SU_NGUYEN

New Member

Download miễn phí Đề án Thực trạng và công tác tiền lương và một số giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả quỹ lương của doanh nghiệp





Mỏ than Cao sơn được thành lập ngày 26-6-1974 theo quyết định số : 927-DT- NCQLKT1 ngày 6-6-1974 của Bộ trưởng Bộ Điện và Than v/v thành lập xí nghiệp xây dựng mỏ than Cao sơn trực thuộc công ty than Hòn gai .
Đến tháng 9 -1996 thành lập lại danh nghiệp theo quyết định số 2606/QĐ-TCCB ngày 17-9-1996 của Bộ trưởng công nghiệp v/v thành lập doanh nghiệp nhà nước mỏ than Cao sơn-doanh nghiệp hạch toán độc lập , thành viên thuộc Tổng công ty than Việt Nam , là doanh nghiệp nhà nước .
Mỏ than Cao sơn hoạt động sản xuất kinh doanh khai thác chế biến và tiêu thụ than , xây dựng các công trình thuộc mỏ , sửa chữa cơ khí , vận tải đường bộ , sản xuất các mặt hàng bằng cao su , vật liêu xây dựng , trồng rừng và khai thác gỗ , san lấp mặt bằng , quản lý cảng lẻ . Sản phẩm chính là than đá .
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

