnh bia nhanh 64
4.2.21 Thiết bị bảo hòa CO2 65
4.2.22 Bơm từ thùng chứa đến hệ thống chiết 66
4.2.23 Thiết bị gắp chai 66
4.2.24 Thiết bị rửa chai 66
4.2.25 Thiết bị đóng nắp 67
4.2.26 Thiết bị thanh trùng 67
4.2.27 Thiết bị dán nhãn 67
KẾT LUẬN 68
CHƯƠNG 3: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
VÀ TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHÂT
3.1 Lập kế hoạch sản xuất
Nhà máy được thiết kế với năng suất 30 triệu lít bia/năm, cơ cấu sản phẩm 70% bia chai và 30% bia lon. Nồng độ dịch đường trước lên men là 12˚Bx ứng với bia chai, và 10,5˚Bx ứng với bia hơi. Sử dụng nguyên liệu thay thế là gạo với tỉ lệ thay thế là 20% cho tổng lượng gạo và malt sử dụng.
Do nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, ở miền nam khí hậu có 2 mùa khác nhau vì vậy mà nhu cầu tiêu thụ bia các mùa cũng khác nhau. Mùa hè do thời tiết nóng nực nên nhu cầu sử dụng bia cao, trong khi mùa đông do thời tiết lạnh nhu cầu về bia giảm. Do đó nhà máy phải có kế hoạch sản xuất một cách hợp lý để lượng bia sản xuất ra tiêu thụ hết tránh lãng phí.
-Một năm nhà máy sản xuất 300 ngày, trung bình mỗi tháng sản xuất 25 ngày, những ngày còn lại để duy tu, bảo dưỡng máy móc thiết bị.tuy nhiên để tiện cho việc tính toán ta chỉ tính trung bình còn mỗi ngày
Năng suất trung bình một ngày: 30000000/300 = 100000(lít).
Mỗi ngày nấu 5mẻ, năng suất một mẻ khoảng: 20000(lít).
3.2 Tính cân bằng vật chất
Trong quá trình sản xuất, tổn thất ở các công đoạn là không thể tránh khỏi nên trong trong quá trình tính toán ta đều phải tính đến lượng tổn thất ở từng công đoạn.Lượng tổn thất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chất lượng nguyên liệu, chế độ công nghệ thiết bị.
Malt có hàm ẩm 6%, hiệu suất hoà tan 80%.
Gạo có hàm ẩm 13%, hiệu suất hoà tan 85%.
Tổn thất trong các quá trình lần lượt là:
- Nghiền: 0,5%.
- Hồ hoá, đường hoá và lọc: 3% chất hoà tan.
- Nấu hoa: 10% lượng dịch do nước bay hơi.
- Lắng xoáy và lạnh nhanh: 2,5%.
- Lên men: 5%.
- Lọc bia :1,5%.
- Bão hoà CO2: 0,5%.
- Chiết chai: 4%; chiết bock: 1%.
Từ đó ta có các thong số cụ thể như sau:
3.2.1 Lượng bia sản xuất được với 70 kg malt và 30 kg gạo
CHƯƠNG 1: TÍNH VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ
1.1 Lịch làm việc của các phân xưởng
1.1.1 Phân xưởng nấu
Soá giôø laøm vieäc trong 1 ca: 8 (giôø).
Soá ca laøm vieäc trong 1 ngaøy: 3 (ca).
Soá ngaøy laøm vieäc trong 1 thaùng: 25 (ngaøy).
Soá ngaøy laøm vieäc trong 1 naêm : 300 (ngaøy).
Thôøi gian veä sinh thieát bò: thöù hai moãi ñaàu tuaàn, moãi laàn veä sinh trong 8 giôø.
1.1.2 Phân xưởng lên men
Soá giôø laøm vieäc trong 1 ca: 8 (giôø).
Soá ca laøm vieäc trong 1 ngaøy: 3 (ca).
Soá ngaøy laøm vieäc trong 1 thaùng: 25 (ngaøy).
Soá ngaøy laøm vieäc trong 1 naêm: 300 (ngaøy).
Thôøi gian veä sinh thieát bò: veä sinh thieát bò leân men vaø ñöôøng oáng sau moãi laàn leân
men, moãi laàn veä sinh trong 8 giôø.
1.1.3 Phân xưởng chiết
Soá giôø laøm vieäc trong 1 ca: 8 (giôø).
Soá ca laøm vieäc trong 1 ngaøy: 2 (ca).
Soá ngaøy laøm vieäc trong 1 thaùng: 25 (ngaøy).
Soá ngaøy laøm vieäc trong 1 naêm: 300 (ngaøy).
Thôøi gian veä sinh thieát bò: veä sinh ñöôøng oáng vaø thieát bò chieát roùt sau moãi laàn
chieát roùt, moãi laàn veä sinh trong 8 giôø.
1.2 Lựa chọn thiết bị
1.2.1 Nhập nguyên liệu
1.2.1.1 Gàu tải nhập liệu vào silo
1.2.1.1.1 Malt
Dự tính nhập malt trong 15 ngày
 Lượng malt cần dùng cho sản xuất trong 2 tháng:
Gm = mm*5*25*2 = 13325 x 25 x 2 = 666248 kg
 Dự kiến nhập malt trong 15 ngày, mỗi ngày 2 ca. Năng suất thực tế của gàu tải:

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

giodongle

New Member
Re: [Free] Thiết kế phân xưởng lên men bia năng suất 30 triệu lít/năm

xin ad cho link bài nay thank ad
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top