i lao động .
+ Bảo đảm năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân .
Để thực hiện ngyuên tắc này cần gắn chặt tiền lương với năng suất lao động và hiêu quả kinh tế . Giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng sẽ thúc đẩy mọi khả năng khai thác tiềm năng để không ngừng nâng cao năng suất lao động.
Như ta đã biết tiền lương phụ thuộc vào trình độ lành nghề của người lao động , hiệu quả sử dụng thời gian lao động , sự thay đổi các chế độ lương của nhà nước , ý thức làn việc …còn năng suất lao động phụ thuộc vào các yếu tố : công nghệ , trình độ sản xuất , tổ chức lao động và quản lý kinh tế , đẩy mạnh thi đua lao động … người quản lý phải biết điều chỉnh sao cho hợp lý để thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ đáp ừng yêu cầu kinh tế và xã hội.
+ Bảo đảm mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa người lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân .
Cơ sở đề ra nguyên tắc này nhằm bảo đảm sự công bằng và bình đẳng cho xã hội kết hợp hài hoà giữa lợi ích cá nhân và cộng đồng xã hội thực sự nguyên tắc này là cần thiết , dựa trên những cơ sở sau đây :
Trình độ lành nghề bình quân của người lao động ở mỗi ngành .
Điều kiện lao động .
ý nghĩa kinh tế của mỗi ngành trong nền kinh tế quốc dân .
Sự phân bố theo khu vực sản xuất .
III. CÁC CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG .
1. Chế độ tiền lương cấp bậc :
Mục đích : Nhằm giải quyết về mặt chất lượng lao động để trả lương cho công nhân viên chức .
Khái niệm :chế độ tiền lương cấp bậc là tát cả những quy định của nhà nước mà các doanh nghiệp , các đơn vị kinh tế dựa vào đó để trả lương cho công nhân nhằm giải quyết yêu cầu về mặt chất lượng của công việc .
Tác dụng :
+ Tạo khả năng để điều chỉnh tiền lương một cách hợp lý giữa các nghành nghề trong nền kinh tế quốc dân .Nghĩa là , nghành nào mà kỹ thuật phức tạp hơn thì tiền lương cũng được trả cao hơn thông qua các thang bảng lương .
+ Tạo điều kiện để bố trí công nhân và công việc phù hợp với nhau . Nghĩa là công việc ở bậc nào thì bố trí công nhân có trình độ thành thạo tương ứng thông qua thang lương .
+ Tạo điều kiện để lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp của ngành thông qua việc xác định cấp bậc bình quân của doanh nghiệp và cấp bậc bình quân công nhân đơn vị .
+ Khuyến khích công nhân không ngừng nâng cao trình độ thành thạo tay nghề .
Các yếu tố của chế độ tiền lương cấp bậc :
+ Thang lương:
Khái niệm : Là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những người công nhân trong cùng một nghề giống nhau theo trình độ thành thạo của họ . Những nghề khác nhau sẽ có những thang lương khác nhau, Thang lương do nhà nước ban hành do bộ thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện .
Các yếu tố trong một thang lương :
+ Bội số :là hệ số lương ở hệ số cao nhất trong cùng một thang lương . Hay nói cách khác, hệ số lương ở bậc cao nhất của một thang lương so với mức lương tối thiểu .
+ Bậc lương : Là sự phân biệt về trình độ lành nghề của công nhân và được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao hay ngược lại
+ Hệ số lương : Là chỉ rõ trình độ thành thạo của một công nhân nào đó được trả lương cao hơnlao động đơn giản nhất trong nền kinh tế quốc dân trong cùng một ngành nghề là bao nhiêu lần .
+ Hệ số tăng tuyệt đối : Là hiệu số của hai hệ số lương lợi íchên tiếp và lợi íchền nhau , ta có :
Htđ= Hn- Hn-1
Trong đó :
Htđ: Là hệ số tăng tuyệt đối
Hn: Là hệ số lương của bâc n
Hn-1: là hệ số lương của bậc n-1
+ Hệ số tăng tương đối : là tỷ số giữa hệ số tăng tuyệt đối với hệ số lương của bậc đứng trước đó , ta có :
Hệ số tăng tương đối có ba loại :
Hệ số tăng tương đối đều đặn : Là hệ số tăng tương đối từ thấp đến cao về cơ bản nó gần bằng nhau
Hệ số tăng tương đối luỹ tiến : Là hệ số tăng tương đối ở bậc sau (về cơ bản nó luôn cao hơn so với bậc thấp )
Hệ số tăng tương đối luỹ thoái : Là hệ số tăng tương đối theo xu hướng giảm dần từ bậc thấp đến bậc cao tuỳ từng trường hợp vào hai yếu tố : Cấp bậc bình quân của công nhân dưới trung bình hay trên trung bình và tuỳ theo yêu cầu khuyến khích nâng cao trình độ thành thạo.
d. Trình tự xây dựng một thang lương.
*Bước 1: Xây dựng chức danh nghề cho các nhóm công nhân.
Chức danh nghề của các nhóm công nhân là chức danh cho công nhân trong nghề hay cùng nhóm nghề. Việc xây dựng từng chức danh sẽ căn cứ vào tính chất đặc điểm và nội dung như nhàu thì được xếp vào cùng một nghề và được mang cùng một chức danh. Nhũng người cùng trong một nghề có cùng một thang lương.
*Bước2: Xây dựng bội số của thang lương.
Việc xác định bội số của một thang lương sẽ căn cứ vào ba yếu tố quan trọng sau:
+ Thời gian đào tạo chuyên môn nghề nghiệp.
+ Thời gian cấn thiết để tích luỹ kinh nghiệm.
+ Kỹ năng cần thiết để hoàn thành kế hoạch.
*Bước 3: Xác định số lượng bậc trong cùng một thang lương.
+ Dựa vào bội số: Bội số thang lương nào lớn thì số lương bậc có nhiều hơn.
+ Căn cứ vào tính chất phức tạp về mặt kỹ thuật và công nghệ của ngành nào đó.
+ Trình độ trang bị về kỹ thuật cho lao động.
+ Yêu cầu về xu hướng phát triển, trình độ lành nghề của một nghề nào đó.
*Bước 4: Xác định hệ số lương.
+ Dựa vào ba yếu tố:
Bội số của thang lương.
Số lượng bậc lương.
Hệ số tăng lương tương đối đều đặn.
+ Căn cứ xác định hệ số lương:
Dựa vào bội số.
Số lượng bậc lương.
Hệ số tăng nào đó.(Trong ba hệ số tăng)
2. Chế độ tiền lương chức vụ:
Khái niệm: Là tất cả những quy định của nhà nước mà các đơn vị kinh tế, doanh nghiệp, ngành phải dựa vào đó để trả lương cho viên chức của ngành mình .
ýnghĩa : Nhờ có chế độ tiền lương chức vụ mà các đơn vị kinh tế và các doanh nghiệp tiến hành và bố trí viên chức phù hợp giữa trình độ thành thạo của họ với y êu cầu của công việc và tiến hành trả lương cho công nhân viên chức.
Nội dung: Có ba yếu tố:
* Bảng lương: - Bội số
- Bậc lương
- Hệ số lương.
* Mức lương: Mi = Mttc * Ki
Trong đó : Mttc: mức lương tối thiểu chung.
Ki: Hệ số lương tương ứng.
Mi : Mức lương.
* Tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ viên chức:
Khái niệm: Là quy định chức trách, nhiệm vụ, phạm vi qui định những hiểu biết cần thiết và những y êu cầu về trình độ về chức năng nghề của viên chức.
Nội dung:
+ Chức trách: Là qui định cụ thể chức năng nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm của từng chức danh nghề của viên chức.
+ Hiểu biết : Là qui định những kiến thức cần thiết và những kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành các nhiệm vụ được giao của từng chức danh nghề của viên chức.
+ Làm được: Là qui định những công việc cụ thể phải làm được theo y êu cầu của công việc được giao.
+ Y êu cầu về trình độ : Là qui định trình độ cần thiết phải đạt được của từng chức danh nghề của viên chức để họ thực hiên những công việc được giao.
3.Trình tự xây dựng chế...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm vụ án hình sự của viện kiểm sát nhân dân Luận văn Luật 0
C Đề án Thực trạng và giải pháp xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản Luận văn Kinh tế 0
N Đề án Thực trạng và giải pháp phát triển TTCK Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
A Đề án Thực trạng và phương hướng xuất khẩu gạo của Việt Nam vào khu vực mậu dịch tự do Asean Luận văn Kinh tế 0
B Đề án Hạch toán khấu hao tài sản cố định - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
S Đề án Kế hoạch chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế và những giải pháp chủ yếu nhằm thực hiện mục tiêu c Kiến trúc, xây dựng 0
I Một số vấn đề về thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại công ty cổ phần lilama Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
T Một số vấn đề về thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại công ty cổ phần Sudico Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
Q Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN cấp Nhà nước (Kèm theo Quyết định sổ 10 /2007/QĐ-BK Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top